Tiết 2+3: Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
Tuần 21 Ngày soạn:... Ngày giảng: Tiết 2+3: Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng. - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Mùa xuân đến - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Luyện đọc: b.1. GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. b.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. b.3. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b.4. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải + Khôn tả: Tả không nổi + Véo von: Âm thanh cao trong trẻo. + Bình minh: Lúc mặt trời mọc + Cầm tù: Bị giam giữ + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. b.6. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. - NX. Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 1. ? Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? + Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. + Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. - Cho HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 2. ? Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm + Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. - Cho HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc đoạn 3. ? Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với (chim đối với hoa) ? + Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. + Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. - Cho HS đọc đoạn 4. - 1 HS đọc đoạn 4. ? Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? ? Em muốn nói gì vớicác cậu bé? + Chim Sơn Ca bị chết còn hoa bị héo. + Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn d. Luyện đọc lại: - 3, 4 em đọc lại chuyện 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Nhận biết được đặc điểm của một dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bảng nhân 5 - Hát. - 2 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: Bài 1a: Tính nhẩm. - Cho HS đọc y/c bài. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quảvào SGK - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính theo mẫu - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc yêu cầu 5 x 4 = 20 - 9 = 11 - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c) 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 Bài 3: * HS đọc lại bài giải đúng. - Cho HS đọc y/c bài. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán cho hỏi gì ? - 1 HS đọc yêu cầu + 1 ngày Liên học 5 giờ, 1 tuần học 5 ngày. + 1 tuần học bao nhiêu giờ. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ **Bài 4: Đọc yêu cầu * HS đọc lại bài giải đúng. - Cho HS đọc y/c bài. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán cho hỏi gì ? - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. - 1 HS đọc yêu cầu. + 1 can đựng 5l dầu. + 10 can đựng bao nhiêu lít dầu. Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can: lít dầu ? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: 10 can đựng số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít * HS đọc lại bài giải đúng. **Bài 5: - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. a) 5, 10, 15, 20, 25, 30 b) 5, 8, 11, 14, 17, 20 4, Củng cố - dặn dò: * HS đọc lại bài giải đúng. - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 2. Kỹ năng: - HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị. *TCTV: Cho HS nhắc lại các kết luận. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Phiếu học tập. II. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. ? Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? - Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: HĐ1: Thảo luận lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh. ? Nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh + Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh. ? Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? + Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. ? Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. + HS nhiều em tiếp nối nhau. VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. * HS nhắc lại. HĐ2: Đánh giá hành vi: - GV nêu tình huống - HS thảo luận theo cặp. 1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - 1 vài cặp lên đóng vai. 2. Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ? Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. * HS nhắc lại. HĐ3: Bày tỏ thái độ Trò chơi: Văn minh lịch sự - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. * HS nhắc lại. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn:... Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Vè chim I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm tính nết giống như con người. - Học thuộc một đoạn trong bài vè. **HS khá giỏi thuộc cả bà, trả lời được câu hỏi 2. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát, báo cáo sĩ số. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Luyện đọc: b.1. Giáo viên đọc mẫu bài vè: - Theo dõi. b.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: b.3. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b.4. Đọc từng đoạn trước lớp: ? Bài chia làm mấy đoạn ? + 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng. - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim + Lời kể có vần. + Tếu + Vui nhộn, gây cười + Chao + Nghiêng mình từ bên này sang bên kia. + Mách lẻo + Kể chuyện riêng của người ngày sang người khác. + Nhấp nhem + Mắt lúc nhắm lúc mở. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ? Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? + Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. ** Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? + Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. ** Tìm những từ ngữ để tả đặc điểm các loài chim ? + Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. ? Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? - HS tự trả lời. d. Học thuộc lòng bài vè: - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian. ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Học hát bài: Hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: - Qua bài hát các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu, rộn ràng. - Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ gõ. *TCTV: Cho HS đọc lời ca nhiều lần. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Trên con đường đến trường - Hát. - 3 em 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Giảng bài: HĐ 1: Dạy bài hát: Hoa lá mùa xuân - GV hát mẫu - HS nghe - Gọi HS đọc lời ca * HS đọc lời ca - Dạy bài hát từng câu - HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài. - Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân. - Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện - Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai. HĐ 2: Trò chơi - Tập hát và vỗ tay đệm theo phách. - HS vỗ tay theo phách, nhịp. - Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca - HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu. - HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng. - GV làm mẫu động tác - HS quan sát và thực hiện. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nghe. ________________________________________ Tiết 3: Toán đường gấp khúc, độ dài đường gấp khức I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận dạngđược và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tín độ dài ... ện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Bảng nhân 2, 3, 4,5. - Hát, báo cáo sĩ số. - 4 HS đọc 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 - NXĐG. 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài. - NXĐG. Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. Bài 3: - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài. - NX. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 **4 x 9 < 5 x 9 5 x 2 = 2 x 5 3 x 10 > 5 x 4 *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. Bài 4: - Cho HS đọc y/c bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - 2 HS đọc yêu cầu Tóm tắt: - Cho HS làm bài. - NXĐG. Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :.quyển ? Bài giải: 8 HS được mượn số quyển truyện là: 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 40 quyển truyện *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. **Bài 5: - Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài. - GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc rồi tính độ dài đường gấp khúc. - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét bài làm của học sinh. 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Thể dục $ 42:đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang trò chơi "Nhảy ô" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). - Ôn trò chơi: "Nhảy ô" 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối đúng. - Biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ờ ờ ờ ờ - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 24' - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai. Lần 1: GV làm mẫu Lần 2: Cán sự điều khiển - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Lần 1: GV làm mẫu Lần 2: Cán sự điều khiển - Trò chơi: "Nhảy ô" - HD HS chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi thật. - NXĐG. C. Phần kết thúc: 5' - Cúi lắc người thả lỏng 1-2' - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh 1-2' - Nhận xét giao bài 1-2' ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Đáp lời cảm ơn - tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường, tìm câu văn miêu tả trong bài. - Rèn kỹ năng viết: Viết 2-3 câu về một loài chim. *TCTV: Cho HS nhắc lại bài giải đúng. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc đoạn văn viết về mùa hè. - Hát. - 2-3 em đọc. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Giảng bài. Bài 1: (Miệng) - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hành đóng vai - 2 HS đóng vai. *2-3 HS nhắc lại. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! *2-3 HS nhắc lại. Bài 3: a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông - 2 HS đọc yêu cầu - Nhiều HS trả lời. + Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp + Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. + Hai cánh: nhỏ xíu + Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? + Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. + Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. + Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. c. Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - HD HS viết bài. - Viết bài, đọc bài . - Cho HS viết bài. - Gọi HS đọc bài. - NXĐG. + Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Sân chim I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim. 2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc cho HS viết các từ:luỹ - Hát. - HS viết lên bảng con. tre, chích choè. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Hướng dẫn nghe - viết: b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài ? Bài Sân Chim tả cái gì ? + Tả sân chim, chim nhiều không tả xiết. ? Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. + Trứng, trắng, sát, sông. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. b.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. b.3. Chấm chữa bài: - Chấm 4 - 5 bài. - NX chung . c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - NXĐG. - 1 HS đọc yêu cầu - 2 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. Bài 3: - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - NXĐG. - Các nhóm làm bài: - 2 nhóm lên thi tiếp sức trường - Em đến trường chạy - Bé chạy lon ton 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. Tập đọc Tiết 83: Thông báo của thư viện vườn chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. - Biết đọc bản thông báo một cách rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ: thông báo, thư viện. - Hiểu nội dung thông báo của thư viện. II. đồ dùng – dạy học: - Bảng phụ viết đoạn 1 để hướng dẫn luyện đọc. - ảnh chụp một số thư viện. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - 2 HS đọc. - Qua bài em rút ra được điều gì ? - Hãy bảo vệ chim chóc bảo vệ các loài hoa. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: + Thông báo - 1 HS đọc chú giải + Thư viện - Nơi để sách báo cho mọi người đọc. + Đà điểu - Loài chim to, cổ dài, chân cao, chạy nhanh. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm 3, d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Thông báo của thư viện có mấy mục ? Hãy nêu tên từng mục. - Thông báo có 3 mục: Mục 1: Giờ mở cửa, Mục 2: Gấp thể mượn sách, Mục 3: Sách mới về. Câu 2: - Muốn biết giờ mở cửa thư viện, đọc mục nào ? - Cần đọc mục 1. - Cần đến thư viện vào sáng thứ 5 hàng tuần. Câu 4: - Mục sách mới về "giúp chúng ta biết điều gì ? - Giúp chúng ta biết những cuốn sách mới về thư viện để mượn đọc. 4. Luyện đọc lại: - 3, 4 HS thi đọc toàn bộ câu chuyện C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại những điều rút ra được từ bài học. - Thư viện là nơi cho mượn sách báo, học sinh nên thường xuyên đến thư viện. - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà thực hiện những điều đã được học. Mĩ thuật Tiết 21: Tập nặn tạo dáng tự do nặn hoặc vẽ hình dáng người I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh tập quan sát nhận xét các bộ phận chính của con người (đầu, mình, chân, tay). - Biết cách nặn vẽ dáng người. 2. Kỹ năng: - Nặn hoặc vẽ được dáng người. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp II. Chuẩn bị: - ảnh các hình dáng người - Bút màu, bút chì. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số hình ảnh - HS quan sát - Nêu các bộ phận chính của con người ? - Đầu, mình, chân, tay. - GV đưa hình hướng dẫn cách vẽ ở bộ đồ dùng dạy học. - Các dáng của người khi hoạt động - Đứng nghiêm, đứng và giơ tay, chạy. *Kết luận: Khi đứng, đi chạy thì các bộ phận (đầu, mình, chân, tay) của người sẽ thay đổi. *Hoạt động 2: Cách vẽ - GV vẽ phác hình người lên bảng. - Vẽ đầu, mình, tay, chân, thành các dáng. - Đứng, đi, chạy, nhảy. - Vẽ thêm 1 số chi tiết ? - Đá bóng, nhảy dây *Hoạt động 3: Thực hành - Vẽ hình vừa với phần giấy - HS thực hành vẽ - Vẽ 1 hoặc 2 hình người - Vẽ thêm hình phụ và vẽ màu C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá - Nhận xét về hình dáng, cách sắp xếp, màu sắc - Dặn dò: Em nào chưa xong về nhà hoàn thành.
Tài liệu đính kèm: