Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 12

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 12

Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)

Bài:Tóc đuôi sam.

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm sâu nặng của mẹ và con

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 2 tháng 11 năm 2009 đến 6 tháng 11 năm 2009
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Chào cờ
Tập đọc2
Sự tích cây vú sữa
Toán
Tìm số bị trừ
Thứ ba
Toán
13 trừ đi một số: 13 – 5
Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
Chính tả
Sự tích cây vú sữa
Thứ tư
Tập đọc
Mẹ
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình dấu phẩy
Toán
35 – 7
Tự nhiên xã hội
Đồ dùng trong gia đình
Thứ Năm
Chính tả
Mẹ
Toán
53 – 15
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn
Thứ sáu
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Giọng điệu.
Tập viết
Chữ hoa K
Thủ công
Gấp, cắt, dán hình tròn.
Hoạt động NG
Tổng kết thi đua 20/11
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:Tóc đuôi sam. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm sâu nặng của mẹ và con
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới
Gtb
HĐ 1: Luyện đọc
HĐ 2: Tìm hiểu bài
HĐ 3: Luyện đọc lại.
3.Củng cố dặn dò:
-Kiểm tra bài “Đi chợ”
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
Đọc mẫu bài.
HD cách đọc.
-Theo dõi và ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Treo bảng phụ Hd HS đọc những câu văn dài
-Em hiểu thế nào là mỏi mắt trông chờ?
-Em hiểu thế nào là nhô ra?
Đoạn 1 –2:
-Vì sao cậu bé trở về nhà?
-Trở về không thấy mẹ cậu bé làm gì?
-Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
-Quả đó có gì lạ?
-Những nét nào ở cây gợi nên hình ảnh của mẹ?
-Theo em gặp lại mẹ cậu bé nói gì?
-Quan câu chuyện em rút ra bài học gì?
-Nhắc HS về cách đọc.
-Chuyện nói lên điều gì?
Nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2 –3 SGk.
-Quan sát tranh
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Nêu ý nghĩa từ SGK.
-Chờ đợi, mong mỏi quá lâu
Nhô ra, mọc ra.
+Đỏ hoe màu đỏ của mắt đang khóc 
+Xoà cành: Xoè rộng cành để bao bọc.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Đọc trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi đọc.
-Nhận xét cách đọc.
-Đọc thầm bài.
-1HS đọc.
-Đi la cà khắp nơi bị đói, rét.
-Gọi mẹ ôm lấy cây mà khóc.
-1HS trả lời.
-Lớn nhanh da căng, mịn
-Thảo luận cặp đôi
-2HS trả lời.
-Nêu.
-Vâng lời cha mẹ không bỏ đi lang thanh.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Đại diện 2 nhóm lên đọc.
-3HS thi đọc cả bài.
-Bình chọn bạn đọc hay.
-Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
-Thực hiện các hành vi theo nội dung bài học.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Tìm số bị trừ.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt của 2 đoạn thẳng.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1:Giới thiệu cách tìm số bị trừ.
HĐ 2: Thực hành.
Giúp HS biết áp dụng vào bài tập.
3.Củng cố – dặn dò.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Có 10 ô vuông lấy 4 ô còn lại bai nhiêu ta làm thế nào?
-Nêu số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính 10 – 4 = 6
-yêu cầu HS tìm  - 4 = 6
-Vậy muốn tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ta làm thế nào?
+Gọi số bị trừ là x ta có x-4=6
-Muốn tìm x ta làm thế nào?
-Yêu cầu làm bảng con theo dõi chung Hd Hs cách trình bày. 
Bài 1. Ghi bảng x – 4 = 8
-Nêu tên gọi thành phần trong phép trừ?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
Bài 2:Bài tập yêu cầu gì?
-Phát phiếu.
Bài 3: Chia nhóm và nêu yêu cầu.
Bài 4:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Làm bảng con.
38 + 13 49 + 22 62 – 37
-Nêu cách thực hiện đặt tính và tính.
-Nhắc lại tên bài học.
-Lấy 10 – 4 = 6
Còn 6 ô vuông.
-2HS nêu.
-Nêu: 10
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-8 – 10 HS nhắc lại.
-Thực hiện vào bảng con
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x= 10
x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu.
-Nêu.
-làm bảng con.
-Nhắc Hs cách làm.
-Tìm và điền số.
-Làm bài vào phiếu
-Hình thành nhóm và nhận phiếu Bt.
-Thi đua điền vào bài tập.
-Thực hiện
-1hs lên bảng.
-Nhắc lại cách tìm số bị trừ chưa biết
-Hoàn thành bài tập ở nhà.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 13 trừ đi một số 13 - 5.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
II.Chuẩn bị.
1 chục que tính và 3 que tính rời.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Lập bảng trừ 13 trừ đi một số. 13 – 5
HĐ 2: Thực hành
3.Củng cố – dặn dò.
-Kiểm tra bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu thực hiện trên que tính 13 – 5
-Yêu cầu dựa vào que tính và thực hiện bảng trừ.
Bài 1 a:
Bài 1b.
13 – 3 – 5 = 5 
13 – 8 = 5
Bài 2. Yêu cầu thực hiện trên bảng con
Bài 3.
Bài 4:
-Chia nhóm và nêu yêu cầu.
-Dặn HS.
-2HS lên bảng làm bài
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo thao tác của GV.
Nêu: 13 – 5 = 8
-Đặt tính và tính vào bảng con
-Tự làm.
-Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số theo nhóm. Và cá nhân.
-Vài HS đọc thuộc.
-Hoạt động theo cặp.
-3Nhóm lên điền 3 dãy
-Nêu nhận xét: lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia.
-Làm bảng con.
13 – 3 – 1 = 9 13 – 3 – 4 = 6
13 – 4 = 9 13 – 7 = 6
-Thực hiện
-Tự làm vào vở.
-Đổi vở chấm bài.
-Giải vào vở.
-Cửa hàng còn lại số xe đạp.
13 – 6 = 7 (xe đạp)
-2 Nhóm thi đua lập lại bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Sự tích cây vú sữa.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể đoạn mở đầu của chuyện bằng lời của mình.
Dựa vào gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể lại chuyện theo mong muốn của riêng mình.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể mẫu bằng lời của mình
HĐ 2: Kể phần chính theo tóm tắt.
HĐ 3: Kể đoạn kết thúc của câu chuyện theo mong muốn của em.
3.Củng cố dặn dò.
Kiểm tra bài: Bà cháu.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Kể bằng lời của em chỉ cần dựa vào nội dung câu chuyện.
-Sau đó thêm lời của mình để câu chuyện hay hơn.
-Kể mẫu.
-Ghi 4 nội dung lên bảng
-Yêu cầu HS kể.
-Chia nhóm 4 HS.
-Gợi ý để Hs hiểu ý nghĩa yêu cầu kể.
-Theo em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào thì em hãy kể theo lời của mình
-Qua câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
3HS lên kể
Nhận xét bạn kể.
-Nhắc lại tên bài học.
-1-2 HS kể.
-Cùng HS nhận xét.
-Nghe.
- 3HS kể.
-2HS đọc lại.
4HS nối tiếp nhau kể.
-Tạo nhóm tập kể trong nhóm
-Đại diện nhóm thi kể.
-Nhận xét.
-1-2 HS kể trước lớp.
-Các Hs lần lượt kể theo bàn.
-Vài HS kể lại.
-Nhận xét đánh giá.
-Phải biết vânglời bố mẹ.
-Về nhà tập kể cho người thân nghe.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ ( Tập chép)
Bài. Sự tích cây vú sữa.
I.Mục đích – yêu cầu
Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện: Sự tích cây vú sữa.
Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1:HD viết chính tả.
HĐ 2: HD làm bài tập.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét chung.
Dẫn dắt ghi tên bài học.
Đọc đoạn viết.
-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào?
-Trên cây quả xuất hiện như thế nào?
-Bài chính tả có mấy câu?
-Những câu văn nào có dấu phẩy ? hãy đọc?
-Đọc từ khó.
Đọc lần 2.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
Đọc bài cho HS viết.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2:
Khi nào viết ng? Khi nào viết ngh?
Bài 3:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
-Viết bảng:Con gà, thác nghềnh, ghi nhớ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe
2HS đọc lại.
-Trổ ra li ti nở trắng như mây.
-Lớn nhanh, da căng mịn, xanh ong óng, rồi chính.
4 câu.
Câu 1, 2,4.
- 3 HS đọc.
-Phân tích viết bảng con
đài hoa, trổ hoa, nở trắng, xuất hiện, dòng dã.
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Viết ngh khi có : I , e, ê 
-Còn lại các nguyên âm khác thì viết ng.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Làm bài vào vở.
-Nêu miệng bài.
-Hoàn thành bài tập vào vở.
Thứ tư ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Điện thoại
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó:.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
 ...  73
x = 18 + 9 x = 73 – 26
x = 27 x = 47
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Vẽ theo mẫu.
-Vẽ Hình vuông.
-Làm bài vào vở.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm giúp đỡ bạn 
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố lại kiến thức kĩ năng hành vi đạo đức đã học.
Biết cách ứng xử 1 trong các tình huống cụ thể liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1:Đoán xem điều gì sẽ sảy ra?
HĐ 2: Tự liên hệ
HĐ 3: Hái hoa dân chủ.
3.Củng cố dặn dò.
-Quan tâm giúp đỡ bạn là làm những việc gì?
-Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đoán thử xem cách ứng xử của Nam
-Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
-Nếu là em em sẽ làm gì?
KL:Cần quan tâm bạn đúng nơi đúng lúc, khi cần thiết.
-Nêu những việc làm mà em thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn 
-Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận.
-Nhận xét đánh giá chung.
KL:Cần giúp đỡ các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
-Tổ chức bốc thăm và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs.
-1HS nêu.
-1HS nêu.
-2HS đọc bài học.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát và nêu nội dung tranh.
-Thảo luận theo cặp đôi
-8 – 10 HS cho ý kiến
-Vài Hs nêu.
-nêu.
-Nghe.
-Thảo luận trong tổ về kế hoạch của tổ mình để giúp đỡ bạn gặp khó khăn, học yếu...
-Đại diện các tổ lên trình bày.
-Nhận xét bổ xung.
-Thi đua giữa các nhóm.
-Nhóm nào HS trả lời đúng nhiều câu hỏi thì đạt điểm .
-2 – 3HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo bài học.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Bảng trừ (13 trừ đi một số) trừ nhẩm.
Rèn kĩ năng trừ có nhớ.
Áp dụng làm các bài tập.
Làm bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: Ôn bảng trừ. 13’
HĐ 2: Rèn kĩ năng trừ.
3.Củng cố dặn dò: 2’
63
28
73
39
-
83
47
-
-
-yêu cầu.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Bài 1:
Bài 2: Yêu cầu Hs làm vào bảng con.
Bài 3: HD HS và yêu cầu nêu miệng
-Em có nhận xét gì về hai phép tính?
-Vì 4 + 9 = 13
-Bài 4: Gọi HS đọc.
-Bài 5: 
-Muốn biết kết quả của phép tính 43 – 26 là bao nhiêu các em phải làm gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
-Nêu cách trừ và đặt tính.
-Nhắc lại tên bài
-Nêu phép tính và kết quả theo cặp đôi.
63
35
28
-
73
29
44
-
33
8
22
-
-Vài HS đọc bài.
-Nêu cách đặt tính và tính.
33 – 9 – 4 =20
33 – 13 = 20
-Bằng nhau.
33 – 9 – 4 = 33 – 13 = 20
-làm bảng con.
63 – 7 – 6 = 50 42-8-4= 30
63-13 = 50 42 – 12 = 30
2HS đọc 
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
Cô giáo còn lại số vở
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
-Đổi vở và sửa bài.
-2HS đọc yêu cầu đề.
-Phải tính sau đó mới làm.
27
37
17
69
-Nêu lại các nội dung ôn tập.
-Về hoàn thành bài vào vở bài tập.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Gọi điện.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Đọc hiểu bài gọi điện nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời về các câu hỏi về: thứ tự các việc cần làm khi nghe tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2.Rèn kĩ năng nói – viết: Viết được4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi hs.
-Biết dùng từ, đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Điện thoại.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
Gtb.
HĐ 1: Đọc – nói
MT: Giúp HS nắm được thao tác gọi điện thoại. – Cách trả lời câu hỏi.
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
-HD HS trả lời câu hỏi.
a-Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
b-Em hiểu tín hiệu sau nói lên điều gì?
c-Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Bài 2:
-Gợi ý cho Hs trả lời câu hỏi.
a-Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
-Bạn có thể sẽ nói với em thế nào?
-Em đồng ý và hẹn bạn ngày cùng đi em sẽ nói thế nào?
b-Bạn gọi điện đến cho em lúc em đang làm gì?
-Bạn rủ em đi đâu?
-Em thử đoán xem bạn sẽ nói với em thế nào?
-Em sẽ trả lời với bạn thế nào?
-Nhắc nhở Hs cách viết cuộc điện thoại.
-Nhận xét.
-Muốn gọi điện thoại em làm gì?
-Khi nói điện thoại cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tuyên dương HS.
-Dặn Hs.
-3HS đọc Bưu thiếp thăm hỏi ông bà.
-Nhắc lại tên bài học.
-3HS đọc.
-Đọc thầm
-Thảo luận cặp đôi về xắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại.
-Nêu.
-Nhấn số.
+nhấc ống nghe lên.
+Tìm số máy của bạn.
+tút ngắn liên tục: máy đang bận (đang có người nói chuyện).
+Tút dài gắt quãng chưa có ai nhấc máy.
-Thảo luận cặp đôi
-Nói chuyện trên điện thoại giả
-3 – 4 cặp Hs thực hiện.
-Nhận xét cách nói của bạn.
- 3 –4 HS đọc.
-Rủ em đi thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Vài HS cho ý kiến.
-Chiều nay (sáng mai) chúng mình cùng đi.
-1 – 2 Hs tập nói.
-Đang học bài.
-Đi chơi.
-Vài HS nêu.
-Nêu.
-1- 2HS thực hành nói điện thoại.
-Làm bài vào vở.
-4 – 5 HS đọc bài.
-Tìm số, nhấc ống nghe – nhấn số
-Tự giới thiệu chào hỏi.
-Nói ngắn gọn
-Về tập làm bài tập 3.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa K.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa K (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Kề vai sát cánh” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ K, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng.
HĐ 3: Viết vào vở.
3.Củng cố – dặn dò. 2’
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đưa mẫu chữ ra.
-Chữ cao mấy li.
-Chữ K được viết bởi mấy nét?
-HD viết mẫu.
-Nhận xét uốn nắn.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng
-Cụm từ này có nghĩa giống cụm từ nào?
-Em hiểu nghĩa cụm từ này thế nào?
-Nhận xét về độ cao của các con chữ?
-HD viết Kề.
-Nhận xét uốn nắn.
-Nhắc nhở và nêy yêu cầu viết.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Chấm 8 – 10 bài.
-Dặn Hs.
-Viết bảng con: I, Ích.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát nhận xét.
5 li
Gồm 3 nét: 2nét đầu viết giống chữ J, nét 3 là nét kếp hợp bởi 2 nét cơ bản nét móc xuôi phải và nét móc ngược phải
-Theo dõi
-Viết bảng con 3 – 4 lần
Đọc: Kề vài sát cánh
-Góp sức chung tay.
-Đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc gì đó.
Cao 2,5 li k, h, cao 1,25 li là s cao 1, 5 li là t các chữ còn lại cao 1 li.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-viết bài vào vở.
-Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà. 
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp cắt dán hình tròn.
I Mục tiêu.
Biết gấp, cắt, dán hình tròn.
Gấp, cắt, dán được hình tròn.
Có hứng thú với giờ thủ công, vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp, cắt, dán, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Thao tác gập cắt dán hình.
HĐ 3: Thực hành nháp
3.Củng cố dặn dò:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
-Nhận xét.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa mẫu giới thiệu.
-Treo quy trình.
-Phía ngoài hình trònh là hình gì?
-Hình vuông như thế nào với hình tròn? 
-yêu cầu so sánh các đoạn thẳng OM, On, OP
-Độ dài MN với cạnh hình vuông như thế nào?
-Để cắt được hình tròn ta cần làm gì?
-Làm mẫu giới thiệu các bước.
Bước1: Gấp hình – làm mẫu từng thao tác GV đưa lên quy trình 
Bước 2. HD cắt hình.
Bước 3: Dán hình
-Nêu yêu cầu thực hành nháp.
-Kể tên một số vật hình tròn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Bổ xung
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
Hình vuông.
-Lớn hơn.
-Bằng nhau.
-Bằng nhau.
-Hình vuông.
-Theo dõi và so sánh với quy trình.
-2HS lên thực hiện lại các bước và thao tác làm.
-Thực hiện theo nhóm bàn
Các bạn trong nhóm giúp đỡ nhau hoàn thành.
-Chuẩn bị bài sau.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
Tổng kết đợt phát động thi đua 20 /11.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức. 
 3’
2. Đánh giá và thi đua. 10’
Đọc báo đội: 20’
3. Tổng kết 3’
-Nhận xét.
-Giờ giấc đi học tương đối đều, vẫn còn HS đi học muộn 
-Vệ sinh sạch
-Học tập có tiến bộ, dành nhiều bônghoa điểm 10 
-Vẫn còn bạn bị điểm kém
-Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm ở đợt 1
_nhận xét –chung.
-Chuẩn bị cho tuần sau.
-Hát đồng thanh “Lớp chúng ta đoàn kết” 
-Tổ họp: Từng HS nêu ưu khuyết điểm từng mặt: Về giờ giấc,vệ sinh học tập.
-Báo cáo trước lớp.
-Gọi 1 số hs còn yếu hứa trước lớp.
-Đọc truyện tranh khoa học.
-Từ rễ đến quả.
-hạt nảy mầm đến cây – ra hoa – kết quả – đến hạt  quả hay củ.
-Rơi hay không rơi.
-Làm thế nào để biết quá khứ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan12_lt2.doc