Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013
TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời việc phản ánh nhân dân đắp đê chống lụt.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.
Kế hoạch tuần 25 (từ ngày 18 /02 đến ngày 22/02/2012) Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy 2 04/3 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức 1 2 3 4 Sơn Tinh, Thủy Tinh Sơn Tinh, Thủy Tinh Một phần năm Thực hành kĩ năng giữa HKII 3 05/3 Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công 1 2 3 4 Sơn Tinh, Thủy Tinh Luyện tập Sơn Tinh, Thủy Tinh Làm dây xúc xích trang trí (tiết 1) 4 06/3 Tập đọc Toán Luyện từ và câu 1 2 3 Bé nhìn biển Luyện tập chung Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả trả lời câu hỏi Vì sao? 5 07/3 Tập viết Toán TN & XH 1 2 3 Chữ hoa V Giờ, phút Một số loài cây sống trên cạn 6 8/3 Chính tả Toán Tập làm văn HĐTT 1 2 3 Bé nhìn biển Thực hành xem đồng hồ Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. TUẦN 25 Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH I) Mục đích yêu cầu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời việc phản ánh nhân dân đắp đê chống lụt. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc. III) Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng? + Con voi đã giúp họ thế nào? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh trong SGK + Tranh vẽ gì? Ở nước ta khoảng tháng 7, 8 dương lịch thường xảy ra nạn lũ lụt, nước sông dâng lên mạnh, nhà cửa, ruộng đồng ngập nước. Nhân dân ta luôn phải chống lụt để bảo vệ nhà cửa, mùa màng, câu chuyện về hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh mà các em học hôm nay sẽ giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng đọc đoạn 1 thong thả, trang trọng; lời vua Hùng dỏng dạc, đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ: tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao, đùng đùng nổi giận, hô mưa gọi gió, bốc, dời, rút lui, chịu thua. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: tài giỏi, cầu hôn, lễ vật, một trăm ván cơm nếp, nệp bánh chưng, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: kén (lựa chọn kĩ). - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// Từ đó,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương - Hát vui - Voi nhà - Đọc bài trả lời câu hỏi - Vì xe sa xuống vũng lầy không đi được. - Con voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Phát biểu - Nhắc lại - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương? - Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì? * Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? - Lễ vật gồm có những gì? * Câu 3: Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? Dành cho HS khá giỏi * Câu 4: HS đọc câu hỏi - HS thảo luận để kết luận câu chyện điều có thật. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường( ý c). Các ý a( Mị Nương rất xinh đẹp) ý b( Sơn Tinh tài giỏi) đúng với điều đã kể trong câu chuyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật mà do nhân dân ta tưởng tượng nên. d) Luyện đọc lại - HS thi đọc theo vai( người dẫn chuyện, Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh). - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Câu chuyện nói lên điều gì có thật? - GDHS: Giữ gìn an toàn trong mùa mưa, không đi xuống gần mé sông, kinh để chơi. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới - Sơn Tinh chúa miền non cao, Thủy Tinh vua vùng nước thẳm. - Chúa miền non cao là thần núi, vua vùng nước thẳm là thần sông. - Vua giao hẹn: ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Đọc câu hỏi - Luyện đọc theo vai - Nhắc tựa bài - Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường. TOÁN MỘT PHẦN NĂM (1/ 5) I) Mục tiêu - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần năm”, biết đọc, viết 1/ 5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Làm bài tập 1. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Các hình vuông, HCN. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu một phần năm 1/ 5 - HS quan sát hình vuông và nhận thấy. - Hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. - Viết 1/ 5 - Đọc là một phần năm. - HS viết bảng con 1/ 5 => Kết luận: chia hình vuông thành năm phần bằng nhau lấy đi một phần tô màu được 1/ 5 hình vuông. b) Thực hành * Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em quan sát và chọn hình nào đã tô màu 1/ 5. - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai Hình A, D * Bài 2: Hình nào đã tô màu 1/ 5 số ô vuông Dành cho HS khá giỏi. * Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/ 5 số con vịt - HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập bảng con. - Nhận xét sửa sai Hình a + Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con 1/ 5 - Nhận xét sửa sai - GDHS: Quan sát kĩ để nắm được 1/ 5 và vận dụng vào cuộc sống của mình. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, ôn lại bảng chia 5 - Xem bài mới - Hát vui - Bảng chia 5 - HTL bảng chia 5 - Quan sát - Viết bảng con - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - Hình b đã khoanh vào 1/ 2 số con vịt. - Nhắc tựa bài - Viết bảng con ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII I) Mục tiêu Giúp HS: - Nắm vững các kiến thức đã học như: trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II) Đồ dùng dạy học - Câu hỏi thảo luận III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tưạ bài + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em nắm lại các kiến thức đã học trong HKII. Hôm nay các em học đạo đức bài: Thực hành kĩ năng giữa HKII. - Ghi tựa bài b) Câu hỏi đàm thoại. - Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì? - Khi em biết bạn, anh, chị nhặt được của rơi mà không trả lại em cần phải làm gì? - Thái độ của em và người bị mất thế nào khi được em trả lại? - Em cần phải làm gì khi cần được người khác giúp đỡ? - Nói lời yêu cầu đề nghị cần thể hiện thái độ thế nào? - Nhận xét tuyên dương. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Nói chuyện nhỏ nhẹ và lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. - Nhắc lại - Khi nhặt được của rơi em cần tìm cách trả lại cho người mất. - Khuyên bạn, anh chị trả lại cho người mất. - Người bị mất vui vẻ và em cũng được vui. - Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị. - Cần nói với thái độ lịch sự. - Nhắc lại Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2013 KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THỦY TINH I) Mục đích yêu cầu - Xếp đúng thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện BT1). - Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện (BT2). - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. - HS quan sát tranh SGK, dựa vào nội dung câu chuyện sắp xếp lại thứ tự các tranh cho đúng. - HS nêu thứ tự các tranh. - Nhận xét sửa sai - HS nêu nội dung tranh - Nhận xét ghi bảng Tranh 1: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh. Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. Tranh 3: Vua Hùng đón tiếp hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh. * Kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện nhóm thi kể chuyện - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Giữ gìn an toàn cho bản thân khi đi trên các phương tiện giao thông. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Quả tim Khỉ - Kể lại từng đoạn câu chuyện - Nêu lại thứ tự các tranh 3 – 2 – 1 - Tập kể chuyện - Thi kể chuyện - Nhắc tựa bài - Kể chuyện TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5). - Các bài tập cần làm : bài 1, 2, 3. Bài 4, 5 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng chia 5. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm ... ách tìm thừa số và số hạng - Chỉ 8 giờ. - Thực hành quay đồng hồ - Đọc yêu cầu - 7 giờ 15 phút - 2 giờ 30 phút (2 giờ rưỡi) - 11 giờ 30 phút (11 giờ rưỡi). - 3 giờ - Đồng hồ C - Đồng hồ D - Đồng hồ B - Đồng hồ A - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp - Nhắc lại tựa bài - Thi đặt đúng kim đồng hồ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I) Mục tiêu - Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. * GD KNS - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về các loài vật sống trên cạn. - Kĩ năng ra quyết định; Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng nhóm - Các loại cây sống trên cạn. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + cây có thể sống được ở đâu? - Nhận xét ghi điểm. 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tự nhiên và xã hội bài: Một số loài cây sống trên cạn. - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở xung quanh trường. - HS quan sát cây cối ở xung quanh trường theo nội dung: 1) Tên cây. 2) Đó là cây cho bóng mát, hay cây hoa, cây cỏ. 3) Thân cây và cành lá có gì đặc biệt. 4) Cây đó có hoa hay không? 5) Có nhìn thấy phần rễ hay không? Vì sao? - Các nhóm trưởng phân công cho các bạn trong nhóm quan sát. - Theo dõi quan sát lớp. - HS trình bày - Tuyên dương các nhóm làm việc tốt. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - HS quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi: + Nói tên và nêu lợi ích của những cây có trong hình. - HS làm bài tập theo nhóm. - HS trình bày - Nhận xét sửa sai 1. cây mít 5. cây thanh long 2. cây phi lao 6. cây sả 3. cây ngô 7. cây lạc 4. cây đu đủ + Các loài cây nêu trong hình cây nào là cây ăn quả? + Cây nào cho bóng mát? + Cây nào là cây lương thực, thực phẩm? + Cây nào vừa dùng làm thuốc vừa dùng làm gia vị? => Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật. Ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thi kể một số loại cây ăn quả, cho bóng mát, cây lương thực, thực phẩm. - GDHS: Chăm sóc và bảo vệ các loài cây có ở xung quanh mình. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bài học - Chuẩn bị một số loài cây sống dưới nước. - Hát vui - Cây sống ở đâu? - Cây sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nhắc lại - Quan sát - Trình bày - Quan sát - Thảo luận nhóm - Trình bày - cây mít, đu đủ, thanh long - phi lao, cây mít - cây lạc, cây ngô - Cây sả. - Nhắc tựa bài - Thi kể các loài cây. Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2013 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÉ NHÌN BIỂN I) Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được bài tập 2, 3 a/ b. II) Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm - Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng viết, lớp viết nháp các từ: tuyệt trần, tài giỏi, Mị Nương, vua Hùng. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng chính tả và viết đẹp hơn. Hôm nay các em học chính tả bài: Bé nhìn biển. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài chính tả * Hướng dẫn nắm nội dung bài. - Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào? * Hướng dẫn nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? - Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: tưởng rằng, bằng trời, bãi giằng, sóng, chơi trò, phì phò, bễ, thở rung, gọng vó, khiêng. * Viết chính tả - Lưu ý HS: cách trình bày, ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn. - Đọc bài, cho HS viết vào vở - Quan sát uốn nắn HS. * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch hay tr. - HS làm bài tập theo nhóm. - HS trình bày. - Nhận xét tuyên dương Ch: cá chim, cá chép, cá chuối, cá chày, cá chạch, cá chuồn, cá chọi Tr: cá trắm, cá trôi, cá trê, cá trích, cá tràu, cá trỉ * Bài 3a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tìm các từ bắt đầu bằng tr/ ch theo gợi ý sau. - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp + Em trai của bố gọi là gì? + Nơi em đến học hàng ngày gọi là gì? + Bộ phận cơ thể dùng để đi gọi là gì? - Nhận xét sửa sai 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét sửa sai - GDHS: Viết cẩn thận chú ý lắng nghe để viết đúng chính tả và ngày càng viết đẹp hơn. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới - Hát vui - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Viết bảng lớp + nháp - Nhắc lại - Đọc bài chính tả - Biển rất to lớn, có hành động giống như con người. - Có 4 tiếng - Từ ô thứ hai - Viết bảng con từ khó - Viết chính tả - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con + bảng con - chú - trường - chân - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I) Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Mô hình đồng hồ. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS quay kim đồng hồ chỉ các giờ: 10 giờ, 12 giờ 15 phút, 3 giờ rưỡi. - Nhận xét sửa sai. 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em biết cách xem đồng hồ và nắm vững về cách nói giờ, phút đúng. Hôm nay các em học toán bài: Thực hành xem đồng hồ. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh trong SGK để nói các giờ và thực hành quay kim đồng hồ chỉ đúng giờ đó. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ, mấy phút? + Đồng hồ B chỉ mấy giờ, mấy phút? + Đồng hồ C chỉ mấy giờ, mấy phút? + Đồng hồ D chỉ mấy giờ, mấy phút? - Nhận xét sửa sai * Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em quan sát kĩ từng đồng hồ và chuyển 7 giờ tối thành 19 giờ và 16 giờ 30 phút thành 4 giờ 30 phút. - HS quan sát các đồng hồ và trả lời, thực hành quay kim đồng hồ theo giờ đã cho. + An vào học lúc 13 giờ 30 phút. + An ra chơi lúc 15 giờ. + An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút. + An tan học vào lúc 16 giờ 30 phút. + An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều. + An ăn cơm lúc 7 giờ tối. - Nhận xét tuyên dương * Bài 3: Thực hành quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - HS đọc yêu cầu - HS thực hành quay các giờ trên mô hình đồng hồ: 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi. - Nhận xét tuyên dương - HS đọc ĐT giờ trên đồng hồ. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS quay đồng hồ chỉ các giờ: 3 giờ, 7 giờ 15 phút tối, 10 giờ rưỡi đêm. - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Xem giờ thật kĩ để nói đúng thời gian và vận dụng vào việc học, việc giúp đỡ bố mẹ. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Giờ, phút - Thực hành quay kim đồng hồ - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - 4 giờ 15 phút - 1 giờ 30 phút( 1 giờ rưỡi). - 9 giờ 15 phút - 8 giờ rưỡi( 8 giờ 30 phút). - Đọc yêu cầu - Đồng hồ A - Đồng hồ D - Đồng hồ B - Đồng hồ E - Đồng hồ C - Đồng hồ G - Đọc yêu cầu - Thực hành quay đồng hồ. - Đọc ĐT - Nhắc tựa bài - Thực hành quay đồng hồ TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. I) Mục đích yêu cầu - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, 2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3). II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT3. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS thực hành đối thoại theo tình huống: + Một em nói câu phủ định, 1 em đáp lại lời phủ định. HS1: Bạn đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa? HS1: Thật đáng tiếc. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu + Hà cần nói với thái độ như thế nào? + Bố Dũng nói với thái độ thế nào? - HS thảo luận theo cặp - HS thực đóng vai( bố Dũng, Hà). - Nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. - Nhận xét sửa sai * Bài 2: Miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Đáp lời đồng ý hợp với tình huống giao tiếp hỏi: + Lời của bạn Hương( tình huống a) lời của anh ( tình huống b) cần nói với thái độ thế nào? - HS thảo luận theo cặp - HS thực hành - Nhận xét tuyên dương HS đáp lời đồng ý đúng tình huống giao tiếp. a) Cảm ơn bạn. b) Em ngoan quá. * Bài 3: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: bài tập yêu cầu quan sát tranh để trả lời các câu hỏi về tranh. - HS đọc thầm câu hỏi. + Tranh vẽ cảnh gì? + Sóng biển như thế nào? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Lễ phép với người lớn trong giao tiếp hàng ngày. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi. - Thực hành - HS2: Chưa bao giờ. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Hà phải nói lễ phép - Bố Dũng cũng phải vui vẻ. - Thảo luận - Thực hành đóng vai - Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác. - Đọc yêu cầu - Lời bạn Hương biểu lộ sự biết ơn - Lời anh vui vẻ - Thảo luận - Thực hành - Đọc yêu cầu - Đọc câu hỏi - Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng. - Sóng biển xanh và nhấp nhô. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng. Các chú hải âu đang bay lượn. - Trên bầu trời có mặt trời đang mọc và mây bay. - Nhắc tựa bài
Tài liệu đính kèm: