Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 22 - Thứ 5 năm 2009

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 22 - Thứ 5 năm 2009

Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009 .

Toán

T 109. MỘT PHẦN HAI.

I.Mục tiêu: Giúp học sinh :

 - Giúp HS nhận biết " Một phần hai". Biết đọc, viết "Một phần hai "

 - Áp dụng làm tốt các bài tập.

 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .

II.Đồ dùng dạy học. - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác như hình SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 22 - Thứ 5 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009 .
Toán
T 109. Một phần hai.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Giúp HS nhận biết " Một phần hai". Biết đọc, viết "Một phần hai "
 - áp dụng làm tốt các bài tập.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .
II.Đồ dùng dạy học. - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác như hình SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra: 
 - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu: " Một phần hai 1 ".
 2
 - Cho HS quan sát hình vuông nh SGK sau đó dùng kéo cắt ra làm 2 phần bằng nhau và giới thiệu.
- Tiến hành tơng tự với hình tròn, hình tam giác đều để rút ra kết luận: 
. Trong toán học, để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn, một phần hai hình tam giác ngời ta dùng số " một phần hai" viết là 1
 2
( còn gọi là một nửa). 
b. Luyện tập thực hành: 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài sau đó gọi HS phát biểu ý kiến - nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. 
- Vì sao em biết ở hình A có 1 số ô 
 2
vuông được tô mầu?. 
 - Hỏi tương tự với hình C. 
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS chữa bài, GV chốt lại kết quả bài làm đúng.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV chốt lại bài .
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài tập.
Hoạt động của HS
 4 : 2 ...6 : 2 5 x 2 ... 18 : 2 
 16 : 2 ... 2 x 4 2 x 3 ... 12 : 2 
 - Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán sau đó nhắc lại: " Còn một phần hai hình vuông".
Theo dõi bài giảng của GV và đọc, viết số 1
 2
 - Đã tô màu 1 hình nào?. 
 2
 - Các hình đã tô màu 1 hình là A,C,D. 
 2
*Hình nào có 1 số ô vuông được tô màu 
 2
+ Hình A,C. 
- Vì hình A có tất cả 4 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông. 
 - HS đọc – Tự làm bài .
 - Hình b đã khoanh vào 1 số con cá.
 2
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
Luyện từ và câu.
T 22.Từ ngữ về loài chim, dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim.
 - Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. 
 - Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn. 
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. 
 - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp nhau theo mẫu câu: " ở đâu?". 
 - Nhận xét cho điểm HS. 
2. Dạy - học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 ( miệng) 
- GV cho HS quan sát, trao đổi theo cặp 
- Nói đúng tên các loài chim.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: ( miệng).
 - GV giới thiệu tranh ảnh loài chim: quạ, cú, vẹt, khướu...
 - Giải thích: Ví von, so sánh là dựa vào đặc điểm của chim. 
 - GV treo bảng phụ cho HS làm. 
 - Nhận xét - chốt lại kết quả đúng. 
Bài 3: ( viết). 
 - GV treo bảng phụ - cho 3, 4 HS làm Cả lớp + GV nhận xét- chốt lại kết quả đúng. 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
- Hoàn thành các bài tập . 
Hoạt động của HS
 - Gọi 1 cặp HS lên bảng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu: ở đâu ?
 - HS lớp nhận xét.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn. 
 - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - HS thảo luận- nhận ra đặc điểm của từng loài...
 - Đen như quạ. ( đen, xấu). 
 - Hôi như cú ( người rất hôi). 
 - Nhanh như cắt ( nhanh, lanh lợi). 
 - Nói như vẹt ( nói nhiều, không hiểu gì). 
 - Hót như khướu ( nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà).
 - 2, 3 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Cả lớp đọc thầm - làm bài tập vào vở bài tập. 
- Nhận xét - chữa bài. 
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Tập viết
 T 22. chữ hoa S
I/ Mục tiêu: Giúp hs:
 - Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết đúng đẹp câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Rèn cho học sinh viết đúng và đẹp .
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết .
II/ Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, chữ mẫu.
 - HS : Vở tập viết , bảng con .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
 - Yêu cầu h/s viết R - Ríu
2. Bài mới:
a, GTB.
b, Hớng dẫn viết bảng.
- Luyện viết chữ hoa:
- Gv đa chữ mẫu, phân tích chữ.
- Gv viết mẫu,nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv sửa cho hs.
- Cụm từ ứng dụng:
- Gv giải nghĩa cụm từ ứng dụng :
 Sáo tắm thì mưa
- Gv viết mẫu.
- Nhận xét, sửa lỗi.
- Cụm từ ứng dụng: 
- Gv sửa lỗi.
c, Hớng dẫn viết vở.
 Gv nêu yêu cầu viết:
 + Viết chữ S : 1 dòng cỡ vừa
 + Viết chữ S : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết Sáo : 1 dòng cỡ vừa .
 + Viết Sáo : 1 dòng cỡ nhỏ. 
 + Viết cụm từ : 3 lần cỡ nhỏ .
d, Chấm, chữa bài: 
- Chấm khoảng 5-7 bài
- NX 
3: Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét giờ.
 - Về tập viết chữ hoa.
 - Hoàn thành bài viết .
- H/s viết bảng con – NX .
- Hs nêu cách viết chữ hoa S
- Hs viết bảng: S
- Hs đọc cụm từ ứng dụng, phân tích độ cao chữ, khoảng cách con chữ.
- HS viết bảng: S
- Hs đọc cụm từ ứng dụng, nêu độ cao, khoảng cách.
-Viết bảng: Sáo 
- Hs quan sát vở viết.
- Hs viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 5(sang) - Tuan 22.doc