Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. Trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
2. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu.
3. Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
**HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
*Cho HS đọc lại bài giải đúng.
Tuần 18 Ngày soạn: Ngày giảng: .. Tiết 2: Tập đọc Ôn tập và kiểm tra (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. Trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. 2. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu. 3. Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học. **HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) *Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc - Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát, báo cáo sĩ số. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Kiểm tra tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc. - 2-3 HS bốc thăm và CB 2-3 phút. - Đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm (những HS chưa đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại). Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho: - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - NX. - Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật - NXĐG. + Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 3: Viết bản tự thuật: - Đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc - GV hướng dấn HS làm bài - HS làm bài sau đó những - HS đọc bài của mình. - GV nhận xét khen ngợi những HS làm bài tốt - NX. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nắm bắt. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. Tiết 3: Tập đọc Ôn tập và kiểm tra (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. Trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. 2. Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác. 3. Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả. **HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) *Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc. - Tranh minh hoạ bài tập 2. - Bảng phụ viết bài văn ở bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Đọc lại bài tập 3 (Viết tự thuật) - 2 HS đọc 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Kiểm tra tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc. - 2-3 HS bốc thăm và CB 2-3 phút. - Đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm (những HS chưa đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại). c, Bài tập: Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình trong tình huống 1 VD: Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ ? - Yêu cầu HS nêu miệng từng phần, từng tình huống. - HS làm bài. - Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm. - Nhiều HS nêu miệng. VD: Thưa bác, cháu là Sơn con bố Lâm. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ. - Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng VD: Thưa cô, em là Minh học sinh lớp 2C, em đến mượn cô lọ hoa cho lớp. Bài 3: - Hướng dẫn: Ngắt đoạn văn cho thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính tả. - GV chấm một số bài nhận xét + Đầu năm học, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. * HS đọc lại bài giải đúng. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục ôn luyện đọc lại và học thuộc lòng. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về quy trình giải toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ). - Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. III. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: - Hát. - Nghe. Bài 1: - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì ? + Sáng bán 48 lít dầu, chiều bán 37 lít dầu. ? Bài toán hỏi gì ? + Cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu lít dầu. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở. - Làm bài. Tóm tắt: Buổi sáng : 48 l Buổi chiều : 37 l Cả hai buổi: l ? Bài giải: Cả hai buổi bán được số lít dầu là: 48 + 37 = 85 (lít) Đáp số: 85 lít * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc yêu cầu ? Bài toán cho biết gì ? + Bình nặng 32 kg, An nhẹ hơn 6kg. ? Bài toán cho biết gì ? + Hỏi An nặng bao nhiêu kg. ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Bài toán về ít hơn. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở nháp. Tóm tắt: Bình: 32 kg An: 6 kg Bài giải: An cân nặng số kilôgam là: 32 - 6 = 26 (kg) Đáp số: 32 kg * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 3: - Cho HS đọc y/c bài. - 1 HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài. - Chú ý. - Cho HS làm bài. - Làm bài. - NXĐG. Tóm tắt Lan hái : 24 bông hoa Liên hái nhiều hơn Lan: 16 bông hoa Liên hái :bông hoa ? Bài giải: Số bông hoa Liên hái được là: 24 + 16 = 40 (bông hoa) Đáp số: 40 bông hoa * HS đọc lại bài giải đúng. **Bài 4: - Viết số thích hợp vào các ô màu xanh. - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS viết kết quả vào vở 1, 2, 3, 4, 5, 6 ,7 ; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14 * HS đọc lại bài giải đúng. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - Về nhà xem lại các bài tập. ________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối học kì I I. Mục tiêu. - Học sinh được củng cố và phát triển kĩ năng nhận xét, đánh giá, lựa chọn những hành vi đúng, hành vi sai. - Biết được lợi ích của việc: Quan tâm giúp đỡ bạn, giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chăm chỉ học tập, giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Học sinh có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng, không đồng tình với những hành vi sai. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Hoạt đọng dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: Bài 1: Háy đánh dấu x vào trước ý kiến, việc làm em cho là đúng: a, Bạn em đau tay, em cầm cặp sách hộ bạn. b, Trường lớp sạch đẹp không giúp cho em học tập tốt. c, Bạn bị ốm nhờ em chép bài, em không chép hộ. d, Cần thường xuyên giữ gìn trường lớp sạch sẽ. đ, Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng không có lợi cho sức khoẻ. e, Đến bệnh viện cần đi nhẹ, nói khẽ và giữ vệ sinh. Bài 2: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau, vì sao? a, Bạn em bị đau chân không đi học được. b, Lan rủ em: “ Mình cùng vẽ một bông hoa lên tường lớp học đi!” c, Giờ ra chơi, bạn Toàn rủ em nhặt rác ở sân trường. Bài 3: GV đưa ra tình huống: Trên đường đi học về, Minh rủ Tân: “Mình cùng nhau đá bóng trên đường đi.” Nếu là Tân, em sẽ làm gì? 4, Củng cố-dặn dò. - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - Nghe. - HS đọc nội dung bài. - Làm bài. - Trình bcày kết quả. - NX. a, Bạn em đau tay, em cầm cặp sách hộ bạn. d, Cần thường xuyên giữ gìn trường lớp sạch sẽ. e, Đến bệnh viện cần đi nhẹ, nói khẽ và giữ vệ sinh. * HS đọc lại bài giải đúng. - HS đọc nội dung bài. - Thảo luận cặp. - Trình bày. - NX. - HS đọc nội dung bài. - Thảo luận nhóm. - Trình bày. - NX. * HS đọc lại bài giải đúng. - Nắm bắt. _____________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: .. Tiết 1: Tập đọc Ôn tập và kiểm tra (tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. Trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. 2. Biết thực hành sử dụng mục lục sách. 3. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút. **HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát, báo cáo sĩ số. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Kiểm tra tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm (những HS chưa đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại). - 2-3 HS bốc thăm và CB 2-3 phút. - Đọc bài. - Trả lời câu hỏi. c, Bài tập. Bài 2: Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - HS thi theo nhóm 4. Cách chơi: 1 HS làm trọng tài xướng tên bài. VD: Bông hoa niềm vui Các nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng. - Cho HS chơi trò chơi. - NXĐG. - Đại diện các nhóm nói tên bài, trang. - Chơi trò chơi. - NX. Bài 3: Chính tả (Nghe viết) - GV đọc 1 lần - 1, 2 HS đọc ? Bài chính tả có mấy câu ? + 4 câu ? Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? + Những chữ đầu câu và tên riêng của người. - HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai. - Luyện viết từ khó. - Đọc cho HS viết. - HS viết bài - Chấm chữa bài. - Chữa 5-7 bài. - Nhận xét 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tập biểu diễn I. Mục tiêu: - Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin. - Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc. II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc, băng nhạc. - Trò chơi âm nhạc III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: - Hát. - Nghe. HĐ 1: Biểu diễn bài hát. - Kể tên các bài hát đã học - Vài HS nêu: Chiến sỹ tí hon. - Cộc cách tùng cheng. - Chúc mừng sinh nhật - Sử dụng các bài hát đã học tập biểu diễn trước lớp. - Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4,5 em lên biểu diễn. - HS thực hiện - Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. HĐ 2: Trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi. - Cho các em xếp thành 2 hàng. Vừa giậm chân tại chỗ vừa hát bài: "Chiến sĩ tí hon" - HS nghe và thực hiện trò chơi. - G ... ối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) *Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Bảng phụ bài tập 2. - 1 bưu thiếp. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Kiểm tra học thuộc lòng: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm. - 2-3 HS bốc thăm và CB 2-3 phút. - Đọc bài. - Trả lời câu hỏi. c, Bài tập. Bài 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng chữa, lớp làm bài vào nháp. - NX. a. Lạnh giá. b. vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c. siêng năng, cần cù. Bài 3: Viết bưu thiếp. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS viết bưu thiếp vào vở. - Nhiều HS đọc bưu thiếp. - Nhận xét nội dung lời chúc 18-11-2004 Kính thưa cô ! Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Học sinh của cô Nguyễn Thanh Nga 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. - Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để đưa ra các lệnh. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe, quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Hát. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nghe. b, Giảng bài: - Cho HS nhắc lại các bước gấp, cắt, biển báo giao thông cấm đỗ xe. Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe - 2-3 HS nêu. + Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô + Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô + Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô. + Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô, rộng 1 ô. Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe + Dán biển báo + Dán hình tròn màu đỏ + Dán hình tròn màu anh + Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ c, Thực hành: - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. d, Nhận xét đánh giá. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - HD HS NXĐG. - HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo. - Trưng bày sản phẩm. - NX. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Nắm bắt. - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. ________________________________________ Tiết 5: TNXH Thực hành: giữ trường học sạch đẹp I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết thế nào là lớp học sạch sẽ. - Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Làm một số công việc giữ cho trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường. - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. *TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số dụng cụ khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: - Nghe. HĐ 1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo cặp - Các bạn trong từng hình đang làm gì ? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? - HS quan sát hình ở trang 38+39 (SGK) - HS trả lời. ? Việc làm đó có tác dụng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS trả lời một số câu hỏi. ? Trên sân trường và xung quanh trường, phòng học sạch hay bẩn? + Sạch sẽ ? Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? cây có tốt không ? + Có nhiều cây xanh và cây rất tốt. ? Trường học của em đã sạch đẹp chưa ? - HS trả lời ? Em đã làm gì để góp phần cho trường lớp sạch đẹp ? *Kết luận: Để trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại diện và tiểu tiện * HS nhắc lại các câu trả lời đúng. HĐ 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học. - Cho HS làm việc theo nhóm. - N1: Nhặt rác quét sân trường. - N3: Tưới cây. - N4: Nhổ cỏ, tưới hoa. - Cho cả lớp xem thành quả lao động của nhau. - Đánh giá - Tuyên dương - Trường lớp sạch sẽ giúo chúng ta khoẻ mạn và học tập tốt hơn. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm bắt. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. _____________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: .. Tiết 1: Toán KTĐK CKI ________________________________________ Tiết 2: Thể dục $36: sơ kết học kì I I. Mục tiêu: - Hệ thống những nội dung chính đã học trong học kỳ I - Yêu cầu học sinh biết đã học được những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kỳ 2. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị cho trò chơi vòng tròn. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo, sĩ số. 6 - 7' ờ ờ - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Đi đều (trên địa hình tự nhiên) trò chơi "Diệt các con vật có hại" B. Phần cơ bản: 20' - Sơ kết học kỳ I - Trò chơi: “Vòng tròn” - Hướng dẫn lại cách chơi + Cho HS chơi thử + Sau cho chơi thật (Có phạt theo luật) c. Phần kết thúc: 5' - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi hồi tĩnh - GV hệ thống bài - Nhận xét giờ - Bài tập về nhà, tập bài thể dục buổi sáng phát triển chung. ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn KTĐK CKI (Đọc hiểu) ________________________________________ Tiết 4: Chính tả KTĐK CKI (Bài viết) Tuần 19 Ngày soạn: .. Ngày giảng: .... Tiết 2+3: Tập đọc Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng ngời kể với giọng các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng - Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK - Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông). Tập viết Tiết 18: ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t8) I. mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ. 2. Ôn luyện nói đồng ý và không đồng ý. 3. Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài. II. đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Kiểm tra học thuộc lòng: - Nhận xét cho điểm. - HS lên bốc thăm (chuẩn bị 2 phút) - Đọc bài ( không cần SGK) 3. Nói lời đồng ý, không đồng ý. + 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. *Lưu ý: Nói lời đòng ý với thái độ sẵn sàng vui vẻ, nói lời từ chối sao cho khéo léo, không làm mất lòng người nhờ vả mình. + Từng cặp học sinh thực hành. (Nhận xét) *VD: a. HS 1 (vai bà) cháu đang làm gì thế, xâu giúp bà cái kim nào ? - HS 2: (vai cháu) Vậng ạ ! cháu làm ngay đây ạ ! b. Chị chờ em một chút. Em làm xong bài này em sẽ giúp chị ngay. c. Bạn thông cảm, mình không thể làm bài hộ bạn được. d. Bạn cầm đi/chờ mình một chút nhé !/ Tiếc quá cái gọt bút chì của mình rơi đâu mất từ hôm qua. 4. Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em. - 1 HS đọc yêu cầu - HS viết vào vở - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc - Chấm một số bài - Chọn viết về một bạn trong lớp không cần viết dài, viết chân thật câu rõ ràng, sáng sủa. VD: Ngọc Anh là tổ trưởng tổ em. Bạn xinh xắn, học giỏi, huy giúp đỡ mọi người. Em rất thích thân với bạn. Chúng em ngày nào cũng cùng nhau đến trường. Bố mẹ em rất hài lòng khi thấy em có một người bạn như Ngọc Anh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 18: Vẽ trang trí – vẽ màu vào hình có sẵn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ màu vào hình có sẵn. 3. Thái độ: - Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian. II. Chuẩn bị: - Tranh dân gian gà mái. - Màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - Giới thiệu hình vẽ gà mái - HS quan sát - Hình vẽ có những gì ? - Có gà mẹ và nhiều gà con. - Gà mẹ như thế nào ? - Gà mẹ to ở giữa vừa bắt được con mồi. - Gà em như thế nào ? - Gà con quây quần xung quanh gà mẹ. *Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Gà con như thế nào ? - Gà thường có màu gì ? - Gà có màu nâu, vàng trắng hoa mơ. - Nhắc HS tự chọn màu vẽ theo ý thích ? *Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành vẽ - GV quan sát HS vẽ *Hoạt động 4: - Nhận xét, đánh giá. - Chọn một số bài vẽ đẹp nhận xét cách vẽ màu. - HS nhận xét. - Dặn dò: Sưu tầm tranh dân gian. Đạo đức Tiết 18: ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiến thức: Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm. 2. Kỹ năng: - Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài tập: - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho bản thân em ? - Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng như thế nào ? - Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm. - Trẻ em có được tham gia vào việc nhà không ? - là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ. - Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình. - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bài đã học.
Tài liệu đính kèm: