Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 29 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 29 (chi tiết)

Tuần 29

Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013

Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I) Mục đích yêu cầu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

* GD KNS:

- Tự nhận thức.

_ Xác định giá trị bản thân.

II) Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc

III) Hoạt động dạy học

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 29 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* GD KNS:
- Tự nhận thức.
_ Xác định giá trị bản thân.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc
III) Hoạt động dạy học 
Tiết 1
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bài thơ, trả lời câu hỏi:
 + Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh SGK hỏi:
 + Tranh vẽ những gì?
 Hôm nay các em sẽ đọc truyện “ những quả đào”. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào đó như thế nào?
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: lời kể khoan thai, rành mạch, giọng ông: ôn tồn, hiền hậu, hồ hở khi chia quà cho các cháu thân mật, ấm áp, khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không? Ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi Việt có tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu; Vân: ngây thơ; Giọng Việt: lúng túng, rụt rè.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 - Đọc từ khó: cái vò, làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thơ dại, nhân hậu, thốt. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm các từ: nhân hậu( thương người đối xử có tình nghĩa với mọi người).
+ GV giải nghĩa từ.
+ Cái vò: (đồ dựng bằng đất nung, miệng tròn, thân phình ra, đáy thót lại)
+ Hài lòng: (vừa ý, ưng ý)
+ Thơ dại: ( còn bé quá, chưa biết gì)
+ Thốt: ( bật ra thành lời một cách tự nhiên)
 - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương
- Hát vui
- Cây dừa
- HTL bài thơ, trả lời câu hỏi
- Phát biểu
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc nhóm
Tiết 2
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
 * Câu 1: Người ông dành những quả đòa cho ai?
 * Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
 - Cô bé Xuân làm gì với những quả đào?
 - Cô bé Vân đã làm gì với quả đào?
 - Việt đã làm gì với quả đào?
 * Câu 3:
 - Ông nhận xét gì về Xuân?
 - Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nói như vậy?
 - Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy?
 * Câu 4: Em thích nhân vật nào? Vì sao?
D) Luyện đọc lại
 - 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại câu chuyện.
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Qua câu chuyện em cần học ở nhân vật nào?
- Nhận xét tiết học
 - Về luyện đọc lại bài. Xem bài mới
- Ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
- Xuân đem hạt đào trồng vào một cái 
Vò.
- Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
- Việt dành quả đào cho Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào ở bàn và về.
- Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây
- Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Vân ham ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn còn thèm.
- Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn.
- Phát biểu
- Thi đọc theo vai
- Nhắc lại
- Phát biểu
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
____________________________________________
Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I) Mục đích yêu cầu
 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2( a), 3. Bài 2( b, c) dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bộ toán thực hành GV + HS
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 103 106
 105 > 101 104 < 108
3) Bài mới
a) Giới thiệu đọc và viết số từ 111 đến 200.
 - Làm việc cả lớp
 - Học tiếp các số và trình bày bảng như SGK.
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
3
4
111
112
113
114
- Một trăm mười một
- Một trăm mười hai
- Một trăm mười ba
- Một trăm mười bốn
* Viết và đọc số 111
 - HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số điền vào ô trống.
 - HS nêu cách đọc.
* Viết và đọc số 112.
 - Hướng dẫn HS làm việc như số 111 các số còn lại trong bảng.
 - Làm việc cá nhân
 + Nêu tên số, HS lấy các hình vuông( trăm) các HCN( chục) và đơn vị( ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
 - HS thao tác trên đồ dùng trực quan các số 132, 142, 121, 172.
 - Nhận xét sửa sai
b) Thực hành
* Bài 1: Viết( theo mẫu).
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em làm tương tự như bài mẫu.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: Số?
 - Hướng dẫn: Các em điền các số còn thiếu trong các tia số.
 - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
121 123 125 127 129
 | | | | | | | | | | 
 122 124 126 128 130
 - Bài b, c dành cho HS khá giỏi
* Bài 3: Điền dấu
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu cách làm
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 123 < 124 120 < 152
 129 > 120 186 = 186
 126 > 122 135 > 125
 136 = 136 148 > 128
 155 < 158 199 < 200
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới
- Hát vui
- Các số từ 101 đến 110.
- Làm bài tập bảng lớp
- Một trăm mười một
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
110
Một trăm mười
111
Một trăm mười một
117
Một trăm mười bảy
154
Một trăm năm mươi bốn
181
Một trăm tám mươi mốt
195
Một trăm chín mươi lăm
- Trình bày
- HS đọc yêu cầu
111 113 115 117 119
 | | | | | | | | | 112 114 116 118 120
- Học sinh khá – giỏi làm.
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Nhắc tựa bài
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
____________________________________________
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(Tiết 2)
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
 - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
* GD KNS:
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong VBT
 - Cờ, xanh, đỏ.
 - Tranh ảnh nói về giúp đỡ người khuyết tật
III) Hoạt động dạy học 
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Chúng ta cần làm gì đối với người khuyết tật?
 + Em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng cách nào?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
 - Tình huống: Đi học vè đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt Thủy chào “ chúng cháu chào chú ạ”. Người đó bảo: “ chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với. Quân liền bảo: “ Về nhanh để xem phim hoạt hình trên ti vi cậu ạ”. Nếu em là Thủy, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS trình bày
=> Kết luận: Thủy nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến nhà cần tìm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
 - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
 - HS thảo luận
 - Khen HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
=> Kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới 
- Hát vui
- Giúp đỡ người khuyết tật
- Chúng ta cần quan tâm giúp đỡ người khuyết tật.
- Giúp đỡ tùy theo khả năng của mình.
- Nhắc lại
- Thảo luận
- Trình bày
- Thảo luận nhóm
- Nhắc tựa bài
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt đau khổ, thiệt thòi.
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2013
Chính tả (Tập chép)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I) Mục đích yêu cầu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
 - Làm được bài tập 2 a/ b.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
 - Bảng lớp ghi sẵn bài chính tả
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp
2) kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp các từ: dang tay,hủ rượu, bạc phếch, tàu dừa.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Những quả đào
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn tập chép
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nhận xét
 - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: làm vườn, thơ dại, Xuân, Vân, Việt.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: tên riêng và chữ đầu câu viết hoa. Cách ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.
 - HS chép bài vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại 
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
C) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2 a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em chọn vần inh / in để điền vào chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
To như cột đình
Kín như bưng
Tình làng nghĩa xóm
Chín bỏ mười làm.
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 - Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét tiết học
- Xem bài mới
- Hát v ... i lăm.
- Ba trăm linh bảy
- Bốn trăm bảy mươi lăm
- Chín trăm
- Tám trăm linh hai
* Bài 2: Số?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em điền các số còn thiếu vào các chỗ chấm.
 - HS làm bài tập bảng con
 - HS lên bảng làm
 - Nhận xét sửa sai
-Phần c, d dành cho HS khá giỏi 
* Bài 3: Điền dấu
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu cách làm
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 543 < 590 342 < 432
 670 
 699 < 701 695 = 600 + 95
* Bài 4: Viết số từ bé đến lớn
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em so sánh các số để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét sửa sai
299; 420; 865; 1000.
* Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới
- Hát vui
- So sánh các số có 3 chữ số
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- Làm bài tập bảng lớp
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000.
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- HS làm bài tập bảng con
Dành cho HS khá giỏi
- Nhắc tựa bài
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
____________________________________________
Thứ sáu, ngày 5 tháng 4 năm 2013
Toán
MÉT
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
 - Biết được quan hệ giũa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi – mét, xăng – ti – mét.
 - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 4. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Thước mét có chia vạch cm và dm.
 - 1 sợi dây dài 3 mét
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết số bảng lớp + bảng con
 375, 365, 974, 890
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Ôn tập, kiểm tra
* Yêu cầu HS:
 - Hãy chỉ trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm.
 - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm
 - Hãy chỉ các đồ vật trong lớp có độ dài 1 dm.
b) Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước kẻ
* Hướng dẫn quan sát thước kẻ.
 - Trên thước có vạch chia từ 0 đến 100 và giới thiệu: độ dài đoạn thẳng này là 1 mét.
 - Vẽ lên đoạn thẳng 1 dm (nối 2 điểm từ vạch 0 đến 100) và nói: độ dài đoạn thẳng là 1 mét.
 Mét là đơn vị đo độ dài: mét viết tắt là m.
 - HS dùng thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
 + Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm?
 - Một mét bằng 10 đê – xi – mét và ghi bảng 10 dm = 1m; 1m = 10 dm.
 - HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi:
 + Một mét dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
 - Một mét bằng 100 cm ghi bảng:
1 m = 100 cm
 - HS nhắc lại
 - Độ dài 1 mét được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước kẻ?
 - HS quan sát tranh SGK
c) Thực hành
* Bài 1: Số?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn các em điền số vào các chỗ chấm.
 - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 2: Tính?
 - HS đọc yêu cầu
 - Lưu ý HS: làm tính xong điền đơn vị vào cho đúng.
- Nhận xét sửa sai
* Bài 3: Bài toán
 Dành cho HS khá giỏi
* Bài 4: Viết cm hoặc m
- Hướng dẫn: các em ước lượng và đoán độ dài các vật đã cho để điền cm hoặc m cho đúng.
 - HS thảo luận nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- Viết số
- Thực hành
- 10 dm
- Quan sát
- 100 cm
- Nhắc lại
- Từ vạch 0 đến 100
- Quan sát
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng lớp + bảng con
1 dm = 10 cm 100 cm = 1 m
1 m = 100 cm 10 dm = 1 m
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp 
17 m + 6 m = 23 m 15 m – 6 m = 9 m
8 m + 30 m = 38 m 38 m – 24 m = 14 m
47 m + 18 m = 65 m 74 m – 59 m = 15 m
- Đọc yêu cầu
-(Học sinh khá giỏi làm)
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
a) Cột cờ trong sân trường cao 10 m
b) Bút chì dài 19 cm
c) Cây cau cao 6 m
d) Chú Tư cao 165 cm
- Nhắc tựa bài
- HS vê thực hiện tốt ở nhà
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết cách làm vòng đeo tay.
 - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán( nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp có thể chưa phẳng, chưa đều.
 - HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II) Đồ dùng dạy học
 - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 - Quy trình làm vòng đeo tay.
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III) Hoạt động dạy học 
Tiết 1
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - KT sự chuẩn bị của HS
 - Nhận xét
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: Làm vòng đeo tay.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét
 - Giới thiệu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi:
 + Vòng đeo tay được làm bằng gì?
 + Có giấy màu gì?
 - Gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo tay phải nối các nan giấy lại.
* Hướng dẫn mẫu
 - Bước 1: Cắt thành các nan giấy
 + Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
 - Bước 2: Dán nối các nan giấy.
 Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy.
 - Bước 3: Gấp các nan giấy
 + Dán đầu của 2 nan như (H1) gấp nan dọc đè nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2). Sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như (H3).
 + Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài( H4).
 - Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
 + Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy (H5).
 - HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy
 - Quan sát giúp đỡ HS.
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà tập làm vòng đeo tay.
 - Chuẩn bị đủ giấy thủ công để tiết sau thực hành. 
- Hát vui
- Nhắc lại
- Quan sát
- Bằng giấy
- Màu vàng và màu xanh.
- Tập làm vòng đeo tay
- Nhắc tựa bài
- Học sinh về thực hiện ở nhà
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
____________________________________________
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương
 (BT2).
* GD KNS:
- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.
- Lắng nghe tích cực.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi a, b, c.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành nói lời chúc mừng và đáp lại lời chúc mừng.
 HS1: Chúc mừng bạn năm nay đạt học sinh giỏi huyện.
 HS2: Chúc mừng bạn năm nay được hạng nhất.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp để nói lời chia vui và lời đáp lại.
 - HS thực hành
a) HS1: Chúc mừng sinh nhật bạn. Mong bạn luôn vui vẻ và học tập thật giỏi.
b) HS1: Năm mới bác chúc bố mẹ cháu mạnh khỏe, làm ăn phát đạt, chúc cháu học giỏi chóng lớn.
c) HS1: Cô rất mừng vì lớp ta năm nay đoạt giải về mọi hoạt động. Chúc các em giữ vững và phát huy thành tích này trong năm mới.
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh minh họa và nói về tranh.
 - Kể 3 lần: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: vứt lăn lóc, hết lòng chăm sóc, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy, niềm vui, cảm động, tỏa hương, thơm nồng nàn.
 - Kể lần 1: dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi.
 - Kể lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - Kể lần 3.
 - Nêu lần lượt các câu hỏi:
a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
b) Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? 
c) Về sau, cây hoa xin trời điều gì?
d) Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
 - HS kể lại câu chuyện
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Câu chuyện trên ca ngợi lòng biết ơn của ai đối với ai?
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện.
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
- Thực hành
- HS2: Cảm ơn bạn
- HS2: Cảm ơn bạn
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình.
- HS2: Cháu cảm ơn bác. Cháu chúc hai bác năm mới luôn mạnh khỏe, hạnh phúc.
- HS2: Chúng em cảm ơn cô chúng em hứa năm mới sẽ cố gắng ạ.
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- Vì ông lão nhặt cây hoa vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm sóc cho cây sống lại, nở hoa.
- Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.
- Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
- Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Kể chuyện
- Nhắc tựa bài
- Của cây hoa đối với ông lão
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
____________________________________________
SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức : Giúp học sinh nắm lại tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua
Kĩ năng : Học sinh biết lắng nghe phưong hướng học tập rèn luyện trong tuần tới.
Thái độ : Biết nghe lời, chăm ngoan.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bản báo cáo.
Học sinh : sổ theo dõi thi đua của các tổ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định lớp: cho lớp hát
 NỘI DUNG:
Báo cáo nội dung:
về đạo đức: ngoan, đi học đều, biết chào hỏi lễ phép.
về học tập: chăm chỉ, biết giúp bạn cùng tiến bộ. Nhưng vẫn còn một số bạn nghĩ học, cần cố gắng nhắc nhỡ bạn.
về lao động: vệ sinh sạch sẽ trong lớp và quanh khu vực trường.
* Giúp học sinh nắm phương hướng rèn luyện trong tuần tới.
- Vệ sinh cá nhân,
- Mặc áo quần gọn gàng, sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, chăm chỉ.
-Nhắc học sinh phấn đấu học tốt, học bài, làm bài ở nhà nhiều hơn.
- Nhắc học sinh không nói tục chửi thề. biết lễ phép.
Nhận xét tiết học
lớp hát tập thể.
lắng nghe
Hs có ý kiến.
biểu dương một số tổ cá nhân có thành tích học tập và rèn luyện tốt.
lắng nghe, lên kế hoạch phấn đấu,thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 tuan 29 chuan GTKNS.doc