Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 34

Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 34

TẬP ĐỌC

Bài : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

Tuần : 34 Tiết : 1 -2

Ngày soạn : ./ ./ 2009 Ngày dạy : ./ ./ 2009

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc lưu loát cả bài đọc đúng các từ khó dễ lẫn. Ngắt nghỉ đúng sai các dấu chấm câu. Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt lời nhân vật.

 - Hiểu nghĩa từ mới: ế hàng, hết nhẵn.

 - câu chuyện cho thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Qua bài thơ giáo dục các em lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: bài dạy, tranh minh họa.

 - HS: xem bài trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động : 1

2. Kiểm tra bài cũ: 4

3. Bài mới:

*a) Giới thiệu bài: 1

 

doc 27 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Bài : NGƯỜI LÀM ĐỒØ CHƠI
Tuần : 34 Tiết : 1 -2
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc lưu loát cả bài đọc đúng các từ khó dễ lẫn. Ngắt nghỉ đúng sai các dấu chấm câu. Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt lời nhân vật.
	- Hiểu nghĩa từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
	- câu chuyện cho thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Qua bài thơ giáo dục các em lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: bài dạy, tranh minh họa.
	- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới:
*a) Giới thiệu bài: 1’
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
25’
** Hoạt động 1:Luyện đọc
*Mục tiêu: - Ngắt nghỉ đúng sai các dấu chấm câu.
Cách tiến hành 
1/ Đọc diễn cảm toàn bài(như mục I)
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ
a) Luyện đọc từng câu.
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt)
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: bột màu, nặn, thạch sanh, sặc sỡ, suýt khóc, hết nhẵn hàng, món tiền
b) Luyện đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - GV và lớp theo dõi nhận xét
c) Thi đọc giữa các nhóm.
d) Lớp đọc đồng thanh.
 TIẾT 2
** Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
*Mục tiêu:Hs biết yêu quí lao động
Cách tiến hành 
- Gọi 2 em đọc lại bài - 1 em đọc chú giải - rồi trả lời câu hỏi:
+ Bác nhân làm nghề gì?
+ Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào?
+ Vì sao các bạn thích đồ chơi của bác đến như thế?
+ Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
+ Thái độ của bạn nhỏ thế nào khi nghe bác Nhân định chuyển về quê?
+ Thái độ của Bác Nhân ra sao?
+ Bạn nhỏ trong bài làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
+ Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời
+ Thái độ của bác Nhân ra sao?
+ Em hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy khi bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Theo dõi
- Từng dãy bàn nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 7 -> 10 em đọc - cả lớp đọc đồng thanh.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn chú ý các câu:
Toi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh//
Bác đừng về/ Bác ở đây làm đồ chơi// bán cho chúng cháu
Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa//.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình - cac bạn trong nhóm sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc nối tiếp - 1 em đọc chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu bán rong ở vỉa hè.
- Các bạn xúm lại, ngắm ngiá tò mò xem các bạn.
- Vì bác nặn rất khéo, ông bụt, Thạch Sanhsắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện
- Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất. nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu thương người muốn mang lại niemè vui cho người khác/ bạn rất tế nhị/
- Bác rất vui và thêm yêu công việc.
- Cảm ơn cháu rất nhiều/ Cảm ơn cháu đã an ủi bác/
- Chúng ta cần phải thông cảm nhân hậu và yêu quý người lao động.
4. Củng cố: 4’
	- Gọi 6 HS lên đọc lại truyện theo vai.( - 6 HS lên đọc lại truyện theo vai.)
	- Qua câu chuyện em thích nhân vật nào? vì sao?( Thích cậu bé vì caụa bé là người nhân hậu, thông minh, biết chia sẽ nổi buồn với người khác/ thích bác Nhân vì bác có đôi tay khéo léo. nặn đồ chơi đẹp)
	IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
	- Về xem lại bài.
	-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 Tuần : 34 Tiết : 166
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- Hs xem giờ trên đồng hồ ( giờ đúng..)
	- Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài.
- Giải toán có liên quan đến các đơn vị đo lít.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: bài dạy.
	- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* a)Giới thiệu bài
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài:
Mục tiêu : Giải toán có liên quan đến các đơn vị đo lít.
Cách tiến hành 
Bài 1: 
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ ở phần b
- Yêu cầu HS đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
+ Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng giờ?
- Tương tự với các phần còn lại.
Bài 2: Gọi 1 em đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề, thông nhất phép tính sau đó yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề
Hướng dẫn phân tích, tìm cách tính rồi giải bài toán.
- Chữa bài - Nhận xét cho điểm
Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà
- Đọc câu a: chiếc bút bi dài khoảng 15... và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên
+ Nói chiếc bút chì dài 15 mm có được không? vì sao?
+ Nếu nói chiếc bút chì dài 15 dm có được không? vì sao?
- Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút. 5g15', 10giờ, 8 giờ 30 phút.
- 2 giờ
- 14 giờ
- Đồng hồ A chỉ cùng giờ với đồng hồ E.
- 1 em đọc đề - lớp theo dõi
Giải
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (l)
ĐS: 15 lít.
- 1 em đọc đề, 1 em giải lớp làm vào vở bài tập.
Bình còn lại số tiền là:
1000 - 800 = 200 (đồng)
ĐS: 200 đồng.
- Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
- Không vì 15 mm ngắn quá, không có chiếc bút bi nào ngắn như thế.
- Không được vì như thế là quá dài.
4. Củng cố : 4’
	- Nhận xét tiết học.
	IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
	- Chuẩn bị bài sau " Ôn tập" (tt).
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tuần 33, 34, 35 Tiết : 1,2,3
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là 1 trong những sản phamả thủ công đã học.
	- THông qua kết quả kiểm tra. GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả cao.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
	- Đề bài: " Em hãy làm một tong những sản phamả thủ công đã học".
	- Yêu cầu: làm được sản phẩm theo đúng quy trình kỹ thuật.
	- GV cho HS quan sát lại 1 số mẫu sản phẩm đã học.
	- GV tổ chức cho HS làm bài, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để giúp em hoàn thành sản phẩm.
III. ĐÁNH GIÁ
	- Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ.
	- Hoàn thành: thực hiện dúng quy trình kĩ thuatạ và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều.
	- Chưa hoàn thành: thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm.
IV. NHẬN XÉT.
	- Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kĩ năng thực hành và sản phamả của HS.
	- Nhận xét chung về kiến thức.
Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
Bài : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
Tuần : 34 Tiết : 34
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợ lời kể với điệu bộ, nét mặt, biêt thay đổi giọng kể phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh họa của bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý.
 HS : Đọc bài trước tập kể chuyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
15’
* Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu : Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Cách tiến hành 
* Bước 1: Kể trong nhóm.
- Chia nhóm và y/ cầu HS kể lại từng đonạ dựa vào nội dung và gợi ý
* Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Sau mõi lần kể GV và lớp nhận xét.
* Có thể gợi ý câu hỏi?
+ Bác Nhân làm nghề gì?
+ Vì sao trẻ em lại rất thích chơi đồ chơi của Bác.
+ Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
+ Vì sao em bie ...  
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gọi HS thực hành từng cặp 
- 1 em hỏi, em tìm từ.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a) Chợ - chờ - tròn
b) bão - hổ - rảnh ( rỗi)
Bài tập 3: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ, trong 5' các nhóm tìm từ theo yêu cầu đề bài sau đó dán kết quả đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm nhiều từ thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
- Theo dõi bài SGK
- Về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩn lên, đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo những chữ đầu câu và tên riêng
- HS đọc cá nhân
- 3 em lên bảng viết - HS dưới lớp viết vào nháp.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Nhiều cặp thực hành.
- HS làm việc từng đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời.
- HS hoạt động trong nhóm
a) Chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối chanh, chôm chôm.
b) tủ, đũa, chõ võng, chảo, chổi
- Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố: 4’
- GV nhận xét tiết học 
-Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong giờ học: viết chữ chính tả, giữ gìn sách vở.
IV.Hoạt động nối tiếp: 1’
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập"
Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Bài : KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
 Tuần : 34 Tiết : 34 
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
	- Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân. Viết được những điều đó thành đoạn văn đủ ý, đúng.
 - Hs biết trình bày bài viết về người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-GV: Tranh 1 số nghề nghiệp khác.
	- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới:
* a) Giới thiệu bài: 1’
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
Hoạt độïng : Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu : Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân
Cách tiến hành 
Bài 1: 
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Treo tranh sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói, nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết ích lợi của nghề nghiệp đó.
- Sau mỗi lần HS kể, HS khác nhận xét.
- Cho điểm những em nói hay.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu để HS tự viết
- Gọi hs đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt
- 2 em đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- Suy nghĩ
- Nhiều HS kể
VD: Mẹ em là giáo viên. Mẹ đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy trẻ nên người.
- Viết vào vở.
- Một số em đọc bài trước lớp
- Nhận xét bài bạn.
4.Củng cố: 4’
- Hôm nay học bài gì?
IV.Hoạt động nối tiếp:: 1’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về ôn lại bài để chuẩn bị kiểm tra.
RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
 Tuần : 34 Tiết : 170
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS củng cố
	- Đọc viết so sánh trong phạm vi 1000.
	- HS nhớ bảng từ có nhớ - xem đồng hồ - vẽ hình
II. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: Bài dạy
	- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới
* a)Giới thiệu bài: 1’
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu : Biết đọc viết so sánh trong phạm vi 1000.
 Cách tiến hành 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Bài 3: yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống
gọi HS tính nhẩm trước lớp
Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
Bài 5: Hướng dẫn HS hình mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
- Bài 1/178 
 Điền (>, < , =)
302 < 310 200 + 20 +2 < 322
888 > 878 ; 600 + 80 + 4 > 648
Thực hành nhẩm 
VD: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7
- HS đọc
- HS quan sát và thực hành vẽ.
4. Củng cố : 4’
- Nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
- Chuẩn bị tiết sau: "ôn tập" (TT).
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : ÔN TẬP TỰ NHIÊN
Tuần : 34 Tiết : 34
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- HS có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
	- Rèn luyện kỹ năng: quan sát mọi vậtï xung quanh phân biệt được trăng với các sao và đặc điểm của mặt tăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	GV :- Các tranh, sảnh trong SGK trang 68, 69.
Một số tranh về trăng sao - tranh có liên quan đến chủ đề.
Học sinh : dụng cụ học tập sách vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : BCSS 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới
*a) Giới thiệu bài: 1’
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
15’
a) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
Mục tiêu : Nhớ lại kiến thức đã học 
Cách tiến hành 
	- Chuẩn bị nhiều tranh liên quan đến chủ đề.
- Chuẩn bị tên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau:
nơi sống
con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Trên cạn dưới nước.
- Chia lớp thành 2 đội - GV phổ biến luật chơi
- Nhận xét kết luận.
* Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
b) Hoạt động 2: An về nhà đúng
Mục tiêu ; xác định phương hướng 
Cách tiến hành 
- Chuẩn bị tranh vẽ sau của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà ( mỗi đội 5 bức vẽ)
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
- Phổ biến cách chơi: tiếp sức.
- Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức , gắn hướng ngôi nhà.
	- Đội nào gắn đúng, nhanh thắng cuộc.
	- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ sung.
	- GV chốt lại kiến thức.
c) Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
Mục tiêu ; Tìm hiểu về mặt trời, mặt trăng 
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi
+ Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm ( có những gì, chúng như thế nào?)
- Cho lớp thảo luận đi lại giúp đỡ các nhóm.
- Sau 7' cho các nhóm trình bày kết quả.
+ Mặt trăng và mặt trời có gì giống nhau về hình dạng? có gì khác nhau
+Mặt trời và các sao có gì giống nhau không? ở điểm nào?
- học sinh tham gia trò chơi 
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi các thành viên trả lời sau đó phân công ai nói phần nào. Chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch.
- Các nhóm trình bày trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác nghe và nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
4. Củng cố: 4’
	- GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài tập.
	- HS làm bài vào phiếu
1) Đánh dấu X vào trước các ô mà em cho là đúng
 	Mặt trời và mặt trăng đều ở xa trái đất.
 	Cây chỉ sống trên cạn và dưới nước.
	Loài vật có rất nhiều lợi ích.
	Trái đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao.
	Loài vật sống được ở trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không.
	Cây chỉ có ích lợi là che bóng mát cho con người.
	Trăng lúc nào cũng sáng.
2) Nối từng ô bên trái với 1 ô bên phải
Mặët trời
Tròn giống như 1 quả bóng lửa ở xa trái đất có tác dụng chiếu sáng và sưởi ấm trái đất.
Mặt trăng
Sống ở dưới nước trên mặt đất, cung cấp thức ăn cho người và động vật.
Thực vật
Sống tên cạn dưới nước, bay lượn trên không
Động vật
Có hình tròn ở xa trái đất, chiếu sáng trái đất.
3) Kể tên:
a/. 2 con vật sống trên cạn.
2 con vật sống dưới nước
b/. 2 loại cây sống trên cạn
2 loại cây sống dưới nước
c/. Nhìn lên bầu trời em thấy những gì?.
IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
- Về xem lại bài.	
- Chuẩn bị bài ( kiểm tra thi học kỳ I).
 Rút Kinh Nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc34.doc