Tiết 2-3: Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
*TCTV: Hiểu từ: vùng vằng, là cà, mỏi mắt chờ mong, trổ ra.
II. Đồ dung dạy học:
Tuần 12 Ngày soạn: Ngày giảng: .. Tiết 2-3: Tập đọc Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây. - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. *TCTV: Hiểu từ: vùng vằng, là cà, mỏi mắt chờ mong, trổ ra. II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 1, OĐTC: 2, KTBC. - Hát, báo cáo sĩ số. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, Giảng bài: - Bài đã chia đoạn có đánh số theo thứ - Nghe. tự từng đoạn (riêng đoạn 2 cần tách làm hai: "không biết như mây" "hoa rụngvỗ về". - GV hướng dẫn HS ngắt hơi các câu trên bảng phụ - 1 HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ + Vùng vằng + Có ý giận dỗi, cáu kỉnh ? Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác để chơi gọi là gì ? + La cà (1 HS đọc phần chú giải). + Mỏi mắt chờ mong + Chờ đợi mong mỏi quá lâu. + Trổ ra + Nhô ra, mọc ra c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét - Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2 e. Tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 1. ? Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? + Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 ? Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ? + Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. ? Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ? + Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: (1 HS đọc) - HS đọc phần còn lại của đoạn 3 ? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? + Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện ? Thứ quả ở cây này có gì lạ ? + Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng bé. ? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? + Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè xành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. Câu 5: (1 HS đọc) ? Theo en nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? + Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con ? Câu chuyện cho em biết điều gì ? + Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. g. Luyện đọc lại: - Các nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, bình chọn 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm bắt. - Chuẩn bị cho giờ kể chuyện. ________________________________________ Tiết 4: Toán Tìm số bị trừ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con - Mời 2 em lên bảng 27 + x = 82 x = 82 – 27 x = 55 x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - Nhận xét, chữa bài. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: - Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết. - Có 10 ô vuông (đưa mảnh giấy có 10 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ? - Còn lại 6 ô vuông. ? Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông. + Thực hiện phép trừ 10 – 4 = 6 ? Hãy gọi tên và các thành phần trong phép tính ? SBT ST Hiệu - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. ? Đọc phép tính tương ứng còn lại ? x + 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 ? x được gọi là gì ? + x là số bị trừ chưa biết ? 6 được gọi là gì ? + 6 là số hiệu ? 4 được gọi là gì ? + 4 là số trừ ? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? + Lấy hiệu cộng với số trừ + Nhiều HS nêu lại c. Thực hành: Bài 1: Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm phần a a) x – 4 = 8 x = 8 + 4 x = 12 a, x – 9 = 18 x = 18 + 9 x = 27 - GV nhận xét, chữa bài. c, x – 10 = 25 x = 25 + 10 x = 35 d, x – 8 = 24 x = 24 + 8 x = 32 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm - HS làm bài vào sách - 3 HS lên bảng Số bị trừ 11 21 49 62 94 Số trừ 4 12 34 27 48 - Nhận xét chữa bài Hiệu 7 9 15 35 46 Bài 3: Số - Bài toán cho biết gì về các số cần điền ? - Là số bị trừ trong phép trừ. + 7 trừ 2 bằng 5 (điền 7) + 10 trừ 4 bằng 6 (điền 10) + 5 trừ 5 bằng 0 (điền 5) Bài 4: - Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK) - Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0. - Nhận xét chữa bài. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiét sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Đạo đức QUAN TÂM, GiúP Đỡ BạN (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Kỹ năng: - HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn. *TCTV: Phần ghi nhớ. II. Đồ dùng dạy học: - Bài hát: Tìm bạn thân - Bộ tranh hoạt động 2 (T1) - Câu chuyện trong giờ ra chơi. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, Giảng bài: Khởi động: Cả lớp hát bài "Tìm bạn thân" - Cả lớp hát HĐ 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi. - GV kể chuyện. ? Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã? ? Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không? vì sao? - GV KL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. HĐ 2: Việc làm nào đúng. - Cho HS quan sát tranh và chỉ rõ việc làm nào đúng: - GV KL: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Nghe. + đưa Cường xuống phòng y tế của trường. - Trả lời. - Nắm bắt. - Quan sát và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Chú ý. HĐ 3:Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn - GV phát phiếu - Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước những lý do, quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. - HS làm việc trên phiếu học tập sau đó bày tỏ ý kiến và nêu lí do. GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó. - Nghe. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Nắm bắt. - Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. __________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: .. Tiết 1: Tập đọc Mẹ I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng câu thơ lục (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3và 3/5 ) - Biết đọc kéo dài các từ ngữ chỉ gợi tả âm thanh ạ ời, kéo cà, đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Hiểu hình ảnh so sánh mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho em. 3. Học thuộc lòng bài thơ. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát, báo cáo sĩ số. - Đọc bài: Sự tích cây vú sữa. - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe. b. Luyện đọc: b.1. GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe. b.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đ1: 2 dòng đầu + Bài này có thể chia làm 3 đoạn - Đ2: 6 dòng thơ tiếp - Đ3: Còn lại - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng. - HS nối tiếp nhau đọc bài + Giảng từ: Nắng oi + Nắng nóng không có gió rất khó chịu. ? Giấc ngủ ngon lành đều đặn gọi là gì ? + Giấc tròn. b.3. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. b.4. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN. b.5. Cả lớp đọc ĐT. c, Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Cho HS đọc đoạn 1. ? Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? - Cho HS đọc đoạn 2. ? Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? - Cho HS đọc toàn bài. ? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? d, Học thuộc lòng bài thơ. - Cho HS tự học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò. ? Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ NTN? ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? vì sao? - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - 1 HS đọc. + Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. - 1 HS đọc. + Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. - 3 HS đọc nối tiếp. + những ngôi sao “thức” trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. - Tự học thuộc lòng. - Thi đọc. - NX. - HS trả lời. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Ôn tập bài hát: Cộc- cách- tùng- cheng I. Mục tiêu. - Hát chuẩn xác và tập biểu diễn. - Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để GT các nhạc cụ. II. Đồ dùng dạy học. - Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc, máy nghe. - Hình ảnh một số nhạc cụ gõ dân tộc. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, Giảng bài: HĐ1: Ôn tập bài hátCộc cách tùng cheng - GV bắt nhịp cho HS ôn tập lời bài hát. - Y/c HS hát kết hợp vỗ tay. - Tổ chức cho HS hát kết hợp chơi trò chơi. HĐ2: GT nhạc cụ gõ dân tộc. - GV cho HS xem nhạc cụ và GT về: Thanh la, mõ, song loan, trống, thanh phách, sênh tiền. - HD HS biểu diễn bài hát với các nhạc cụ gõ đệm theo. 4, Củng cố- dặn dò. - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - Nghe. - Ôn theo nhóm, dãy, bàn, cá nhân. - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, theo phách. - Hát kết hợp trò chơi. - Quan sát. - Biểu diễn. - Nắm bắt. ________________________________________ Ti ... - 14 29 - Chú ý. - Làm bài. - NX. 33- 9- 4=20 33 - 13= 20 63-7- 6 =50 63 - 13= 50 42- 8- 4=30 42 - 12=30 - 1-2 HS đọc yêu cầu - Chú ý. - Làm bài. - NX. Tóm tắt Có: 63 quyển vở Cho: 48 quyển vở Còn: quyển vở Giải Số quyển vở là: 63- 48= 15(quyển) Đáp số: 15 quyển **Bài 5: HS thực hiện phép tính - Trừ đối chiều kết quả với từng câu trả lời, chọn ra câu trả lời đúng. - Khoanh vào chữ C (17) 4, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Thể dục $ 24: Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn trò chơi: Bỏ khăn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Học trò chơi: Bỏ khăn 2. Kỹ năng: - Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng. - Yêu cầu biết cách chơi và thời gian chơi có mức độ ban đầu, chưa chủ động. 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để đa ra các lệnh. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 6-7' x x x x x x x x x x D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài tập. 2. Khởi động: - Đứng vỗ tay, hát. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, giậm chân tại chỗ, tập bài thể dục. B. Phần cơ bản: 20-25' - Điểm số 1-2; 1-2 theo hàng ngang. 2 lần X X X X X - Điểm số 1-2; 1-2 theo vòng tròn. 2-3lần - Trò chơi: Bỏ khăn 8-10' - Giải thích hớng dẫn HS chơi. - Chơi thử – chơi chính thức 2-3lần - Chuyển đội hình 2-4 hàng dọc. X X X X X X X X C. Phần kết thúc. 3-4 phút - Cúi người thả lỏng và hết thở sâu. x x x x x x x x x x D - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài - GV nhận xét - Về nhà tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày. ________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Gọi điện I. Mục tiêu. 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Đọc hiểu bài gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện. - Trả lời được các câu hỏi về: Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. 2. rèn kĩ năng viết: - Viết được 4-5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh. - Biết dùng từ, đặt câu đúng; trình bày rõ các câu trao đổi qua điện thoại. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Máy điện thoại đồ chơi. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: ?Đọc bức thư ngắn (tiết trước) 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, Giảng bài: Bài 1: - Cho HS đọc bài. - Y/c HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - NXĐG. Bài 2 b: - Cho HS đọc y/c bài. - Y/c HS trả lời câu hỏi. ? Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì? ? Bạn rủ em đi đâu? ? Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào ? ? Em sẽ trả lời bạn ra sao? - Cho HS viết bài ( nhắc HS trình bày đúng lời đối thoại ) - Gọi HS đọc bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò. - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - 2-3 HS. - Nghe. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Trả lời. - NX. a, Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện: + Tìm số máy của bạn trong sổ. + Nhấc ống nghe lên. + Nhấn số. b, Các tín hiệu: + “ Tút ” ngắn liên tục: Máy đang bận. + “ Tút ” dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy. - 2-3 HS đọc. - Tả lời: + đang học bài. + đi chơi. + A lô! Vừ đấy phải không? Tớ là Máy đây! Của đi chơi với chúng tớ đi. + Không được, Máy ơi tớ đang học bài, để ngày mai nhé! - Viết bài. - 4-5 HS đọc. - NX. - Nắm bắt. Tiết 4: Chính tả ( tập chép ) Mẹ I. Mục tiêu. - Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ: Mẹ. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ; biết trình bày các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập phân biệt: iê / yê / ya, gi / r . *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, bút dạ, VBT. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: Viết từ: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, HD tập chép: b1. HD HS chuẩn bị. - GV đọc bài trên bảng. ? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? ? Đếm và NX số chữ của các dòng thơ trong bài ? ? Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ? - Cho HS luyện viết từ khó: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng, con ngủ, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời. b2. Cho HS chép bài. - Lưu ý HS cách trình bày thể thơ lục bát b3. Chấm, chữa bài. - NX chung. Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 3: - Cho HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò. - NX tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con. - NX. - Nghe. - 2-3 HS đọc lại. + Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. + Cứ 1 dòng 6 chữ lại đến 1 dòng 8 chữ ( thể thơ lục bát ) + Viết hoa chữ cái đầu. Chữ cái đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với chú cái đầu dòng 8 tiếng. - Luyện viết từ khó. - Chép bài. - Đổi vở KT chéo. - 1-2 HS đọc. - Làm bài. - NX: khuya, yên tĩnh, lặng yên, trò chuyện, tiếng võng, tiếng mẹ. - Đọc thầm và làm bài. - NX: + gi: gió, giấc. + r: rồi, ru. - Nắm bắt. Tập đọc Tiết 47: Điện thoại I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được ý nghĩa các từ mới: điện thoại, mằng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng. - Biết cách nói chuyện của điện thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương bố của bạn học sinh. II. đồ dùng – dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Máy điện thoại. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Sự tích cây vú sữa - 2 HS đọc - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại ? - HS đọc thầm 4 câu đầu - Tường đến bên máy nhấc ông nghe lên, áp một đầu ống nghe vào tai. - GV dùng ống nghe điện thoại giới thiệu cách cầm máy. Câu 2: - HS đọc đoạn 1 - Cách nói trên điện thoại có điểm gì giống và điểm khác cách nói chuyện bình thường ? - Cách chào, hỏi, giới thiêu: Chào hỏi giống như nói chuyện bình thường. Nhưng có điểm khác là. khi nhấc máy lên phải tự giới thiệu ngay. Vì 2 người nói chuyện ở xa nhau. Câu 3: - HS đọc thầm đoạn 2 - Tường có nghe bố mẹ nói gì trên điện thoại không ? - Tường không nghe bố mẹ nói trên điện thoại vì nghe người khác nói chuyện với nhau là không lịch sự. 4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn 2 HS luyện đọc lời đối thoại theo 2 vai (thêm 1 HS đọc lời dẫn) - Mời 3, 4 nhóm (mỗi nhóm 3 HS thi đọc bài theo 3 vai). - Các nhóm thi đọc theo 3 vai. C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại những điều cần ghi nhớ về cách nói qua điện thoại - Thực hành nói chuyện qua điện thoại những điều đã học. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 12: Vẽ theo mẫu – vẽ lá cờ tổ quốc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số hình dáng màu sắc của một số loại cờ. 2. Kỹ năng: - Vẽ được một lá cờ 3. Thái độ: - Thấy được vẻ đẹp của lá cờ. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số loại cờ hoặc cờ thật như: cờ tổ quốc, cờ lễ hội - Tranh ảnh lễ hội có nhiều cờ. III. Các hoạt động dạy học 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện. - Trả lời được các câu hỏi về: Thứ tự các việc làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. 2. Rèn kỹ năng viết: - Rèn kỹ năng viết. - Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh. - Biết dùng từ, đặt câu đúng: Trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 1, 2 HS đọc bài tập 1 (Đọc tình huống trả lời). - 2 HS đọc. - 2, 3 HS đọc bức thư ngắn (Thăm hỏi ông bà bài tập 3). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc thành tiếng bài gọi điện - Cả lớp đọc thầm lại để trả lời câu hỏi a, b, c. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. a) Sắp xếp lại các việc phải làm khi gọi điện. 1. Tìm số máy của bạn trong sổ. 2. Nhấc ông nghe lên 3. Nhấn số b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì ? - "Tút" ngắn liên tục: Máy đang bận (người ở bên kia đang nói chuyện) "tút" dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy (người ở đầu dây bên kia chưa kịp cầm máy hoặc đi vắng). c) Nếu bố mẹ của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ? - Chào hỏi bố (mẹ) của bạn và tự giới thiệu: tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. - Xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói chuyện với bạn. - Cảm ơn bố (mẹ) bạn. Bài 2: Viết - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài 2 - Gợi ý HS viết - Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? - Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. - Bạn có thể sẽ nói với em thế nào ? *VD: Hoàn đấy a, mình là Tâm đây ! này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không ? - Em đồng ý và hẹn ngày giờ cùng đi, em sẽ nõi lại thế nào ? VD: Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé ! b) Bạn gọi điện thoại cho em lúc em đang làm gì ? - Đang đọc bài. - Bạn rủ em đi đâu ? - Đi chơi - Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào ? VD: A lô ! Thành đấy phải không ? tớ là Quân đây ! cậu đi thả diều với chúng tớ đi ! - Em từ chối (không đồng ý) vì còn bạn học, sẽ trả lời bạn ra sao ? - Nếu bạn chưa viết xong cho về nhà viết. - Gọi 1 HS đọc bài viết. - HS chọn tình huống a ( hoặc b ) để viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại (ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời nhân vật). 4. Củng cố - dặn dò. - 2 HS nhắc lại số việc cần làm khi gọi điện thoại. - Nhận xét giờ - Về nhà làm bài tập 3 cho hoàn chỉnh.
Tài liệu đính kèm: