Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 - Thứ 2 năm 2009

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 - Thứ 2 năm 2009

Toán.

 T 126. LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.

- Củng cố biểu tợng về thời điểm, khoảng thời gian,nhận biết các đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hàng ngày.

- GD HS làm việc theo đúng giờ giấc

II. Đồ dùng daỵ học: GV + HS :- Mô hình đồng hồ có thể quay kim chỉ giờ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 26 - Thứ 2 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:	Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009
Chào cờ
Toán.
 T 126. Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Củng cố biểu tợng về thời điểm, khoảng thời gian,nhận biết các đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
- GD HS làm việc theo đúng giờ giấc
II. Đồ dùng daỵ học: GV + HS :- Mô hình đồng hồ có thể quay kim chỉ giờ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS cách làm;
Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
- Hỏi thêm: Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu BT phần a. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Hà đến trường lúc mấy giờ?
- Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7 giờ rồi gắn đồng hồ lên bảng.
- Toàn đến trường lúc mấy giờ?
- Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn?
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút?
- Tiến hành tương tự với phần b.
Bài 3:Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm. 
- Em điền giờ hay phút vào câu a , vì sao?
- Trong 8 phút em có thể làm được gì?
- Hướng dẫn HS cách làm câu c.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại bài .
- NX giờ học – Hoàn thành BT.
- Nêu yêu cầu .
- Nghe hướng dẫn cách làm.
- HS tự làm bài theo cặp.
- Một số HS trình bày trứơc lớp.
- 15 phút.
- HS đọc đề bài.
- Hà đến trường lúc 7 giờ.
- 1 HS thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi, nhận xét.
- Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Bạn Hà đến sớm hơn.
Bạn Hà đến sớm hơn bạnToàn 15 phút.
- HS đọc đề bài.
- Suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- Điền giờ . Mỗi ngày Nam ngủ không quá 8 giờ,không điền phút vì 8 phút.
- Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở.
- HS làm miệng .
- HS nghe dặn dò.
 Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : lợn, óng ánh, búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo,..Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo..
-HS hiểu nội dung bài : Cá Con và Tôm Càng đều là người có tài riêng: Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi cơn nguy hiểm , tình bạn của cả hai càng thêm thắm thiết.
II Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ, Tranh SGK.
 HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bé nhìn biển.
- Nhận xét cho điểm vào bài.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài- ghi bảng:
b.Luyện đọc: Tiết 1:
*GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi .
*Luyện phát âm:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài.
- GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc .
- GV cho HS nảy từ còn đọc sai : 
 VD : lợn, óng ánh, búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo,.. 
- GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS.
*Luyện ngắt giọng : 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS.
* Đọc từng câu: 
- GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS .
*GV cho HS đọc đoạn :
- GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ
búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo..
* Thi đọc : 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV cho HS thi đọc.
- GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt.
*Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc đồng thanh
 Tiết 2
 c. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời:
+ Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
+ Đuôi và vẩy Cá Con có lợi gì ?
+ Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con .
+ Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?
d.Luyện đọc lại bài: 
Yêu cầu HS đọc theo vai
- GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ 
- HS khá đọc diễn cảm.
- NX.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài : 
 Bé nhìn biển. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS theo dõi GV đọc .
- 2 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nảy từ luyện đọc: 
+ Từ: lợn, óng ánh, búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo,.. 
- HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc CN, ĐT
- HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc.
+VD câu văn:
- Cá con lao ..trước/ ,,,trái // vút cái /
 - HS nghe - theo dõi.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Thảo luận và giải nghĩa các từ : 
 - HS nghe giải nghĩa từ. búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo..
- HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt.
- HS đọc đồng thanh .
- HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi.
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
+ Gặp một con vật lạ, thân đẹp , hai mắt tròn xoevẩy loe.
- Bằng lời chào và lời tự giới thiệu
+ Vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
- Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể va vào đá cũng không đau 
+ Nhiều HS kể
+ Thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm . cứu bạn ,
- Nhiều HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS nêu , HS nhận xét bổ sung.
- Hiểu điều câu truyện muốn nói: Cá Con và Tôm Càng đều là người có tài riêng: Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi cơn nguy hiểm , tình bạn của cả hai càng thêm thắm thiết.
- Giáo dục HS thêm yêu quý tình bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 2(sang) - Tuan 26.doc