Tiết 2+3: Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nội dung bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm.
*TCTV: Hiểu từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc.
Tuần 16 Ngày soạn: . Ngày giảng: Tiết 2+3: Tập đọc CON CHó NHà HàNG XóM I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Hiểu nội dung bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm. *TCTV: Hiểu từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động. Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát, báo cáo sĩ số. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Luyện đọc: b.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. b.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. b.3. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b.4. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: Tung tăng + Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích ? Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ? + Mắt cá chân. ? Bó bột. + Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. ? Bất động + Không cử động. b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 b.6. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. b.7. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 - 2-3 lần. Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu ? Bạn của Bé ở nhà là ai ? + Cún Bông con chó của bác hàng xóm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu ? Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? + Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn. ? Vì sao bé bị thương ? + Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. ? Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? + Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu ? Những ai thăm Bé ? + Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. ? Vì sao Bé vẫn buồn ? + Bé nhớ Cún Bông Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu ? Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? + Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bêlàm cho Bé cười. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu ? Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ? + Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - 1 em đọc lại cả bài. ? Câu chuyện khuyên em điều gì ? + Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh. ? Câu chuyện nói lên điều gì ? + Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông. d. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện 4, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. ________________________________________ Tiết 4: Toán Ngày - giờ I. Mục tiêu : Giúp h/s: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng có trong 1 ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian (các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. *TCTV: Cho HS nhắc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học : - Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài ), Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài ), Đồng hồ điện tử III. Hoạt động dạy học . 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: - GV giảng: Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi chiều và buổi tối ? Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? ? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? ? Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? ? Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? - Mỗi khi HS trả lời, GV quay kim chỉ đúng thời điểm của câu trả lời. - GV GT tiếp: Một ngày có 24 giờ , một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Cho HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. c. Thực hành : Bài 1: Miệng. - Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đồng hồ và trả lời **Bài 2: - Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống theo mẫu -Nhận xét chữa bài . 4, Củng cố- dặn dò. - Về nhà thực hành xem đồng hồ - Nhận xét tiết học . - Hát. - Nghe. - Học sinh nghe. + Em đang ngủ. + Em đang ăn cơm. + Em đang học ở lớp. + Em đang xem tivi. - Học sinh nghe. - 1 vài em đọc. - Một h/s nêu y/c - Học sinh quan sát rồi nêu - Nhiều h/s nêu miệng . + 6 giờ sáng; 12 giờ trưa; 5 giờ chiều, 7giờ tối ( 19 giờ ); 10 giờ đêm (22 giờ ) - Học sinh quan sát mô hình đồng hồ trong tranh + Đồng hồ C ( tranh 1 ) + Đồng hồ D ( tranh 2 ) + Đồng hồ B ( tranh 3 ) + Đồng hồ A ( tranh 4 ) - Học sinh đọc đề toán . + 20 giờ hay 8 giờ tối - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Giữ gìn trật tự nơi công cộng ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Kiến thức : Học sinh hiểu : vì sao cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng, cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . - Kỹ năng : Học sinh biết giữ gìn trật tự vệ sinh những nơi công cộng - Thái độ : Học sinh có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự , vệ sinh nơi công cộng. *TCTV: Phần ghi nhớ. II. Tài liệu- phương tiện: - Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai - Ttranh ảnh cho các hoạt động 1 , 2 tiết 1 III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: HĐ 1: phân tích tranh - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh - Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ 1 số học sinh đang xô đẩy nhau để chen lấn lên gần sân khấu ? Nội dung tranh vẽ gì ? ? Việc chen lấn , xô đẩy như vậy có tác hại gì ? ? Qua sự việc này em rút ra điều gì ? - Kết luận : Cần giữ gìn trật tự nơi công cộng . HĐ 2: xử lý tình huống - Giáo viên giới thiệu với học sinh 1 tình huống qua tranh yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết . - Nội dung tranh : Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn , tay kia cầm lá bánh và nghĩ : “ bỏ rác vào đâu bây giờ ?” giáo viên và học sinh phân tích cách ứng xử : ? Chúng ta nên chọn cách ứng xử nào? Vì sao - Kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng lại thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. HĐ 3: Đàm thoại - Giáo viên nêu câu hỏi ? Các em biết những nơi công cộng nào? ? Mỗi nơi đó có ích gì ? ? Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh những việc gì? - Kết luận : Sách giáo khoa 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - Nghe. - Học sinh quan sát tranh và nhận xét + Vẽ cảnh trên sân trường có buổi biểu diễn văn nghệ . +Gây ồn ào làm các bạn có thể bị ngã + Cần giữ trật tự nơi công cộng - 2-3 HS nhắc lại. - Chú ý. - Học sinh quan sát tranh - Các nhóm thảo luận về cách giải quyết và phân vai để chuẩn bị diễn. - Một số học sinh lên sắm vai - 2-3 HS nhắc lại. + Nhà trường, bệnh viện, bến xe .v.v.... + Học sinh học tập, bện viện để cho người ốm chữa bệnh...... + Không được gây ồn ào không làm mất vệ sinh - Nắm bắt. _____________________________________________________________________ Ngày soạn: . Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Thời gian biểu I. Mục tiêu. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các số chỉ giờ - Biết ngắt nghỉ ,hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cột , các dòng - Đọc chậm rãi , rõ ràng rành mạch 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu từ thời gian biểu - Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch, hiểu cách lập thơi gian biểu) *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết 1 vài câu cần hướng dẫn học sinh luyện đọc III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Luyện đọc: b .1 GV đọc mẫu: - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 em tiếp nối đọc 4 đoạn trong truyện, HS chú ý lắng nghe - Nghe. - Theo dõi. b.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Chú ý. b.3.Đọc từng câu: - GV uốn nắn tư thế đứng đọc của các em - Mỗi em đọc 1 dòng b.4. Đọc từng đoạn trước lớp . ? Bài chia làm mấy đoạn. - HD HS cách đọc: Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu. - G/v hướng dẫn đọc từng câu trên bảng phụ + Bài chia làm 4 đoạn + Mỗi em đọc 1 đoạn - 2 . 3 em đọc b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm . - G/v theo dõi các nhóm đọc - Đọc nhóm 4 b.6. Thi đọc giữa các nhóm . - G/v và học sinh nhận xét cách đọc của các nhóm , bình điểm . - Đại diện các nhóm thi đọc - 2 , 3 học sinh đọc toàn bài c, Hướng dẫn tìm hiểu bài . ? Đây là lịch làm việc của ai ?. ? Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày? - Học sinh đọc thầm toàn bài + Lịch làm việc của bạn Ngô phương Thảo học sinh lớp 2A trường Tiểu học Hoà Bình + 4 học sinh lần lượt kể bằng lời của mình các việc bạn làm vào các buổi: Sáng, trưa, chiều, tối. ? Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? - 1em đọc câu hỏi + Để bạn nhớ việc và làm các việc 1 cách thong thả, tuần tự, hợp lí. ? Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ? - Thi tìm nhanh đọc giỏi : - 1 em ở nhóm 1 đọc vài thời điểm trong thời gian biểu của bạn Thảo. + Thứ bảy : Học vẽ + Chủ nhật : Đến bà - Các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi - Học sinh các nhóm khác phải tìm nhanh , đọc đúng việc làm của bạn Thảo trong thời điểm ấy sau đó đổi ngược lại 4, Củng cố- dặn dò. - Bài văn gợi cho em thấy điều gì ? - G/v nhân xét giờ học . - Về nhà tự lập thời gian biểu cho mình + Thời gian biểu giúp ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lý , có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả . Người lớn , trẻ em đều nên lập thời gian biểu cho mình - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Kể chuyện âm nhạc- nghe nhạc I. Mục tiêu: - Các em biết một danh nhân âm nhạc thế giới : Nhạc sỹ Mô - Da - Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc II. Đồ dùng dạy học: - Đọc diễn cảm câu chuyện: Mô - Da thần đồng âm nhạc - ảnh nhạc sỹ Mô - Da và ... ủa bài toán - GV treo tờ lịch tháng 5 ? Tháng 5 có bao nhiêu ngày ? ? Ngày 1/5 là ngày thứ mấy ? ? Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? Thứ tư tuần này là ngày 12/5 . Thứ tư tuần này là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào? - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con **Bài 3: - GV quan sát , sửa sai cho những h/s thực hiện sai 4, Củng cố- dặn dò : ? Một ngày có baonhiêu giờ ? ? Một tháng có bao nhiêu ngày ? - Về nhà thực hành xem đồng hồ - Hát, báo cáo sĩ số. - Nghe. - 1HS đọc y/c của bài - HS quan sát và nối + Câu a : Đồng hồ D + Câu b : Đồng hồ A + Câu C : Đồng hồ C + Câu D : Đồng hồ B - NX. - Học sinh nêu - Học sinh quan sát + Tháng 5 có 31 ngày . + Là ngày thứ 7 + Ngày 1, 8, 15, 22, 29 + Là ngày 5 + Là ngày 19 - Học sinh thực hành quay kim trên mô hình đồng hồ + 1 ngày có 24 giờ + 1 tháng có 30 ngày ( 31 ngày ) + Tháng 2 có 28 ngày - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Thể dục $ 32: Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” và “vòng tròn” I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Ôn 2 trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” và “vòng tròn”. 2. Kỹ năng: Biết cách chơi và chơi thành thạo . 3. Thái độ: Tự giác tích cực học môn thể dục, có ý thức trong khi chơi. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để đưa ra các lệnh. II. Địa điểm-phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi , cờ và kẻ sân để tổ chức trò chơi III. Nội dung-phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1.Nhận lớp: - Tập hợp lớp . + Điểm danh. + Báo cáo sĩ số - G/v nhận lớp , phổ biến nội dung y/c tiết học . 2,Khởi động . - Xoay các khớp cổ tay, chân, hông - Đi đều và hát - Ôn các động tác : Tay , chân , lườn , bụng , toàn thân của bài thể dục phát triển chung B. Phần cơ bản: - Ôn trò chơi '' nhanh lên bạn ơi '' - Giáo viên nêu lại cách chơi ( cho 1 nhóm chơi thử để h/s nhớ lại cách chơi ) - Lần 1 : Chơi thử - Lần 2 : Chơi chính thức có phân thắng thua để h/s phấn khởi chơi . - Ôn trò chơi '' Vòng tròn '' - Chơi có kết hợp vần điệu - GV cho học sinh đọc : Vòng tròn, vòng tròn Từ một vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành hai vòng tròn - Chuyển đội hình vòng tròn . C. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng - Đứng vỗ tay hát - GV hệ thống bài - Nhận xét giao việc . 1-2' 1-2' 2 x 8 2 - 3 lần 10 lần 1 - 2' ờ ờ - G/v điều khiển . - Lần1: Chơi thử - Lần 2: Chơi chính thức - Cán sự điều khiển. ờ ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Khen ngợi - kể ngắn về con vật lập thời gian biểu I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói:Biết nói lời khen ngợi. - Rèn kỹ năng viết: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học : - Bút dạ 3 , 4 tờ giấy khổ to III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc đoạn văn ngắn kể về anh chị em. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: b,Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (miệng) - Từ mỗi câu dưới đây đặt một câu mới để tỏ ý khen - Giáo viên và học sinh nhận xét Bài 2: ( miệng ) - Kể về con vật nuôi trong nhà mà em biết. - GV GT hình các con vật trong SGK. - Cho HS kể. - NXĐG. - GV và học sinh nhận xét Bài 3: Lập thời gian biểu buổi tối của em - GV nhắc học sinh nên lập thời gian biểu đúng như thực tế 4, Củng cố- dặn dò. - NX tiết học. - HD họ cở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - 2-3 HS. - Nghe. - 1 em đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm bài vào vở nháp - Học sinh đọc bài làm của mình a, Chú Cường mới khỏe làm sao! Chú Cường khỏe quá! B, Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao! Lớp mình hôm nay sạch quá! C, Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! Bạn Nam học giỏi thật! - 1 em đọc yêu cầu của bài - Học sinh quan sát tranh SGK - 4 , 5 em nói về con vật em định kể - Học sinh kể bằng lời của mình + Nhà em nuôi một con Mèo rất xinh và rất ngoan. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ, nó thường đến nằm sát bên em. - 1 em đọc yêu cầu của bài cả lớp lập thời gian biểu vào vở - 4 , 5 em đọc thời gian biểu vừa lập - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Chính tả (nghe – viết) Trâu ơi! I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng thược thể thơ lục bát . Từ đoạn viết củng cố cách trình bày 1 bài thơ lục bát. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm , vần , thanh dễ lẫn Tr / ch ; ao / au ; thanh hỏi / thanh ngã. *TCTV: Cho HS đọc bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học - 2 bảng quay nhỏ III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: GV gọi 2 học sinh lên bảng GV đọc 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài b, HD nghe viết b.1. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả - HD tìm hiểu ND bài ? Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? ? Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu ntn? ? Bài ca dao có mấy dòng ? ? Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn ? ? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - HD viết chữ khó b.2. Viết bài. - GVđọc học sinh viết trên bảng con - GV quan sát uốn nắn - GVđọc lần 2 b.3. Chấm chữa bài c,HD học sinh làm bài tập: Bài 2: Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ao hoặc au. Bài 3: Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống 4, Củng cố- dặn dò - GV nhận xét giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - lớp viết bảng con: múi bưởi, tàu thủy, đen thui, khuy áo, quả núi, cái túi. - Nghe. - 2 H/S đọc lại - Học sinh quan sát tranh + Là người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết . + Người nông dân rất yêu quý trâu trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn. + Bài ca dao có 6 dòng. + Thể thơ lục bát dòng trên 6 chữ dòng dưới 8 chữ. + Viết hoa. + Dòng trên 6 chữ viết lùi vào 3 ô, dòng dưới 8 chữ viết lùi vào 2 ô. - Viết bảng con. - HS viết bài - HS soát bài - 1HS đọc yêu cầu của bài ao au sáo, cháo cau, lau cáo, báo rau, đau - HS đọc yêu cầu của bài TR Ch Cây tre Che nắng Buổi trưa Chưa ăn Ông trăng Chăng dây Con trâu Châu báu Nước trong Chong chóng - 2, 3 HS nhắc lại. - Nắm bắt. Tuần 17 Ngày soạn: . Ngày giảng: Tiết 2+3: Tập đọc Tìm ngọc I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghiã của chó, mèo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: Tiết 64hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhtâTập đọc Đàn gà mới nở I/ Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đoc trơn toàn bài . Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, sau mỗi dòng thơ Biết đọc bài thơ với giọng âu yếm , hồn nhiên , vui tươi 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu các từ khó ( thong thả , líu ríu , dập dờn ) Hiểu nội dung bài thơ : Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm , che chở của gà mẹ đối với gà con Học thuộc lòng bài thơ II/ Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ sách giáo khoa III/ Hoạt động dạy học. A/Kiểm tra bài cũ Đọc bài :Thời gian biểu B/ Bài mới : Gíơi thiêu bài : Hôm nay các em sẽ học bài thơ nói về 1 loài vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em - một đàn gà, lại là gà mới nở . Qua bài thơ này , các em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu ntn? chúng được gà mẹ âu tếm , chăm sóc , bảo vệ ra sao ? 2/ Luỵên đọc : -GV đọc mẫu 2.1 HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a,Đọc từng câu: - G/v rèn phát âm cho h/s . -G/v uốn nắn tư thế , cách cầm sách khi đọc của h/s. b, Đọc từng đoạn trước lớp . -G/v giải nghĩa từ : Líu ríu chạy Chuyển động lúc lên lúc xuống nhẹ nhàng còn được nói ntn ? c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm . e. Đọc đồng thanh 3,Hướng dẫn h/s tìm hiểu bài . Câu hỏi 1: Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con ? Câu hỏi 2 : Gà mẹ bảo vệ , âu yếm con như thế nào ? Câu hỏi 3 : Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở . 4/ Học thuọc lòng bài thơ : - GV hướng dẫn h/s đọc thuộc lòng từng dòng thơ , khổ thơ 5/Củng cố ,dặn dò: -GV nhận xét tiết học - 2 h/s đọc HS chú ý lắng nghe Học sinh nghe - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ Mỗi em đọc 1 khổ thơ -1 em đọc phần chú giải - Dập dờn -Đọc nhóm 5 -Các nhóm thi đọc Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần - 1em đọc câu hỏi 1 Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời ..Líu ríu chạy sau.. 1 em đọc câu hỏi 2 Gà mẹ vừa thoáng trông thấy bọn diều , bọn quạ đã dang đôi cánh cho con biến vào trong ngẩng đầu canh chừng kẻ thù. - Khi kẻ thù đi qua nó thong thả dẫn đàn con đi kiếm mồi . Buổi trưa nó dang cánh cho con ngủ Ôi ! chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài thơ Mĩ Thuật Bài 16 : Tập nặn tạo dáng tự do Nặn hoặc vẽ , xé dán con vật I/ Mục tiêu: Kiến thức :-H/S biết cách nặn , cách vẽ , xé dán con vật Kỹ năng : Nặn hoặc vẽ , xé dán con vật theo cảm nhận của mình Thái độ : Yêu quý các con vật có ích II/ Chuẩn bị: +G/V sưu tầm 1 số tranh ảnh về các con vật có hình dáng , màu sắc khác nhau -Bài vẽ 1 số con vật của học sinh năm trước -H/S chuẩn bị giấy vẽ hoặc vở tập vẽ , bút chì , bút màu III/ Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài +HĐ1: Quan sát, nhận xét G/V cho quan sát1 số con vật ( tranh vẽ ) Nêu tên các con vật Nêu sự khác nhau giữa các con vật ? Các con vật thường giống nhau ở những bộ phận nào ? HĐ2 : Cách vẽ con vật Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị Vẽ hình chính trước , các chi tiết sau có thể vẽ thêm 1 số cảnh vật xung quanh cho bức tranh thêm sinh động Vẽ màu theo ý thích HĐ 3: Thực hành: Hướng dẫn học sinh tự chọn con vật để vẽ HĐ 4: Nhận xét đánh giá GV hướng dẫn HS nhận xét Hình dáng , đặc điểm , màu sắc của con vật GV cho học sinh chọn ra những bài mà em yêu thích 5/ Dặn dò: -Tiếp tục hoàn thành bài vẽ -HS quan sát và nhận xét Gà , chó , mèo , thỏ Chúng thường khác nhau về hình dáng , màu sắc Chúng đều có các bộ phận : đầu, mình, lông, đuôi -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS chọn con vật để vẽ Học sinh thực hành vẽ Vẽ màu vào hình HS tìm những bài vẽ đẹp Thứ 6 ngày tháng năm 2005
Tài liệu đính kèm: