Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 28 - Trường Tiểu học Vinh Hà

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 28 - Trường Tiểu học Vinh Hà

Tập đọc: KHO BÁU( 2 Tiết)

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).

-GD lòng yêu lao động, lòng yêu lao động.

*GDKNS: Tự nhận thức.Xác định giá trị bản thân.Lắng nghe tích cực.

I.ĐDDH:

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 28 - Trường Tiểu học Vinh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: KHO BÁU( 2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
-GD lòng yêu lao động, lòng yêu lao động.
*GDKNS: Tự nhận thức.Xác định giá trị bản thân.Lắng nghe tích cực.
I.ĐDDH:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I.Bài cũ:
Nhận xét kết quả giữa học kì II
II.Bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm tuần học
2.Luyện đọc
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng...Tóm tắt nội dung
GV hướng dẫn HS đọc từng câu, đoạn, các từ khó, luyện đọc một số câu văn dài, hiểu nghĩa các từ khó.
- GV tuyên duơng.
-Yêu cầu HS luyện đọc câu văn dài.
 -GV nhận xét HS đọc.
- Theo dõi
- Theo dõi
* Luỵên đọc
- Nghe GV đọc mẫu
- Đọc từng câu
Tìm và đọc các từ khó: quanh năm, hai sương một nắng, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, của ăn của để ...
Tìm các tiếng có thanh hỏi: tìm – nêu - bổ sung.
- Đọc từng đoạn
- Thi đọc từng đoạn, cả bài.
-Bình chọn bạn đọc hay.
+ Đọc nhấn giọng ở các câu :
- Ngày xưa/hai vợ chồng người nông dân kia/....lặn mặt trời/.
- Cha không sống mãi để lo cho các con được// Ruộng nhà ta....mà dùng/.
- Đọc giải nghĩa các từ hão huyền, kho báu, hai sương một nắng, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, của ăn của để, cuốc bẫm cày sâu- Nhắc lại
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa 4 em
-Đọc toàn bài
-Lớp đọc đồng thanh.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
3.Hướng dẫn đọc, tìm hiểu bài.
+H:Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của người nông dân?
+H:Nhờ chịu khó làm ăn, hai vợ chồng họ đã đạt được điều gì?
+H:Tính nết của hai con trai họ ra sao?...
4.Hướng dẫn luyện đọc lại
-Gọi HS đọc bài.
-Nhận xét HS đọc
-Cho học sinh thi đọc, GV nhận xét tuyên dương.
III.Củng cố, dặn dò:
+ H: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Tiếp tục đọc lại bài ở nhà.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
*Trả lời câu hỏi
- Đọc câu hỏi 1: Đọc đoạn 1
- Những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của người nông dân: quanh năm hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm, ra đồng từ lúc sáng sớm đến chiều tối, hết cấy lại trồng, không cho đất nghỉ.
- Đọc câu hỏi 2: Đọc thầm đoạn 2
- Nhờ chịu khó làm ăn, hai vợ chồng họ đã đạt được: họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Tính nết của hai con trai họ: lười biếng, ngại làm, chỉ mơ chuyện hão huyền
-Già lão, lâm bệnh nặng, qua đời.
-Người cha dặn: Ruộng nhà mình có kho báu.
-Hai người con thau nhau đào nhưng chẳng thấy kho báu.
-Họ trồng lúa và lúa bội thu-kho báu.
- HS đọc bài.
-Các em thi đọc .
-Bình chọn bạn đọc đúng, diễn cảm.
*Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động, chỉ có chăm chỉ lao động mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Lắng nghe thực hiện.
Toán: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Phép nhân, chia trong bảng ( 2, 3, 4, 5). Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau. Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
-Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia, giải toán có lời văn..
-GD lòng say mê học tập môn Toán, ý thức tự giác tích cực học tập.
II.ĐDDH:
-Giấy kiểm tra.
-Đề thi.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Nhắc nhở hs trật tự, kỉ luật, tinh thần làm bài kiểm tra.
GV phát đề bài cho HS
- Thu bài - Chấm điểm
- Nhận xét kết quả
III.Củng cố, dặn dò:
- Xem lại các bài tập.
- Ổ định lớp.
- Theo dõi
- Đọc đề
- Làm bài. Nộp bài
TUẦN 28
Đạo đức:GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Rèn KN nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-GD thái độ thông cảm, không phân biệt, đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. 
*GDKNS:
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
-Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương..
II.ĐDDH: -Vở BT-tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn quan sát tranh
Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
+Tranh vẽ gì?
+Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho người khuyêt tật?
+Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?Vì sao?
 GV theo dõi, giúp đỡ cho HS.
*Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thế thực hiện quyền được học tập của mình.
3.Hướng dẫn thảo luận cặp đôi:
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
 GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Kết luận: Tuỳ vào khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp.Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật.
4.Hướng dẫn bày tỏ thái độ
 GV nhận xét tuyên dương những HS biết tỏ thái độ đúng với người khuyết tật.
- Theo dõi giới thiệu bài - yêu cầu tiết học
- Quan sát tranh.Thảo luận về các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
-Nêu nội dung tranh: Một số bạn học sinh đang đẩy xe cho một bạn khuyết tật đi học.
Trả lời các câu hỏi trong sách
Trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi kết luận.
- Nhắc lại.
- Thảo luận cặp đôi
- Nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Thảo luận - trình bày - bổ sung.
- Lắng nghe.
- Bày tỏ ý kiến:
- Theo dõi từng ý kiến GV nêu
- Bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không
 Toán: ĐƠN VỊ ,CHỤC ,TRĂM , NGHÌN
I.Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
-Rèn KN nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
-GD ý thức tự giác, tích cực học toán
II.ĐDDH:
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I..Nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra giữa kì II.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn ôn về đơn vị, chục, trăm:
-GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi?
+Có mấy đơn vị?
GV gắn tiếp 2, 3 ...10 ô vuông như SGK và yêu cầu HS nêu số tương tự như trên.
+10 đơn vị còn gọi là gì?
+1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
GV ghi bảng 10 đơn vị = 1 chục
 GV nhận xét, chốt lên bảng
-GV ghi bảng 10 chục =100
3. Hướng dẫn ôn về 1 nghìn
Gíơi thiệu tương tự như trên.
+KL:Những số 100,200,..........., 900 được gọi là những số tròn trăm.
-GV gắn lên bảng 10 hình vuông
+H: Có mấy trăm?
-GV giới thiệu: 10 trăm được gọi là nghìn.
-GV viết bảng 10 trăm =1 nghìn.
- GV gọi HS đọc và viết số
3.Hướng dẫn thực hành
 Bài 1:
 GV nhận xét, chốt kết quả đúng
 Bài 2:
 GV chấm một số vở, nhận xét cho điểm chốt kết quả đúng.
III.Củng cố, dặn dò: 
- Xem lại các bài tập.
- Theo dõi nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra giữa học kì II
- Theo dõi giới thiệu bài, yêu cầu tiết học.
- Quan sát các ô vuông, nêu số đơn vị, số chục, ôn lại: 
Có 1 đơn vị.
.................
10 đơn vị bằng 1 chục
Bằng 10 đơn vị
1 chục = 10 , 2chục =20,............10 chục bằng 1 trăm.
- Ôn tập về 1 nghìn
- Theo dõi.
- 10 hình vuông to: 10 trăm - 1 nghìn.
Đọc: mười trăm, một nghìn
Viết bảng con.
- HS đọc và viết sô theo yêu cầu.
* Thực hành
- Theo dõi các ô vuông GV gắn lên bảng
- Nêu các số tương ứng Nhận xét-sửa sai.
- Theo dõi số viết trên bảng
- Đọc số trên bảng
- Lấy số ô vuông hoặc các bảng, các thẻ tương ứng.
- Từng cặp kiểm tra, giúp đỡ nhau. 
Chính tả:( Nghe - viết): KHO BÁU
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Rèn KN nghe viết, viết đúng chính tả, trình bày bài, làm được BT2, BT3b SGK.
-GD ý thức tự giác tích cực học TV
II.ĐDDH:
-Bảng phụ-vở Bài tập TV
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài mới:Nêu yêu cầu, mục đích tiết học
2.Hướng dẫn nghe viết:
- Gọi HS đọc lại đoạn viết
- Nêu nội dung đoạn chính tả.
- Tìm từ ngữ cho thấy vợ chồng họ rất chăm chỉ ?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Đọc cho HS viết bảng con
3.Hướng dẫn chính tả
- GV Đọc đoạn viết
- Đọc lại bài cho HS dò
- Chấm một số vở, nhận xét cho điểm
4. Hướng dẫn bài tập
Bài 2: 
 GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài 3b: 
 GV chấm điểm, nhận xét chốt ý đúng.
III.Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thành các bài tập trong vở
- Xem và chữa lỗi chính tả.
- Theo dõi mục đích yêu cầu tiết học
- Đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép nói về sự chăm chỉ làm lụng của vợ chồng người nông dân.
- Từ ngữ cho thấy họ rất cần cù: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy đến chiều tối, hết trồng lúa lại trồng khoai trồng cà.
- Đoạn văn có 3 câu
- Viết hoa.
-Viết bảng con: quanh năm, cuốc bẫm, trở về, sương, lặn, trồng khoai.
- Viết chính tả
-Nghe đọc - Viết bài chính tả
Dò bài - Chấm lỗi - Sửa lỗi
* Làm vào vở BT
- Đọc yêu cầu của bài: Điền ua/uơ
- 1 em lên bảng - Cả lớp làm vở
- voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ, chanh chua.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu đề bài
-Đọc lại bài làm- điền l/n hoặc ên/ênh theo yêu cầu.Làm vào vở BTTV.
-Lắng nghe thực hiện.
Kể chuyện: KHO BÁU
I.Mục tiêu:
-Biết dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện( BT1).
-Rèn kĩ năng nói, nghe,kể chuyện, đánh giá bạn kể
-GD lòng say mê học tập môn TViệt, lòng yêu lao động.
II.ĐDDH:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I.Bài cũ:
 GV nhận xét, ghi điểm.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu kể chuyện
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a.Kể chuyện trong nhóm
 GV theo dõi, giúp đỡ HS kể
 Nhận xét, tuyên dương những nhóm, cá nhân kể chuyện hay.
b. Kể trước lớp
III.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại với người thân.
- GV nhận xét tiết học
- Kể tên các chuyện đã học ở nửa đầu học kì II - Nêu tên các nhân vật có trong mỗi chuyện.Nhận xét - bổ sung
- Theo dõi
- Kể chuyện
Kể từng đoạn theo gợi ý
a. Kể trong nhóm
Đọc thầm yêu cầu-gợi ý trên bảng phụ
Chia nhóm, mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý.
b. Kể trước lớp
Cử đại diện lên kể trước lớp
* Kể đoạn 1: 
- Từng em kể theo lời của mình
Hai vợ chồng nghe lời người cha làm việc ch ...  hồ đeo tay để sử dụng, trang trí.
II.ĐDDH:
-Giấy loại, giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét, nhắc nhở HS về sự chuẩn bị đồ dùng của các em.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Hướng dẫn tìm hiểu mẫu
2. Hướng dẫn thực hành làm đông hồ đeo tay theo các bước.
3. Hướng dẫn trình bày sản phẩm
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của các em, tuyên dương những nhóm, cá nhân HS có sản phẩm đẹp, đúng theo yêu cầu.
III.Củng cố ,dặn dò:
- Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán... để làm vòng đeo tay.
- GV nhận xét tiết học.
- Đưa các thứ lên bàn
- Nhận xét việc chuẩn bị của các bạn.
- Nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay:
- Cắt thành các nan giấy
- Làm mặt đồng hồ
- Gài dây đeo đồng hồ
- Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ đeo tay
- Thực hành làm đồng hồ đeo tay
- Cắt các nan giấy 
- Làm mặt đồng hồ
- Gài dây đeo đồng hồ
- Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ đeo tay
- Trưng bày sản phẩm
- Đeo vào tay mỗi em
- Nhận xét sản phẩm đẹp, đều, màu nổi bật.
- Theo dõi
- Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội:MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I.Mục tiêu:
-Biết nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
-Rèn KN quan sát, nhận xét, mô tả.
-GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
*GDKNS:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sông trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật .
II.ĐDDH:
-Tranh ảnh về động vật trên cạn, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn làm việc với sách giáo khoa
a.Hoạt động 1: Các nhóm thảo luận:
+Nêu tên các con vật trong tranh
+Cho biết nó sống ở đâu?
+Thức ăn của nó là gì?
+Con nào là vật nuôi trong nhà?con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
+H:Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa mạc?
+H:Tên một số con vật sống trong lòng đất?
+H:Con gì được mệnh danh là chúa tể Sơn lâm?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn triển lãm tranh
+Bước 1: Làm việc theo nhóm: Các nhóm phân loại tranh ảnh, quan sát , nhận xét , đánh giá.
+Bước 2: Yêu cầu HS ghi tên các con vật .Sắp xếp theo các tiêu chí nhóm chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh.
c.Hoạt động 3: Hướng dẫn trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
III.Củng cố-dặn dò:
- KL:Có rất nhiều loài vật sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người và nhiều ích lợi khác. Cần bảo vệ chúng.
- Theo dõi
- Làm việc với tranh ảnh trong sách giáo khoa.Quan sát tranh.Thảo luận nhóm 4
-Lên chỉ tranh, nói về các con vật theo các câu hỏi gợi ý: Đây là con........Nó sống ở .........(Nó là con vật được nuôi trong nhà) Thức ăn của nó là......
-Lạc đà có thể sống được ở sa mạc vì lạc đà có bướu chứa nước, có thể chịu được nắng nóng ở sa mạc...
-Tên một số con vật sống trong lòng đất: thỏ, chuột, giun...
- Con hổ.
- Nhận xét , bổ sung.
- Lắng nghe.
- Triển lãm tranh
Sắp xếp tranh theo tiêu chí:
- Động vật có cánh
- Động vật có 2 chân
- Động vật có 4 chân
- Động vật không chân
Đại diện báo cáo kết quả. Nhận xét.
- Bắt chước tiếng con vật:
Bốc thăm tên con vật và bắt chước tiếng kêu của con vật đó, đố các bạn đó là con gì?- Lắng nghe thực hiện.
 Tập làm văn:ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I.Mục tiêu:
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1).
-Rèn KN đọc và trả lời được các câu hỏivề bài miêu tả ngắn( BT2); viết được các câu trả lời cho một phần bài tập 2( BT3).
 -GD lòng say mê học TV, lối sống văn minh, lịch sự trong giao tiếp.
*GDKNS:-Giao tiếp: Ứng xử văn hoá.Lắng nghe tích cực.
II.ĐDDH:
-Vở BT-Tranh minh hoạ-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn bài tập
Bài 1: Miệng
-GV treo tranh lên bảng.Nêu nội dung tranh.
 GV nhận xét,chốt ý đúng
Bài 2: Miệng
-GV đọc bài “ Qủa măng cụt”
 GV theo dõi, hướng dẫn, gợi ý cho HS để các em trả lời được các câu hỏi
 GV nhận xét,chốt ý đúng
Bài 3: Viết
 GV chấm một số bài, nhận xét cho điểm chốt ý đúng
III.Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài viết - sửa sai .
 Theo dõi mục đích yêu cầu tiết học
- Quan sát tranh
- Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp thay nhau đóng vai HS1 - HS2:
- Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi!
- Cảm ơn bạn rất nhiều! Tớ cảm động quá, cám ơn các bạn ! Cám ơn các bạn, mình cần phải cố gắng hơn nữa!...
Nhận xét bạn diễn tả hay
- Theo dõi đọc mẫu của GV.Đọc lại bài.
- Xem tranh quả măng cụt
Hỏi đáp theo cặp:
- Quả măng cụt hình gì? Quả măng cụt tròn như quả cam.
-Quả măng cụt to bằng chừng nào? Quả măng cụt to bằng bàn tay trẻ con.
-Quả măng cụt màu gì? Quả măng cụt màu tím sẫm ngả sang đỏ.
-Cuống nó như thế nào? Cuống măng cụt to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
- Đọc yêu cầu bài
Đọc kĩ đoạn văn tả quả măng cụt, các câu hỏi - Trả lời miệng - Nhận xét sửa sai.Viết vào vở bài tập
Tự viết - đọc trước lớp - Nhận xét
Toán:CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I.Mục tiêu:
-Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị, biết đọc, viết thành thạo các số đó, biết so sánh các số đó, nắm được thứ tự các số vừa học.
-Rèn KN đọc, viết, đếm, so sánh
-GD ý thức tự giác, tích cực học toán
II.ĐDDH:
-Các hình vuông to, nhỏ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Bài cũ: Cho làm lại bài tập 4.
- GV nhận xét , ghi điểm.
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học
2.Gíơi thiệu các số từ 101 đến 110:
-GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
+H:Có mấy trăm?
-GV gắn thêm 1 HV nhỏ 
+H:Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm , 0chục , và 1 đơn vị , trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1, viết là số 101.
- GV giới thiệu số 102, 103,....110 tương tự như giới thiệu số 101.
-GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết , đọc, các số còn lại trong bảng.
3.Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Yêu cầu: Tìm các số và lời đọc tương ứng
 GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS vẽ tia số
 GV chấm bài nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3:
 GV nhận xét, sửa sai chốt kết quả đúng.
III. Củng cố ,dặn dò:
- Xem lại các bài tập.
- GV nhận xét tiết học.
- Làm lại bài tập 4
Làm bài. Nhận xét. Sửa sai
- Theo dõi giới thiệu bài - yêu cầu tiết học.
- Đọc và viết số từ 101-110
- Có 100
-Có 0 chục và 1 đơn vị.
Theo dõi, đọc số, viết.
-Viết và đọc số 101: hàng trăm-1, hàng chục-o, hàng trăm-1. Đọc: một trăm linh một.
Tương tự: các số còn lại.
* Thực hành
- Làm bài: Nhận xét-sửa sai.
- Chữa bài 
- Viết các số đã cho trên tia số
Nêu nhận xét - Điền các số thích hợp vào chỗ chấm.
Nhận xét, sửa sai.
- Tự điền dấu so sánh >,<
- Tự làm bài
- Chữa bài
- Lắng nghe thực hiện.
Tập viết: CHỮ HOA Y
I.Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa Y( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Yêu(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu luỹ tre làng( 3 lần).
-Rèn KN viết chữ Y đúng nét, đúng kích cỡ
-GD ý thức tự rèn, tính cẩn thận, tỉ mỉ
II.ĐDDH:
-Mẫu chữ hoa Y-Vở TViết.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I.Bài cũ: Nhắc lại chữ hoa tiết trước -Câu ứng dụng: Xuôi chèo mát mái
Viết bảng con: X-Xuôi
GV nhận xét ghi điểm.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết 
- Treo mẫu chữ.Gọi nhận xét.
+H: Chữ Y hoa cao mấy li?
+H: Chữ Y hoa gồm mấy nét?
-GV nhắc lại quy trình viết và viết mẫu lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp viết chữ Y hoa vào bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :Yêu luỹ tre làng.
- Giải nghĩa câu ứng dụng
+Cụm từ ứng dụng có mấy chữ?
+Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ?
- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con.
Thu vở, chấm điểm
III.Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thành bài ở vở TV.
-GV nhận xét tiết học.
- Viết bảng con: X
- Nhắc câu ứng dụng: Xuôi chèo mát mái - Ý nghĩa câu ứng dụng
Viết bảng con: Xuôi.Nhận xét viết.
- Theo dõi
- Viết chữ X
Quan sát nhận xét mẫu:
 Cao 8 li: 5 li trên và 3 li dưới
 Gồm 2 nét: Nét móc hai đầu và nét khuyết dưới.
- Viết trên không trung
- Viết bảng con
- Viết vào vở.
- Đọc: Yêu luỹ tre làng
- Hiểu: tình cảm yêu làng, yêu quê hương của người Việt Nam ta, luỹ tre là hình ảnh quen thuộc của làng quê VN.
- Quan sát nhận xét : độ cao các chữ, nét liền giữa các chữ, vị trí các dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng.
-Viết bảng con
-Viết vào vở TV
Nộp vở, chấm chữa bài .
- Lắng nghe thực hiện.
Thể dục: BÀI 55: TRÒ CHƠI: TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục làm quen với trò chơi:Tung vòng vào đích. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II.Địa điểm và phương tiện:
-Trên sân trường + còi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
1.Phần mở đầu:
-Nhận lớp+ phổ biến nội dung + yêu cầu giờ học.
.Khởi động:
2.Phần cơ bản:
-Ôn 5 động tác của bài thể dục chung.
-Trò chơi: Tung bóng vào đích.
3.Phần kết thúc:
-Hệ thống bài học:
-Nhận xét.
Hoạt động của HS
-Tập hợp 4 hàng dọc.
-Xoay các khớp cổ chân+ đầu gối+ hông+ cổ tay+ chân.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân.
-Đi thường theo vòng tròn.
.Đọng tác tay.
.Động tác chân.
.Động tác lườn.
.Động tác bụng.
.Động tác nhảy.
-Mỗi động tác/ 2 x 8 nhịp.
-Tham gia chơi một cách tích cực.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Cúi người thả lỏng.
-Cúi lắc người thả lỏng.
Thể dục: BÀI 56: TRÒ CHƠI: TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH VÀ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
I. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường 
- Chuẩn bị phương tiện cho trò chơi.
III. Nội dung + phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung + yêu cầu giờ học.
- Khởi động:
- Ôn bài TD phát triển chung
2. Phần cơ bản:
- Ôn T.C: Tung vòng vào đích
-Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Tập hợp 4 hàng dọc
- Xoay các khớp cổ tay, chân, hông...
- Giậm chân tại chỗ.
- Mỗi động tác/2x8 nhịp
- Tham gia tích cực
- Chia tổ để tập luyện thi giữa các tổ - thắng.
- Đi đều theo 4 hàng dọc + hát
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 28.doc