Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 28 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 28 (chuẩn)

KHO BÁU

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện:Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động, chăm chỉ trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc

II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 28 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: 
Thứ hai ngày 4 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC: 
KHO BÁU
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện:Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động, chăm chỉ trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc
II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
2. Bài mới
* Luyện đọc 
3. Tìm hiểu bài
-Giới thiệu chủ điểm mới cây cối
-Giới thiệu bài
-Đọc mẫu toàn bài
-Yêu cầu đọc từng câu
-Theo dõi và cho HS phát âm
-HD HS đọc 1 số câu văn dài
-Chia lớp thành các nhóm 3 H
-Tìm những từ ngữ nối lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân?
-Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
-2 người con trai người nông dân
có chăm làm ruộng như cha mẹ không?
- Trước khi mất ngươi cha cho hai con biết điều gì?
Quan sát tranh
-Nối tiếp đọc
-phát âm từ kho
ù-Luyện đọc cá nhân
-Đọc nối tiếp đoạn
-Nêu nghĩa của từ SGk
-Luyện đọc trong nhóm
-Đọc đồng thanh nhóm
-Cử 3 đại diện thi đọc
-Một nắng 2 sương , cày sâu cuốc bẫm, từ sáng sớm, Mặt trời lặn, chẳng lúc nào ngơi tay
-Gây dựng được cơ ngơi đàng hoàng
-Họ ngại làm ruộng chỉ mơ hào uyển
-ruộng nhà có một kho báu
4. Luyện đọc lại 
5. Củng cố dặn dò 
-Cuối cùng kho báu 2 anh em tìm được là gì?
- Vì sao mấy mùa liền lúa bội thu?
-Câu chuyện muốn khuyên em điều gì?
-Nhận xét ý kiến đúng
-Từ câu chuyện trên các em rút ra bài học gì cho mình?
-Cho H thi đọc từng đoạn
-Nhận xét ghi điểm
-Nhận xét giờ học
-Nhắc H về nhà tập kể chuyện
-
- họ đào bới cả đám ruộng.
-  vì dất được làm kỹ.
-Đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần mới có của cải
-Ai chăm học chăm làm người ấy sẽ thành công sẽ hạnh phúc có nhiều niềm vui
-6 H thi đọc
-1-2 H đọc toàn bài
-Nhận xét bạn đọc
TOÁN: 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIŨA KÌ II.
(Đề của chuyên môn ra.)
LUYỆN TOÁN: 
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia và mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia.
- Thao tác nhanh, chính xác, trình bày đẹp.
II. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1/ Bài cũ:
3'
2/ Thực hành
 30'
3/ Củng cố- dặn dò 2’
GV ghi bảng phép tính: 12 : 3 = 4
HD làm các BT ở VBT (T 50)
 Bài 1: Tính nhẩm
- HD học sinh cách tính câu b
2cm x 3 = 6cm (Lấy 2 x 3 = 6, viết tên đơn vị vào bên phải kết quả vừa tìm được)
 Bài 2: Tính 
- HD trường hợp mẫu:
8 : 2 + 6 = 4 + 6
 = 10
Theo dõi chung
 Bài 3: 
a, - Có mấy cái bút? Số bút đó xếp đều vào mấy hộp?
- Bài toán hỏi gì?
B, HD tương tự với câu a
- Yêu cầu H so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán.
 Bài 4: Tô màu
- Có mấy hình tam giác?
số hình tam giác là mấy hình?
số hình tam giác là mấy hình?
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính trên.
- Nhẩm nhanh kết quả câu a sau đó tiến hành hỏi- đáp trước lớp.
- Làm vào vở câu b và nối tiếp nhau nêu kết quả.
3cm x 4 = 12cm ; 5kg x 5 = 25kg
30cm : 5 = 6cm ; 3 kg : 1 = 3kg
- Nhận xét các phép tính trong mỗi dãy tính. Nêu cách thực hiện và làm vào vở.
- 3 H chữa bài ở bảng lớp
4 x 3 - 7 = 12 - 7 0 : 7 + 2 = 0 + 2
 = 5 = 2
- Đọc bài toán, xác định yêu cầu và giải vào vở.
- Đọc bài giải trước lớp, lớp nhận xét, đối chiếu
a, Số bút mỗi hộp là:
 15 : 3 = 5(cái)
 Đáp số: 5 cái
b, Số hộp bút được xếp là:
 15 : 5 = 3 (hộp)
 Đáp số : 3 hộp
- có 6 hình tam giác
- 6 : 2 = 3 hình
- 6 : 3 = 2 hình
- Tô màu vào số hình tam giác theo yêu cầu.
BD TIẾNG VIỆT	
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ LOÀI CHIM. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? Ở ĐÂU?....
I. Mục tiêu
-Tiếp tục củng cố, mở rộng vốn từ về loài chim.
- Rèn kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi với các cụm từ : Khi nào? ở đâu? Như thế nào? Vì sao?
- Rèn kỹ năng sử dụng dấu phẩy trong một số câu văn cụ thể.
- Bồi dưỡng khả năng sử dụng Tiếng Việt cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ:
 5’
2/ Thực hành:
Cụm từ “Khi nào ?” dùng để hỏi gì?
Cụm từ “Như thế nào ?”dùng để hỏi gì?
- hỏi về thời gian
- hỏi về đặc điểm của sự vật
 10’ 
 10’ 
3/ Củng cố - dặn dò 3’
- Lớp học của em như thế nào?
Hướng dẫn H làm các bài tập.
 Bài 1: Viết tên các loài chim vào chỗ trống cho phù hợp.
- Nhanh như - Đen như 
- Nói như  - Hót như 
- Hôi như 
 Bài 2:Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
a, Tháng sáu, chúng em được nghỉ hè.
b, Các bạn nam đá bóng trên sân trường.
c, Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng.
d, Vì ham chơi, em bị mẹ mắng.
- Muốn hỏi về địa điểm, nơi chốn em dùng cụm từ nào? 
- Khi muốn hỏi về nguyên nhân ta phải dùng cụm từ nào để hỏi?
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a, Tre giữ nước giữ làng giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín.
b, Ngay dưới lòng sông, từ sát mực nước trở lên những luống ngô đỗ lạc khoai càchen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát.
 Dấu phẩy được dùng trong những trường hợp nào?
- Lớp học của em rộng rãi (sạch sẽ)
- Thảo luận nhóm 4 để tìm tên các loài chim
- Thi điền nhanh các từ ở BT1 theo hình thức tiếp sức giữa các tổ
- Nhanh như cắt - Đen như quạ
- Nói như vẹt - Hót như khướu
- Xác định bộ phận gạch chân trong các câu.
- Đặt câu hỏi vào vở sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp
a. Khi nào chúng em được nghỉ hè?
(Tháng mấy chúng em được nghỉ hè?)
b. Các bạn nam đá bóng ở đâu?
c. Những bác rô già, rô cụ như thế nào?
d. Vì sao em bị mẹ mắng?
- HS làm bài vào vở. 2 Hs chữa bài ở bảng lớp.Lớp nhận xét, đối chiếu
a, Tre giữ nước, giữ làng, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
b, Ngay dưới lòng sông, từ sát mực nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, càchen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát.
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
TOÁN: 
ĐƠN VỊ –CHỤC– TRĂM – NGHÌN.
I.Mục tiêu.
Ôn lại về đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Nắm được đơn vị nghìn và mối quan hệ giữa trăm và nghìn.
Biết cách đọc và viết số tròn trăm
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ôn về đơn vị chục trăm 
2.Bài mới: Nghìn:
3. Thực hành. 
4.Củng cố dặn dò: 
-Gắn các tấm bìa có 10 ô vuông.
-10 đơn vị được gọi là bao nhiêu?
10 chục bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu gắn 1 trăm đến 9 trăm
-Các số 100, 200,  900 gọi là các số tròn trăm.
-Các số tròn trăm có tận cùng mấy chữ số 0?
-Gắn thêm 100 ô vuông có tất cả mấy ô vuông?
10 trăm viết: 1000; đọc: một nghìn
-Một nghìn gồm mấy trăm?
-Số 1000 gồm mấy chữ số? 
Bài 1: 
Yêu cầu thực hành trên VBT
Bài 2: HS tự làm vào VBT
-Cho HS đọc từ 100 =>1000 và ngược lại.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn bài.
-Thực hiện.
-10 đơn vị = 1 chục
-100 đơn vị; 10 chục = 100
-Thực hiện đếm từ 100 à900
-Nhắc lại nhiều lần.
-2 chữ số 0
-Có 10 trăm
1000 = 10 trăm 10 trăm = 1000
-10 đơn vị = 1 chục
-10 chục = 100
10 trăm = 1000
200 – hai trăm
100 – một trăm
900 – chín trăm
-Đọc lại các số.
- H đếm số ô vuông ở VBT.
- Làm vào vở.
-Đọc kq.
-Về làm bài tập.
KỂ CHUYỆN: 
KHO BÁU.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. GTB
2. Bài mới:
* Kể từng đoạn theo gợi ý 
* Kể toàn bộ câu chuyện. 
3.Củng cố dặn dò: 
-Giới thiệu bài.
-Treo bảng phụ ghi các gợi ý.
-Yêu cầu dựa vào gợi ý và kể mẫu
-Chia lớp thành nhóm 3 H.
-Nhận xét đánh giá.
-Nêu yêu cầu:
-Nhận xét đánh giá.
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc H về tập kể lại theo vai.
3-H đọc nối tiếp.
3-H kể nối tiếp.
Hình thành nhóm
-Tập kể trong nhóm
-2-3 nhóm thi kể.
-Nhận xét bình chọn
2-3 H kể lại câu chuyện.
-1-2 H kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
-Nhận xét lời kể của hai bạn.
-Nêu:
-Vài H nhắc lại.
-Thực hiện.
CHÍNH TẢ (NV): KHO BÁU.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong chuyện kho báo. 
-Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n; ên/ênh; ua/ươ.
-Giáo dục HS cẩn thận nắn nót trong khi viết.
II.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
* HD nghe viết.
* Luyện tập 
3.Củng cố dặn dò: 
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài chính tả.
-Đoạn viết nói lên điều gì?
-Yêu cầu viết: quanh, sương, lặn
-Đọc bài chính tả
-Đọc từng câu.
-Đọc lại bài.
-Thu chấm 10 – 12 bài.
Bài 2:
Bài 3a,b
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét giờ học.
Nhắc H về làm bài tập vào vở
-2Từ bắt đầu bằng l/n
-Nghe.
2-H đọc lại, cả lớp đọc lại.
-Đức tính chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân.
- phân tích và viết bảng con:,..
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2H đọc.
-Làm vào vở và đọc lại bài.
+voi huơ vòi, mùa màng.
Thuở nhỏ, chanh chua.
-2-3H đọc bài.
-Điền l/n; ên/ênh
-Làm miệng.
-Nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Thực hiện.
LUYỆN TOÁN 
LUYỆN TẬP VỀ: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố và khắc sâu mối quan hệ giữa đơn vị và chục, chục và trăm, trăm và nghìn.
- Củng cố cho HS cách đọc, viết các số tròn trăm.
- Vận dụng nhanh, chính xác, trình bày đẹp.
II. Các hoạt động dạy học 
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: 7’
2/ Thực hành:
 23’
3/ Củng cố - dặn dò. 5’
- 1 chục bằng mấy đơn vị?
- 10 chục còn gọi là gì?
- 10 trăm còn gọi là gì?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- GV đọc các số : tám đơn vị ; hai chục; năm trăm ; một nghìn
 HD H làm các BT ở VBT (T52)
 Bài 1: Viết (theo mẫu)
- HD trường hợp mẫu:
Có mấy hình vuông gồm 100 ô vuông? Như vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Để biểu thị ba trăm ô vuông, ta dùng số nào? Số ba trăm được viết như thế nào? 
- G kẻ bảng và Hd H chữa bài.
- Theo dõi chung.
 Bài 2: Viết (theo mẫu)
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS
 ... 
 Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất.
Chấm bài và nhận xét.
- Lớp làm vào bảng con.
- Có 3 hình vuông 100 ô vuông.Có tất cả 300 ô vuông.
- có 1 hình vuông 100 ô vuông. Có tất cả 100 ô vuông. 
- ba trăm ô vuông nhiều hơn một trăm ô vuông. Vậy 300 > 100 
 Hay 100 < 300 
- Làm tiếp các trường hợp còn lại vào vở và chữa bài (nói rõ cách so sánh)
Điền dấu > hoặc < vào chỗ chấm
- Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- Làm bài vào vở. Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- H làm vào vở. 1H chữa bài 
- Đọc lại các số trên tia số (đọc xuôi, đọc ngược)
 0 100 200 300 400 500 600 700 800
- Thảo luận nhóm 4 để khoanh
a, 800 ; 500 ; 900 ; 700 ; 400
b, 300 ; 500 ; 600 ; 800 ; 1000
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
TOÁN: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu:
 - Biết các số tròn chục từ 110 – 200 gồm các trăm, chục, đơn vị.
Đọc viết thành thạo các số tròn trăm, chục.
So sánh được các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
* Ôn các số tròn chục đã học 
* So sánh các số tròn chục 
3.Thực hành 
3.Củng cố dặn dò:
-Đọc:
300  100 500  500
400  600 900  1000
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Cho H nêu các số tròn chục nhỏ hơn 100.
-Có một trăm ô vuông thêm 10 ô vuông nữa ta viết được số nào gồm mấy trăm, mấy chục, đơn vị?
-110 là số có mấy chữ số?
-Ycầu H viết số và đọc.
Các số 110, 120, 190 gọi là các số tròn chục.
-Dãy số này có gì giống nhau?
-120 và 130 có những hàng nào giống nhau?
-Khi so sánh, ta so sánh số nào?
- 150  160
Bài 1: yêu cầu và HD cách làm.
-Hai số tròn chục liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu:
Bài 4,5:
-Nhận xét nhắc nhở HS.
-Viết các số từ 100 à 1000
-Làm bảng con.
-Nêu: 10, 20, 30,  90
-1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị.
110 : đọc: Một trăm mười.
-Nhiều H đọc.
3 chữ số: 1, 1, 0
-Đọc: 110, 120, 200
-Tận cùng là chữ số 0.
-Thực hiện và nêu.
120 120
-Hàng đơn vị, hàng trăm.
-Số hàng chục.
-Nêu: 150 150
130: Một trăm ba mươi.
200: Hai trăm.
-10 đơn vị.
-Lấy ví dụ: 130, 140, 
-Đọc xuôi và ngược các số từ 110 => 200
130: một trăm ba mươi
180: một trăm tám mươi
-Làm vào vở.
130 > 110
110 < 130...
-Làm vào vở.
LTVC: 
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu.
 - Mở rộng vốn từ ngữ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: để làm gì?
-Ôn lại cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. G. thiệu bài
2. Bài mới 
* Từ ngữ về cây cối:
* Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? 
* Ôn dấu chấm, dấu phẩy 
3.Củng cố dặn dò: 
-Tổ chức cho HS thi đua kể về các loại cây mà em biết?
-Nhận xét và cho H kể thêm
-Hãy cho biết có loại cây nào vừa cho quả, bóng mát, lấy gỗ?
-Làm gì để cây phát triển?
Bài 2;
-Yêu cầu thảo luận hỏi đáp.
-Nhận xét đánh giá.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
+Sau dấu chấm ta viết ntn?
+Dấu phẩy dùng làm gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.
-Thực hiện theo 2 dãy lên ghi hết các loài cây.
-Phân chia thành từng loại.
+Cây lương thực, thực phẩm
+Cây lấy gỗ:
+Cây ăn quả:
+Cây bóng mát:
+Cây hoa.
-Cây mít, cây dâu, cây sấu.
-Bảo vệ chăm sóc không bẻ cành.
-2-3 H đọc bài.
-Đọc mẫu câu và trả lời.
-Thực hiện.
-5-6 cặp lên thực hành hỏi đáp.
-2-3 H đọc 
-Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
-Viết hoa.
-Ngăn cách giữa các cụm từ dài.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Vài H đọc bài, đọc đúng các dâu chấm, dấu phẩy.
-Hệ thống lại các kiến thức đã học.
-Về ôn lại bài.
TẬP VIẾT: 
CHỮ HOA Y.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa Y (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứng dụng “ Yêu lũy tre làng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
* HD viết chữ hoa.
* HD viết cụm từ ứng dụng 
* Tập viết. 
3.Củng cố dặn dò:
-Thu chấm vở H.
-Nhận xét.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ y được viết bởi mấy li?
Viết bởi mấy nét?
-HD cách viết mẫu và nêu cách viết.
-Nhận xét.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Yêu luỹ tre làng.
-Tre rất gần gũi với bà con nông dân, tre dùng để làm gì?
-Yêu luỹ tre làng nói lên tình cảm gì của người Việt Nam?
-Hãy nhận xét về độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng.
-HD cách viết chữ Yêu.
-Nhắc nhở H trước khi viết.
-Theo dõi chung
-Thu chấm vở H.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc H 
-Viết bảng con: X, Xuôi, Xuân.
-Quan sát.
-8 li rộng 6 ô.
Nét móc hai đầu.
Nét khuyết dưới
-Quan sát theo dõi.
-Viết bảng con 2-3lần.
-Đọc.
-Tre dùng làm nhà, đan rổ, rá, nong, nia, 
-Yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước.
-Nêu:
-Viết bảng con 2- 3 lần.
-Viết bài vào vở.
-Về viết bài ở nhà.
LUYỆN TOÁN 	 
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Tiếp tục luyện kỹ năng tìm thành phần chưa biết và giải toán có lời văn.
- Bồi dưỡng cho HS lòng say mê học toán, yêu thích môn Toán.
II. Các hoạt động dạy học 
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Gthiệu bài 1’ 
2/ Thực hành
 32’ 
Hướng dẫn H làm các bài tập
 Bài 1 : Tính nhẩm
2 x 3 = 4 x 8 = 3 x 1 =
12 : 2 = 27 : 3 = 0 : 5 =
4 x 7 = 5 x 6 = 8 x 0 =
Theo dõi chung
- Lắng nghe.
- Nhẩm nhanh kết quả. Thực hành hỏi - đáp trước lớp.
3/ Củng cố - dặn dò 3’ 
-
 Bài 2: Tìm x
4 x X = 20 x : 5 = 3
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia.
Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Tính
4 x 4 + 4 = 5 x 10 - 25 =
15 : 5 x 6 = 0 : 4 + 16 =
- Theo dõi chung.
 Bài 4: Có 15 lít dầu rót đều vào 5 cái can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu?
- Yêu cầu HS đặt lời giải khác cho bài toán.
 Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc sau
 2cm
 2cm 2cm 2cm
 2cm 2cm
 - Chấm bài, nhận xét giờ học.
- Xác định thành phần của x có trong phép tính rồi vận dụng để làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả. Lớp đối chiếu.
4 x x = 20 x : 5 = 3
 x = 20 : 4 x = 3 x 5
 x = 5 x = 15
- Nhắc lại cách thực hiện rồi vận dụng để tính kết quả.
4H chữa bài ở bảng lớp
4 x 4 + 4 = 16 + 4 
 = 20
5 x 10 - 25 = 50 - 25
 = 25
- Đọc bài toán (2 em)
- Xác định yếu tố cần tìm và giải vào vở. 1 HS nêu bài giải, lớp nhận xét, đối chiếu.
- Đếm xem đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng. So sánh độ dài các đoạn thẳng và giải vào vở.
- Nêu bài giải trước lớp (2 em)
Độ dài đường gấp khúc là:
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =12 (cm)
 Đáp số : 12 cm
SINH HOẠT 
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu
- Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 28. Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 29.
- Giáo dục HS tính kỷ luật, tinh thần tập thể và ý thức tự giác.
II. Các hoạt dộng dạy học
1/ ổn định : Sinh hoạt văn nghệ
2/ Nội dung
 a. Nhận xét tuần 28
* Ưu điểm: . - Đi học chuyên cần, đúng giờ
 - Học bài và làm bài ở nhà khá đầy đủ.
 - Hăng say phát biểu xây dựng bài trong các giờ học.
 - Tích cực chăm sóc hoa ở các bồn.
* Hạn chế: - Nói chuyện riêng trong giờ học
 - Chưa tự giác làm vệ sinh	 
+ Lớp bình chọn tuyên dương và đề nghị phê bình.
 b. Kế hoạch tuần 29
- Duy trì tốt các hoạt động đầu buổi, giữa buổi.
- Tiếp tục rèn luyện chữ viết, viết liền nét.
- Tăng cường vệ sinh lớp học và khu vực tự quản.
- Tiếp tục trồng bổ sung hoa vào các bồn hoa trước lớp.
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
TOÁN: 
CÁC SỐ TỪ 101 ĐÊN 110.
I. Mục tiêu. 
Biết các số từ 101 đến 110 có các trăm, các chục, đơn vị.
Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: đọc viết các số từ 101 đến 110
-Đọc các số từ 110 à 200
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu H cùng làm trên đồ dùng trực quan.
-Có 100 ô vuông thêm 1 ô vông có tất cả mấy trăm, chục, mấy đơn vị?
-Em hãy đọc số 101?
3-4 H đọc:
-Lấy đồ dùng trực quan.
1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
* Thực hành
3.Củng cố:
-Số 101 có mấy trăm, chục, đơn vị?
-Có 100 ô vuông thêm 2 ô vuông có tất cả bao nhiêu ô vuông? – ta có số nào?
-Nêu các số liền sau số 104.
-Các số 101=> 109 có gì giống nhau?
Bài 1: Cho H làm vào vở.
 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
Bài 2:
Bài 3: Chia lớp thành 2 dãy thực hiện bảng con.
Bài 4: Gọi H đọc.
-Chia lớp làm 2 dãy và thực hiện.
-Nhận xét chữa bài.
Vài H đọc.-Nhiều H đọc.
-nêu: 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
102 ô vuông.
102: Đọc số: phân tích.
-Tự làm trên đồ dùng với các số 103, 104
-Nêu: 105, 106, 107, 108, 109.
-Giống nhau hàng trăm, hàng đv
-Đọc giống nhau “linh”
-Đọc xuôi, ngược từ 101 - 110
-Làm vào vở.
101 108 
102 = 102 103 > 102 109< 110
105 > 104 105 = 105
-2-3H đọc.
-2H lên bảng thực hiện.
a) 103, 105, 106, 107, 108.
b) 110, 107, 106, 105, 103, 100
-Đọc lại 2 dãy số.
-Thực hiện.
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI CHIA VUI- TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lời chia vui.
-Đọc đoạn văn tả quả măng cụt và trả lời các câu hỏi về hình dáng mùi vị, ruột của quả.
2.Rèn kĩ năng nói – viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. GTB
2. Bài mới
* Đáp lời chia vui 
-Cho H hát bài quả.
-Nêu các quả có trong bài hát?
-Nhận xét – giới thiệu.
Bài 1: Gọi H đọc bài.
-Chia lớp thành nhóm theo bàn.
-Hát.
-Nêu: 
-2HS đọc.
-Quan sát tranh
* Đọc và trả lời câu hỏi.
HĐ 3: Viết.
3.Củng cố dặn dò:
-Khi nói lời đáp các em cần nói với thái độ như thế nào?
-Gọi H đọc bài quả măng cụt?
-Cho H thảo luận theo cặp.
Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu.
-Nhận xét thu chấm vở H.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc H về làm lại bài tập.
.
-Thảo luận theo bàn.
-3-4 Nhóm thực hiện vai đáp lới chia vui. Bình chọn lời nói hay.
-Thành thật, chân thành.
-2-3H đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Đọc câu hỏi SGK.
-Thực hiện.
-H nêu câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhắc lại nhiều lần về hình dáng, mùi vị, ruột.
-Cho H nói miệng theo từng phần trong nhóm.
-2H đọc.
-Viết vào vở bài tập tiếng việt.
-3-4H đọc lại bài viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 28.XONGdoc.doc