TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).
- Hs K-G trả lời được (CH4).
II. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa .
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
TUẦN 24 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Ngày soạn: 15/02/2013 Ngày giảng: 18/02/2013 TIÊT 1: CHÀO CỜ TUẦN 24 TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5). - Hs K-G trả lời được (CH4). II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa . - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy-học : TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ” - HS1: Đọc bài H: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? - HS2: Đọc bài H: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài :1 (phút) + Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn được. Vì sao như thế ? Câu chuyện “Quả tim khỉ” sẽ giúp các em biết điều đó. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 1/ GV Đọc mẫu - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . + Đọc giọng người kể đoạn1 vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu.Giọng Cá Sấu: giả dối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,... a) Cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc các từ khó: ven sông, quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, sần sùi, nhọn hoắt. b) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. - H: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau Là giọng cụa những ai? - H: Bài tập đọc có mấy đoạn? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - Dài thượt là dài như thế nào? - Thế nào gọi là mắt ti hí? - Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không? * GV hướng dẫn: Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu). - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu. Nhận xét - Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4. - Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu. - Gọi HS đọc lại đoạn 3, 4. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. (5 phút) - GV cho HS chia nhóm 4. - Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp. d) Tổ chức cho HS thi đọc. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm (đọc đoạn nối tiếp). - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. e) Cả lớp đọc đồng thanh . - Cho HS đọc đồng thanh - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi giáo viên nêu. - HS1 : Đọc + Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều - HS2 : Đọc + Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. - Hs theo dõi - Vài em nhắc lại đề bài -Lớp lắng nghe GV đọc mẫu . - Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu. - HS đọc - Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng của Cá Sấu. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. - 1 HS đọc bài - Là dài quá mức bình thường. - Mắt quá hẹp và nhỏ. - Trườn là cách di chuyển mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển. - HS lắng nghe - Luyện đọc câu + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm) + Tôi là Cá Sấu.//Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân) - 1 HS đọc bài. Cả lớp nghe và nhận xét. - 1 HS đọc bài - HS đọc + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// - Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh.Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại. - 1 HS đọc bài. Cả lớp nghe và nhận xét. - 1 HS đọc bài - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: + Con vật bội bạc kia!// Đi đi!//Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// - 1 HS đọc bài - HS chia nhóm 4. - HS trong hómđọc nối tiếp từng đoạn. - Các bạn trong nhóm góp ý cho nhau về cách đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc, mỗi nhóm đọc một đoạn. - Các nhóm khác nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH: - CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. - CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? -CH3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của bài. - CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? - CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật ?- Khỉ - Cá Sấu - Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 4) Củng cố dặn dò : - Em hãy nêu lại nội dung của bài ? - Giáo viên nhận xét đánh giá - Chuẩn bị bài sau: Voi nhà - Lớp đọc thầm đoạn 1 - ...(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.) - Lớp đọc thầm đoạn 2 - ...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.) - ...( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở nhà.) - HS Đọc đoạn 3&4. -...( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.) - ...(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.) - Luyện đọc trong nhóm - Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.) - Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) . - Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4; HSKG làm thêm BT2, 5. II. Chuẩn bị - GV: các BT như SGK - HS: SGK, vở BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 3 . Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng. - Gọi 1 HS nêu : Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới + Giới thiệu: - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân, chia trong bảng nhân, chia.Giải bài toán có 1 phép tính chia . v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tìm x - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - Bài tập 1 yêu cầu gì ? - x là gì trong các phép tính của bài ? - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: HSKG làm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào? - GV y/c hs làm vào vở - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3 - Bài tập 3 yêu cầu làm gì? - Bảng phụ: Ghi bài tập 3 - Muốn tìm tích em làm như thế nào? - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào? - Y/c hs làm vào vở BT - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 4: Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - Bài toán cho biết gì? - Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào? - Bài toán hỏi gì? - Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi? - Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 hs làm trên bảng làm bài. - Chữa bài và nhận xét ghi điểm Bài 5: HSKG làm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 5 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c hs làm vào vở BT - Chữa bài và nhận xét ghi điểm 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, bảng nhân 4 - Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ? - Về nhà làm các BT 2,5 trang 117 - Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 4 - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem các bạn đã học thuộc bài chưa. - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài - Hs đọc - Tìm x - Thừa số trong phép nhân. - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Hs làm bài. a) 2 x X = 4 b) 2 x X = 12 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 2 x = 6 c) 3 x X = 27 x = 27 : 3 x = 9 - Nhận xét - Hs đọc - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Hs làm vào vở BT a) y + 2 = 10 b) y x 2 = 10 y = 10 – 2 y = 10 : 2 y = 8 y = 5 c) 2 x y = 10 y = 10 : 2 y = 5 - Nhận xét - Hs đọc - Viết số thích hợp vào ô trống - Lấy thừa số nhân với thừa số. - Lấy tích chia cho thừa số đã biết - Hs làm vào vở BT Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 3 Tích 12 12 6 6 15 15 - Nhận xét - 1 HS đọc đề bài - Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi - Chia đều thành 3 phần bằng nhau - Mỗi túi có mấy kg gạo? - Thực hiện phép chia 12 : 3 - Hs làm bài: Tóm tắt 3 túi : 12 kg gạo 1 túi : ? kg gạo Bài giải Số kg gạo mỗi túi có: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo - Nhận xét - 1 hs đọc - Có 15 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 3 bông hoa - Cắm được mấy lọ hoa? Giải Số lọ hoa có là: 15 : 3 = 5 (lọ ) Đáp số: 15 lọ hoa. - Nhận xét - Hs đọc - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 Ngày soạn: 16/2/2013 Ngày giảng: 19/2/2013 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (N-V) QỦA TIM KHỈ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.”của bài Quả tim khỉ Sách TV2 Tập 2 trang 51. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả (bài 2 a/b). - Hs: bút chì,... III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv Hoạt độn ... rao đổi theo nhóm, nêu tên các loài thú rồi ghi vào phiếu học tập - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm trả lời tốt . Bài 2: (miệng) Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gv nêu các câu hỏi để hs trả lời Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gv y/c hs làm vào vở BT - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, tổng kết 4. Củng cố – Dặn dò - GV y/c hs nêu lại y/c của bài học - Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? - Hs thực hiện theo y/c của GV - Hs theo dõi - Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài - 1 HS đọc yêu cầu - Các nhóm làm bài - Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. *( Gấu tò mò, Thỏ nhút nhát, Hổ dữ tợn, Cáo tinh ranh, Nai hiền lành, Sóc nhanh nhẹn.) - Hs theo dõi - Hs đọc y/c của bài - Hs trả lời: (a. Dữ như hổ. b. Nhát như thỏ c. Khỏe như voi. c. Nhanh như sóc.)... - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở BT ( Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trẻ em chạy nhảy tung tăng.) - Hs theo dõi - HS nêu - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Ngày soạn: 20/02/2013 Ngày giảng: 22/02/2013 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục đích yêu cầu - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Bài tập 3 viết trên bảng lớp. - HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ Đáp lời khẳng định . Viết nội quy. - Gọi HS đọc 2 đến 3 điều tròg nội quy của trường. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu: - Trong giờ Tập làm văn hôm nay, giúp các em biết cách đáp lời phủ định phù hợp với từng tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, đúng mực.Nghe kể chuyện và trả lời được câu hỏi qua bài: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 3: Nghe kể và trả lời câu hỏi. Vì sao ? - Y/c hs đọc bài 3 * GV kể lần 1: (giọng vui, dí dỏm) Vì sao ? Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô hỏi cậu anh họ; - Sao con bò này không có sừng, hả anh / Cậu anh đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó...là ngựa - Y/c hs đọc thầm 4 câu hỏi - GV kể lại lần 2 - Y/c hs học theo nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi - Mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt *Ôn tập lại BT3 – tuần 22 Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Gv theo dõi Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành nói lời phủ định. Làm bài 3 vào vở BT - Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - 2 HS thực hiện yêu cầu của GV. - Hs lắng nghe. - Hs nhắc lại đề bài. - Hs đọc Y/c bài 3 - Hs lắng nghe - 1 hs đọc y/c câu 3. - Hs cả lớp làm vào vở BT - Hs đọc bài làm của mình trước lớp. - 3-4 hs đọc lại nội quy của nhà trường. - Hs theo dõi - Hs đọc thầm 4 câu hỏi - Hs lắng nghe - Hs thảo luận nhóm - Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ. b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: “Sao con bò này không có sừng, hả anh ? c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó..là một con ngựa. d) Thực ra, con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. - Hs theo dõi Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: HS viết vào nháp - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 2: TOÁN BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lạp được bảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5). - Bài tập cần làm: bài 1, 2; HSKG làm thêm BT3. II. Chuẩn bị - GV: 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn. - HS: SGK, vở BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp 2.Bài cũ - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân 5 - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng chia 4 - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu: - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau học bài “Bảng chia 5” * Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5 - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn như SGK. - Hỏi: mỗi tấm bìa có năm chấm tròn ; bốn tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Để có 20 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và nêu phép tính đó ? - GV chép phép nhân lên bảng: 5 x 4 = 20 * Hình thành phép chia 5 - GV hỏi: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - GV kết luận: Từ phép nhân: 5 x 4 = 20, ta có phép chia: 20 : 5 = 4 * Lập bảng chia 5: - Y/c hs lập bảng chia 5 - Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 5. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Số ? - Y/c từng hs trả lời kết quả. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình mấy bông hoa ? - Y/c hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS giải vào vở - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: HSKGlàm - Y/c hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS giải vào vở - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng chia 5 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Một phần năm. - 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 5 - 1 HS lên bảng đọc bảng chia 4 - Hs theo dõi. - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài - Hs quan sát - (...bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.) - ...ta làm phép nhân. 5 x 4 = 12 - Hs trả lời : ... có 4 tấm bìa. - Hs đọc -Hs thực hiện: 5 : 5 = 1, 10 : 5 = 2;...., 50 : 5 = 10. - Hs đọc thuộc bảng chia 5 - Từng hs lần lượt trả lời - Hs đọc đề bài. - Có 15 bông hoa cắm vào 5 bình hoa - Mỗi bình có mấy bông hoa? - 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở BT Bài giải Số bông hoa mỗi bình có: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đs: 3 bông hoa - Hs đọc - Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa, mỗi bình có 5 bông - Cắm được mấy bình hoa? - 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở BT Bài giải Số bình hoa có là: 15 : 5 = 3 (bình hoa) Đs: 3 bình hoa - HS đọc - Hs theo dõi - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: THỦ CÔNG Ô TẬP, KIỂM TRA CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( tiết 2) I . MỤC TIÊU : Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học. Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đã học. Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi. * Với HS khéo: Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. Có thể gấp ,cắt ,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. CHUẨN BỊ : Các hình mẫu của các bài: 10, 11, 12 để HS xem lại. III. NỘI DUNG KIỂM TRA : Đề kiểm tra: “Em hãy gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đã học từ hình 10 – 12” Học sinh tự chọn 1 trong những nội dung đã học để làm bài kiểm tra. IV. ĐÁNH GIÁ: Đánh giá theo 2 mức: Hoàn thành Chưa hoàn thành. V. NHẬN XÉT – DẶN DÒ. - Về xem tiết tuần sau TIẾT 4: THỂ DỤC ĐƯNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHÔNG HÔNG TRÒ CHƠI KẾT BẠN I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ: Đi nhanh chuyển sang chạy, Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1 Đi nhanh chuyển sang chạy - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 2. Học đi kiễng gót hai tay chống hông - Phân tích kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 3. Trò chơi “Nhảy ô” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 4phnâ hóa đối tượng :củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 3 – 5 lần 3 – 5 lần 1 – 3 lần 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. p p Nghiêm túc thực hiện p - Tập hợp thành 4hàng ngang - HS reo “ khỏe” TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I. Nhận xét tuần qua : *Tác phong đạo đức: Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài -Đa số các em đều ngoan, lễ phép có ý thức trong dịp nghỉ tết * Thái độ học tập: - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp. - Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Diễm, Đào,... * Thực hiện nề nếp: - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh. - Lớp tập trung đầy đủ - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp. II. Kế hoạch tuần sau: - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập. - Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập. -Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn. - Rèn chữ viết hàng ngày.
Tài liệu đính kèm: