Tiết 1.Chào cờ
Tiết 2+3. Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A.Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện ; khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác ( trả lời được CH1,2,3,5)
B. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
HS : SGK
Chương trình TUẦN 22 THứ MôN Tên bàIdạy Thứ 2 04/2 Tập đọc Tập đọc Toán Âm nhạc Một trí khôn hơn trăm trí khôn Một trí khôn hơn trăm trí khôn Kiểm tra GVBM Thứ 3 05/2 Toán Kể chuyện Chính tả Thủ công Tập viết Phép chia Một trí khôn hơn trăm trí khôn Một trí khôn hơn trăm trí khôn Gấp, cắt, dán phong bì. Chữ hoa S Thứ 4 06/2 Tập đọc Toán LTVC Mĩ thuật Cò và Cuốc Bảng chia 2 Từ ngữ về loài chim. Dâú chấm, dấu phẩy. GV bộ môn Thứ 5 07/2 Thể dục Thể dục Toán TNXH GV bộ môn GV bộ môn Một phần hai Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. Thứ 6 08/2 Toán Chính tả Tập làm văn Đạo đức Sinh hoạt lớp Luyện tập N-V: Cò và Cuốc Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Cuộc sống xung quanh Ngày soạn: 03/02/2013 Ngày dạy: Thứ ba, 05/02/2013 Tiết 1.Chào cờ Tiết 2+3. Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện ; khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác ( trả lời được CH1,2,3,5) B. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK HS : SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Vè chim -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : +Em thích loài chim nào trong bài ?Vì sao -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 3.2- Luyện đọc -Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : +Nhấn giọng các từ ngữ : tí khôn , coi thường , chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt , đằng trời , thọc , -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a- Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó : cuống quýt , nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình , quẳng, buồn bã , nhảy vọt . b- Đọc từng đoạn : -Luyện đọc câu . -Gọi học sinh đọc từ chú giải . c- Đọc từng đoạn trong nhóm . d-Thi đọc giữa các nhóm . TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc toàn bài Câu 1 : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng ? Câu 2 : Khi gặp nạn , Chồn như thế nào ? Câu 3: Gà rừn nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? Câu 4 : Thái độ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? Câu 5 : Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý . -Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý .Cho học sinh thảo luận để chọn . 4.Luyện đọc -Cho học sinh đọc lại truyện theo vai - Ý chính của câu chuỵên là gì ? 5.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về xem trước bài : Vè chim . - Hát - 2học sinh đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi . -Học sinh theo dõi đọc thầm. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu . -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. + Chợt thấy một ngườ thợ săn, /chúng cuống quýt nấp vào một cái hang .// -Lời người dẫn chuyện đọc giọng hồi hợp , lo sợ . +Chồn bảo Gà rừng : //Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .// -1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa - Học sinh từng đoạn trong nhóm . -Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh ( từng đoạn , cả bài ) - 1học sinh đọc toàn bài . - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm trí khôn . -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? -Gà rừng nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa thợ săn , tạo cơ hội cho chồn trốn thoát . -Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình . - Học sinh thảo luận trước lớp chọn + Gặp nạn mới biết ai khôn . + Chồn và Gà rừng . + Gà rừng thông minh . -2,3 nhóm học sinh thi đọc lại truyện theo phân vai ( người dẫn truyện , Gà rừng , Chồn ) - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người chớ kiêu kăng , xem thường người khác Tiết 3: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Tiết : 106 A- Mục tiêu - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. B- Chuẩn bị GV: Đề bài. HS : Giấy, bút C- Tiến trình dạy học: Đề bài: Tính nhẩm: 2 x4 = 8 3 x 6 = 18 5 x 6 = 30 4 x 7 = 28 4 x 2 = 8 2 x 9 = 18 5 x 8 = 40 4 x 3 = 12 2 x 8 = 16 3 x 7 = 21 5 x 4 = 20 4 x 9 = 36 4 x 8 = 32 2 x 5 = 10 4 x 5 = 20 5 x 7 = 35 2) Tính ( theo mẫu ) Mẫu: 2 x 7 + 6 = 14 + 6 = 20 3 x 7 + 7 = 21 + 7 b) 5 x 4 +14 = 20 + 14 = 28 = 34 c) 4 x 2 – 3 = 8 – 3 c) 6 x 5 – 12 = 30 - 12 = 5 = 18 3) Mỗi bao gạo có 4 kg gạo. Hỏi 5 bao như thế có tất cảbao nhiêu kg gạo? 4) Tính độ dài đường gấp khúc sau: Hướng dẫn đánh giá: Bài 1: ( 4đ ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bài 2: ( 2đ ) mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bài 3: ( 2đ ) Bài giải Số kg gạo của năm bao là: ( 0,5đ ) 4 x 5 = 20 ( kg ) ( 1đ ) Đáp số : 20 kg ( 0,5đ ) Bài 4: ( 2đ ) Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: ( 0,5đ ) 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) ( 1đ ) Đáp số: 12 cm ( 0,5đ ) Tiết 4: Âm nhạc : GVBM Thứ ba, ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán : PHÉP CHIA Tiết :107 A .Mục tiêu : - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. B.Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau . HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Trả và nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới 2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Giới thiệu phép chia. -Giáo viên gắn lên bảng 2 hàng ô vuông mỗi hàng có 3 ô vuông .Mỗi hàng có 3 ô vuông .Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông . a- Giới thiệu phép chia 2: -Giáo viên kẻ một vạch ngang hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia “ sáu chia hai bằng ba viết : 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia . b- Giới thiệu phép chia 3. - Giáo viên dùng 6 ô hỏi : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô . -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần .Ta có phép chia “ sáu chia ba bằng hai ” viết : 6 : 3 = 2 -Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia . -Mỗi phần có 3 ô , 2 phần có 6 ô 3 x 2 = 6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô 6 : 2 = 3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 -Từ 1 phép nhân ta có thể lập được hai phép tính tương ứng 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 3.Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ rồi viết theo mẫu . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - Giáo viên nhận xét, chữa bài 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập - Có 3 x 2 = 6 -Mỗi phần có 3 ô . - Gọi học sinh nhắc lại : sáu chia hai bằng ba . - Học sinh quan sát hình và trả lời : Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần bằng nhau . - Học sinh nhắc lại : 6 : 3 = 2. 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 c) 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 =3 20 : 5 =4 Tiết 2: Kể chuyện : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Tiết: 22 A. Mục tiêu - Biết đặt tên được cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). B.Chuẩn bị: GV: Mặt nạ Chồn và Gà rừng . HS : Tập kể câu chuyện C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : Chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi học sinh kể câu chuỵên . - Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2.2- Hướng dẫn kể chuyện . -Gọi học sinh đọc yêu cầu a. Đặt tên cho từng đoạn truyện -Gọi học sinh đọc yêu cầu . +Tên của mỗi đoạn phải thể hiện được nội dung chính của từng đoạn truyện. -Giáo viên viết bảng : +Đoạn 1 : Chú Chồ kêu ngạo . +Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn +Đoạn 3 : Trí khôn của gà rừng +Đoạn 4: Gặp lại nhau *Kể lại từng đoạn chuyện Câu hỏi gợi ý - Đoạn 1 : Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ? + Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? -Đoạn 2 : Gợi ý + Thấy người thợ săn, đôi bạn làm gì? + Người thợ săn đã làm gì ? + Chồn có nghĩ ra kế gì không ? - Cho học sinh kể trong nhóm -Giáo viên nhận xét . -Đoạn 3 : gợi ý +Gà rừng nghĩ ra một mẹo gì ? +Thấy gà rừng chết , người thợ săn làm gì ? + Gà rừng vùng chạy để làm gì ? b. Cho học sinh kể trong nhóm . -Đoạn 4 : Gợi ý + Hôm sau Chồn bảo Gà rừng điều gì? c.Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện -Giáo viên nhận xét , bình chọn HS kể hay . 4.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học . -Về nhà xem trước bài : Bác sĩ nói - 4 học sinh kể nối tiếp . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Chia nhóm ,mỗi nhóm tìm 1 tên đoạn -Học sinh nhắc lại . - Học sinh nhớ lại nội dung chuyện trả lời câu hỏi : + ngầm coi thường bạn + hỏi Gà rừng có bao nhiêu trí khôn và khi biết Gà rừng có 1 trí khôn thì tỏ vẻ kêu ngạo và cho rằng mình có 100 trí khôn . + cuống quýt nấp vào 1 cái hang. + reo lên: Có mà trốn đằng trời ! rồi lấy gậy thọc vào hang . + Chồn chẳng còn một trí khôn nào cả . - Học sinh kể lại trong nhóm .Đại diện nhóm thi kể . - Gà rừng giả chết để lừa thợ săn . - quẳng Gà rừng xuống đám cỏ rồi thọc gậy vào hang bắt chồn . - để người thợ săn đuổi theo giúp Chồn vọt ra chạy thoát . - Học sinh kể lại trong nhóm. -Đại diện nhóm thi kể . - Một trí khôn của cậu còn hơn trăm trí khôn của mình . - Học sinh kể lại trong nhóm. -HS khá giỏi kể . Lớp nhận xét Tiết 3: Chính tả : ( nghe viết ) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Tiết 43 A.Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết nội dung bài 3. HS: Bảng con , Vở, ... , xem trước tiết : Luyện tập -Học sinh nhận biết hình có ½ số ô vuông được tô màu . - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả . 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6 : 2 =3 20 : 2 = 10 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 - 2 học sinh đọc yêu cầu bài . - HS thực hiện theo Y/C của GV 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 - 1học sinh đọc đề . - Có 18 lá cờ chia cho 2 tổ . - Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ . - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Số lá cờ mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Đáp số : 9 lá cờ . Tiết 2: Chính tả : ( Nghe viết ) CÒ VÀ CUỐC Tiết 44 A. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT (2 ) a / b,hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B.Chuẩn bi: GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2 . HS: Bảng con , VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Một trí khôn hơn trăm trí khôn -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : reo hò, giữ gìn, bánh dẻo, giã gạo . - Nhận xét.Ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Hướng dẫn viết chính tả -Giáo viên đọc bài chính tả -Gọi học sinh đọc lại bài . a- Giúp học sinh nắm nội dung bài + Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ? + Đoạn viết nói về chuyện gì ? b- Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu ? + Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò .Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? + Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì ? + Khi chấm xuống dòng , chữ đầu câu viết như thế nào ? c- Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con : ruộng, vất vả, bắn bẩn , lần ra , trắng -Viết bài + Giáo viên đọc bài thong thả , mỗi câu đọc 3 lần . d- Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . e- Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 2.3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) - Giáo viên chọn phần a. - Cho 3 nhóm học sinh tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức . -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. Bài 3 : ( lựa chọn ) -Chọn phần a . -Cho học sinh thảo luận theo nhóm . -Nhận xét, chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò - Hôm nay viết bài gì ? -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làmBT2(b) BT3(b) xem trước bài : Bác sĩ sói - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con . - 2,3 học sinh đọc lại bài . - Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc . - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không ? - Đoạn văn có 5 câu . - Được đặt trong dấu hai chấm và gạch đầu dòng . - Dấu hỏi . - Viết lùi vào một ô li vuông , viết hoa chữ cái đầu tiên . - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở - Học sinh tự kiểm tra bài . - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - 3 nhóm học sinh tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức . a- ăn riêng ,ở riêng / tháng giêng . - con dơi ,/ rơi vãi, rơi vụng . -sáng dạ , chột dạ , vâng dạ / rơm rạ - Chia 3 nhóm , thi tiếp sức tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r : + rẻ tiền , rành rẽ , rung rinh , run run + dành dụm , dáng , trung du , + giặt giũ, giữ gìn , giá cả , Tiết 3: Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI -TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM Tiết : 22 A.Mục tiêu - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) . - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ( BT3) . B.Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài 1. 3 bộ băng giấy ,mỗi bộ 4 băng viết sẵn câu 3. HS : SGK, VBT C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời cảm ơn –tả ngắn về loài chim . -Cho học sinh làm bài 3 . -Nhận xét.Ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Đáp lời xin lỗi –Tả ngắn về loài chim . 2.2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Cho học sinh quan sát tranh minh họa và đặt câu hỏi . + Bức tranh minh họa điều gì ? + Khi đánh rơi sách.Bạn học sinh đã nói gì? + Lúc đó , bạn có sách bị rơi nói thế nào ? -Gọi 2 học sinh lên bạn đóng vai thể hiện lại tình huống này . +Bạn có sách bị rơi :thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn . -Khi ai đó làm phiền và xin lỗi chúng ta nên thông cảm và bỏ qua cho họ. Bài 2 : ( miệng ) -Cho học sinh đọc yêu cầu bài và tình huống trong bài . -Giáo viên học sinh thực hành đóng vai thể hiện lại từng tình huống . -Gọi 1 cặp học sinh đóng lại tình huống a. -Nhận xét , chữa sai . -Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống b . - Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống c. -Cả lớp nhận xét -Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống d. -Cả lớp nhận xét Bài 3 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tả về loài chim -Nhận xét , chữa bài . Câu b: Giới thiệu chú chim gáy. Câu d: Hoạt động của chim. Câu a: tả hình dáng Câu c: Tiếng gáy của chim gáy . 3.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện tập thêm cách viết về chim chốc , chuẩn bị bài : Đáp lời khẳng định – viết nội quy - 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn đã viết về loài chim mà em yêu thích. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 bạn đánh rơi sách ,1 bạn ngồi bên cạnh . - Bạn nói : Xin lỗi tớ vô ý quá. - Bạn nói : Không sao . - 2 học sinh thực hiện đóng vai tình huống . - Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn . -1 học sinh đọc yêu cầu bài . Cho học sinh làm việc theo cặp . - Tình huống a + HS 1 : Nói với bạn trên cầu thang “ xin lỗi cho tớ đi trước một chút “ ( bạn sẽ đáp lại thế nào ?) HS 2 : Mời bạn . -Không sao bạn cứ đi đi. -Mời bạn lên trước . -Tình huống b. + HS 1: Xin lỗi tớ vô ý quá + HS 2 :Không sao đâu .Bạn chỉ vô ý thôi mà. - Tình huống c + Xin lỗi bạn mình vô ý quá . +Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé . Bạn cẩn thận hơn nhé ! cái áo mình mới mặc hôm nay đấy . - Tình huống d. +Mai cậu mang đi nhé . +Không sao , mai cậu mang đi cũng được . -1 học sinh đọc yêu cầu bài - 2 học sinh đọc đoạn văn . Học sinh tự làm bài vào vở . 3-5 học sinh đọc phần bài làm của mình :sắp xếp thứ tự : b,d,a,c Một chú chim gáy xà xuống dưới chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi lên từng góc rạ.Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp .Thỉnh thoảng ,chú cất tiếng gáy “ cúc cu cu “ làm cho cảnh đồng quê thêm êm ả . . Tiết 4: Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ Tiết :22 A.Mục tiêu - Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. B.Chuẩn bị GV: Tranh tình huống cho hoạt động 1 , phiếu học tập hoạt động 3 . HS : VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Biết nói lời yêu cầu đề nghị . + Muốn mượn thước của bạn , em sẽ nói gì ? -Nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Biết nói lời yêu cầu , đề nghị Hoạt động 1 : Quan sát hành vi -Gọi 2 học sinh lên đóng vai theo tình huống . +Tình huống : * Em muốn bố mẹ đưa em đi chơi vào ngày chủ nhật . -Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh khai thác mẩu hành vi . + Em nói gì với bố mẹ . + Nói lời đề nghị với giọng , thái độ như thế nào ? * Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen . * Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút . Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ , dù nhỏ của người khác , em cần có lời nói và hành động , cử chỉ phù hợp . Hoạt động 2: Tự liên hệ - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại một vài trường hợp em biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự khi cần sự giúp đỡ . -Giáo viên khen học sinh đã biết thực hiện . Hoạt động 3 : Trò chơi :Văn minh , lịch sự . - Phổ biến trò chơi : người quản trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị với các bạn . Nếu mà lời đề nghị lịch sự thì trong lớp làm theo .Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện theo yêu cầu đề nghị. Ai không thực hiện đúng luật chơi sẽ bị phạt . -Giáo viên nhận xét . -Biết nói lời đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác . 3.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học. - Về thực hành tốt những điều đã học . - Chuẩn bị bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - học sinh trả lời . - 2 học sinh lên đóng vai theo tình huống .Cả lớp theo dõi . - Em đề nghị : + Chủ nhật này , bố mẹ cho con đi chơi với nhé ! + Bố mẹ ơi .Chủ nhật này của cả nhà mình đi chơi nhé . - Học sinh trả lời . - Đề nghị cho đi chơi - Giọng nhẹ nhàng , thái độ lịch sự. - Cho 2 học sinh đóng vai . - Cho 2 học sinh đóng vai . - Cả lớp thảo luận nhận xét về lời nói , cử chỉ , hành động khi đề nghị được giúp đỡ . - Học sinh tự liên hệ . -Học sinh tham gia chơi . Tiết 5 : Sinh hoạt : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN A.Mục tiêu - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công. - HS nắm được phương hướng tuần 23. B. Tiến trình dạy học: 1.Cả lớp vui hát : Bốn phương trời 2.GV nhận xét : * Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào . *Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài. Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn . 4.Phương hướng tuần 23. - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Duy trì nề nếp của lớp . - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5. Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương . 6.Dặn dò - Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: