TOÁN
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị
- Đọc và viết các số từ 111 đến 200
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 29 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Toán Các số từ 111 đến 200 I. Mục tiêu:Giúp HS: - Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị - Đọc và viết các số từ 111 đến 200 - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng Đọc viết các số từ 101-110 Điền dấu >, <. = ? 104102 105103 106106 B. Bài mới: HĐ1. Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết đọc số 111 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống ? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số) * Ttự giáo viên nêu số - Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173 HĐ2. Thực hành : Bài 1 : Tự điền - HS làm vở - Gọi 1 HS lên chữa Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - 3 HS lên điền bảng - Chữa bài nhận xét Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu + Chữa, nhận xét - HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị Ví dụ : 123 < 124 129 > 120 126 > 122 120 < 152 186 = 186 136 = 136 135 > 125 155 < 158 199 < 200 C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc các số 111 đến 200 ........................................................................ Tự nhiên và xã hội Một số loài vật sống dưới nước. I. Mục tiêu: - Nêu được tên và ích lợi của 1 số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét các cơ quan di chuyển của các động vật sống dưới nước( bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu) - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng - dạy học: - Hình vẽ trong SGK (60+61) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao sông,hồ, biển. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn ? B. Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Làm việc theo cặp - HS quan sát hình SGK ? Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình ? Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước ngọt ? + Các nhóm trình bày trước lớp (nhóm khác bổ sung) HĐ2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Các nhóm đem những tranh ảnh đã sưa tầm được để cùng quan sát và phân loại,sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to - HDHS phân loại + Loài vật sống ở nước ngọt + Loài vật sống ở nước mặn Bước 2: HĐ cả lớp - Trình bày sản phẩm, các nhóm đi xem sản phẩm, các nhóm khác. - Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn) + Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào trước ) + Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật, đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác + Trong quá trình chơi 2 đôi phải lắng nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua phải chơi lại từ đầu. HĐ3. Củng cố - dặn dò: - Nhăc lại ND - Nhận xét tiết học .. Chào cờ ( Đoàn đội phụ trách) ... Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 \Tập đọc Những quả đào I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu - Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng - HD đọc 1 số câu khó theo giọng nhân vật: + Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. + Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy, ông nhỉ? + Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. + Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi chốn về. - HS nêu cách đọc à Lời ông: giọng ôn tồn, tình cảm àLời Xuân: hồn nhiên, nhanh nhảu àLời Vân: ngây thơ àLời Việt: rụt rè b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. - gthêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2: HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Câu 1: (1 HS đọc) - 1 em đọc to ? Người ông dành những quả đào cho ai ? cho vợ và 3 con nhỏ * Đoạn 2 + 3 + 4: Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc thầm ? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạnvề. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) ? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. ? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm. ? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? - Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao? - 1 HS phát biểu * Liên hệ àQua bài cho em biết điều gì? HĐ4. Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. .......................................................................... Toán Các số có ba chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được các số có ba chữ số. Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số - Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số choc, số đơn vị. - Rèn cách đọc, viết số có 3 cữ số. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng – dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 129 > 126 199 < 200 * Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) (HS nêu miệng) B. Bài mới: HĐ1. Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24 - Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) - HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống - Nêu cách đọc VD: bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba - GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học - Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407 HĐ2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm : - HS nêu miệng đọc nối tiếp - Bài tập cho các số và các lời đọc : a,b,c,d,e Ha: (310) Hb: (132) Hc: (205) Hd: (110) He: (123) Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc ) Bài 3: Viết - HVHDHS - HS làm sgk - Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại ND - Nhận xét tiết học. .. Ôn tiếng viêt Rèn đọc: Những quả đào I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. - Rèn đọc thành tiếng cho HS - Hiểu nghĩa của từ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu - Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa bài Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông học B. Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện đọc: a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 d. Thi đọc giữa các nhóm Thi đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - HS trả lời các câu hỏi SGK - Nêu lại ND? - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nhờ những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. V.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Ôn toán Ôn: các số có ba chữ số từ 101 đến 200 I. Mục tiêu: - HS nắm chắc cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 200. - Nắm chấc cách đọc, viết và so sánh các số. - Rèn kĩ năng đọc, viết các số từ 101 – 200 - GD lòng yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. HD làm BT Bài 1: Đọc, viết số - HS làm miệng Bài 2: Các số sau gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Bài 3: a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 102,105,108,109,110 b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé 135,126,118,111 Bài 4: Điền dấu >,<,= 152142 443251 105206 - HS làm miệng + lên B - HS làm b/c - HS làm vở HĐ2. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại ND NX giờ học. .. Chính tả Nghe – Viết: Những quả đào I. Mục tiêu: - Chép chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện: Những quả đào - Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho HS. - GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép - Bảng phụ bài tập 2a. III. hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS viết bảng lớp Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa ... một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng * HS viết bảng con các từ ngữ - Lấm tấm lửa thẫm rừng rực - GV đọc, HS viết bài - Chấm, chữa bài 3. Làm bài tập Bài tập 2a - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.) - HDHS làm - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em * Lời giải Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. .. Ôn Toán So sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Củng cốHS nắm chắc cách so sánh các số có ba chữ số. - Nắm chắc thứ tự các số. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1. HD làm BT Bài 1. Điền >, <, = ? HS làm VBT 253258 436535 576376 978987 255271 254425 302275 584564 à Nêu cách so sánh Bài 2. Số? HS làm b/c Khoanh vào số lớn nhất: 624; 671; 578 b- Khoanh vào số bé nhất: 362; 423; 360 Bài 3. Số? HS làm vở 781; 782;; 784;;; 787;;;790; 791. 471; ; ;; 475;; .;;479;;481. Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò Nhắc lại ND NX giờ học. .. Tập làm văn Đáp lời chia vui - Nghe, trả lời câu hòi. I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể - Nghe thầy cô kể chuyện sự tích hoa dậ lân hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện - Hiểu đượcc nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao dạ lan hương chỉ toả hương vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ langười hương biết bầy tỏ lòng biết ơn thật cảm động đối với người đã cứu sống và chăm sóc nó. - Nghe thầy cô kể chuyện sự tích hoa dậ lân hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1 - 1 bó hoa để HS thực hành bài tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS thực hành nói lời chia vui - HD HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn - Phần b, c tương tự. - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình * Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c b. Năm mới chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. Bài tập 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV k/c 3 lần - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi - Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa - Nở những bông hoa to thật lỗng lồng * 3,4 cặp hỏi đáp - 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Thực hành hỏi đáp chia vui .. Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi “ Để làm gì?” I Mục tiêu: - Củng cố từ ngữ về cây cối. - Củng cố đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? - GD lòng yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Khởi động - Hãy kể tên các bộ phận của 1 cây ăn quả? Hoạt động 2: Trò chơi: Truyền điện - 1 bạn nêu tên bộ phận của cây sau đố chỉ ngay bạn khác nêu đặc điểm của bộ phận đó. VD: rễ câyà ngoằn ngoè Hoạt động 3: Hoạt động nhóm đôi Đặt và trả lời câu hỏi “ Để làm gì? - Các nhóm thảo luận--.> trình bày Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại ND NX giờ học. Tự học Ôn Kể chuyện: Những quả đào.. I. Mục tiêu : - Biết nói tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1cụm từ hoặc 1 câu , biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tom tắt - Biết cùng bạn phân vai ( HS khá, giỏi) - Rèn kĩ năng kể chuyện cho hS. - Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ) iII. hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu) HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu Đ1 : Chia đáo / quả của ông Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào -Xuân ăn đào ntn? Đ3: Chuyện của Vân - Vân ăn đào ntn ? - Cô bé ngây thơ Đ4:Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào - Tấm lòng nhân hậu Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1 - HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm) - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS dựng lại câu chuyện theo các vai - Các nhóm thi kể lại câu chuyện theo vai. - Nhận xét, bình điểm 3. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại ND - Nhận xét tiết học -Nhờ những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. .. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Toán Mét I. Mục tiêu: -Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. - Biết làm các phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - GD lòng yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học - Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Cho HS chỉ trên thước - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm 2. Bài mới: - HS thực hành vẽ trên giấy HĐ1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) a. HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100 - HS quan sát - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 HĐ2. Thực hành Bài 1: (số ) - HS làm bảng con Bài 2: Tính - HDHS - Gọi HS lên bảng chữa Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu -Nêu k/h giải Bài giải - 1 em tóm tắt Cây thông cao số m là: - 1 em giải 8 + 5 = 13 (m) Đ/S : 13 m Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu HĐ3: Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại ND - NX giờ học. - HS làm sgk .. Tập viết Chữ hoa A kiểu 2 I. Mục tiêu: - Biết viết chữ A hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu Ao liền ruộng cả theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa cho HS. - GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ A kiểu 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con chữ Y , Yêu B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu 2 ? Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li - 5 li Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược ? Nêu cách viết chữ A kiểu 2 N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5) N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2 - GV viết lên bảng nhắc lại cách viết. HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ƯD: - 1 HS viết cụm từ ứng dụng - Ao liền ruộng cả ? Hiểu nghĩa của cụm từ - ý nói giầu có ở vùng thôn quê - Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - Bằng khoảng cách viết chữ o - HS viết chữ Ao cỡ nhỏ HĐ3. Hướng dẫn viết vở - 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ - HDHS - 1 dòng chữ Ao cỡ vừ , 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ - 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ vừa - Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại cấu tạo và cách viết chữ hoa A kiểu 2 - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ A. Tự học Hoàn thiện bài tập viết tuần 29 I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và cách viết chữ hoa A kiểu 2 - Củng cố cách viết chữ hoa A kiểu 2 ( Chữ đứng, chữ nghiêng) thông qua bài tập ứng dụng: - Rèn kĩ năng viết chư hoa cho HS - Hoàn thiện bài tập viết tuần 29 III. Các hoạt động dạy học: - Mẫu chữ hoa A kiểu 2 - Các chữ A kiểu 2 và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: 1- Bài mới:. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Luyện viết Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Rèn viết bảng con: GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ hoa A kiểu 2 - Y/C viết bảng con, bảng lớp ( Chữ đứng, chữ nghiêng) - GV quan sát, sửa sai. HĐ2: Hoàn thiện bài tập viết GV cho HS hoàn thiện bài tập viết QS, đôn đốc lớp. - Chấm – chữa bài. III. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cấu tạo và cách viết chữ hoa A kiểu2 - NX giờ học. HS nêu. - Viết bảng con Hoàn thiện bài tập viết. . Sinh hoạt lớp Kiểm điểm công tác tuần 29 I.Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ - Chuyên cần: .... - Xếp hàng, đồng phục:... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau + Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp + Học bài, làm bài đầy đủ + Đi học đều, đúng giờ + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp + Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn... + Thực hiện an toàn giao thông -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ HĐ của HS Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe vaứ ghi nhớ Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: