Thứ hai, ngy 8 thng 10 năm 2012
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học: Vỡ bài tập đạo đức, phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2012 Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(tiết 2) I. Mục tiêu: -Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học: Vỡ bài tập đạo đức, phiếu thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Chăm làm việc nhà. Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? - GV nhận xét. 3.Giới thiệu: (1’) Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.à ghi bảng. 4.Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tự liên hệ. • Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. -Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Nam sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai. • Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. GV phổ biến cách chơi. Các ý kiến như sau: a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. • Mục tiêu : HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình -GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái độ ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. - Hát - HS nêu - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Nam đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S). - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. --------------------------------- Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I/ Mục tiêu : Đọc đúng rõ ràng tồn bài.Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng;bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. Hiểu ND :Cơ giáo như người mẹ hiền ,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người .(trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II/Đồ dùng dạy học :Tranh III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A /Bài cũ : -2 hs đọc thời khĩa biểu. - Em cần thời khĩa biểu để làm gì? -GV nhận xét, ghi điểm -Hs nêu B /Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Bài hát “Cơ và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên cĩ 2 câu rất hay: “Lúc ở nhà mẹ cũng là cơ giáo, khi đến trường cơ giáo như mẹ hiền”. Cơ và mẹ cĩ điểm gì giống nhau? Đọc truyện “Người mẹ hiền” các em sẽ hiểu điều đĩ. GV ghi tựa bài. 2/ Luyện đọc : -Gv đọc mẫu tồn bài - Hs đọc tiếp nối từng câu cho đến hết bài. - Hãy tìm những tiếng, từ ngữ khĩ phát âm. -Hs tìm và nêu. - Gv cho hs đọc các từ vừa tìm được, ví dụ: gánh xiếc ,vùng vẫy,nghiêm giọng hỏi,về chỗ. -Hs đọc từng đoạn nối tiếp - GV hướng dẫn hs đọc ngắt, nghỉ hơi một số câu dài -Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới ,/nắm chặt 2 chân em:// “Cậu nào đây?,/ Trốn học hả?//. -Cơ xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thị ở cửa lớp vào,/nghiêm giọng hỏi: “Từ nay các em cĩ trốn học đi chơi nữa khơng?”// -Gọi hs đọc chú giải sgk + Thầm thì : nĩi nhỏ vào tai. + Vùng vẫy : cựa quậy mạnh,cố thốt. -Đọc sgk: Gánh xiếc, tị mị, lách, lấm lem, thập thị. -Đọc từng đoạn trong nhĩm -Thi đọc giữa các nhĩm -Đọc đồng thanh Nghỉ chuyển tiết (Tiết 2) 3/ Hd tìm hiểu bài : - Cho hs đọc đoạn 1 + Giờ ra chơi,Minh rủ Nam đi đâu? - 1 hs đọc to, lớp đọc thầm theo +Minh rủ Nam trốn học,ra phố xem xiếc. +Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? +Chui qua chỗ tường thủng. - Cho hs đọc đoạn 2 + Minh làm thế nào để lọt ra ngồi tường - Khi Nam chui ra ngồi thì gặp sự việc gì? Chúng ta đọc tiếp đoạn 3 + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại ,cơ giáo làm gì ? - 1 hs đọc to, lớp đọc thầm theo + Cạy gạch cho lổ hỏng rộng ra - Cả lớp đọc thầm. +Cơ nĩi với bác bảo vệ : “ Bác nhẹ tay lớp tơi,cơ đỡ em ngồi dậy ,phủi đất cát dính bẩn trên người em và đưa về lớp”. + Việc làm của cơ thể hiện thái độ thế nào? Cơ rất dịu dàng, yêu thương học trị. - Cho hs đọc đoạn 4 +Cơ giáo làm gì khi Nam khĩc? - Cả lớp đọc thầm. +Cơ xoa đầu Nam an ủi. -Nam khĩc 2 lần, vì sao? Trước vì sợ Sau vì đau và xấu hổ. -Người mẹ trong bài là ai ? Là cơ giáo 4/ Luyện đọc lại : 3 nhĩm thi đọc truyện theo vai -Hs phân vai: Người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cơ giáo 5 Củng cố ,dặn dị : - Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? - Hs phát biểu -Về nhà đọc lại bài . - GV nhận xét tiết học --------------------------- Tốn 36+15 I/ Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100,dạng 36+15. Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. Thực hiện bài 1(dịng 1), bài 2(a, b), bài 3. II/Đồ dùng dạy học: Que tính III/ Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS A /Bài cũ : - Gọi hs đọc bảng cộng 6 -Nhắc lại cách đặt tính và tính 26+5 - Gv nhận xét. - 2 hs đọc - Hs thực hiện bảng con B /Bài mới : 1 /Giới thiệu phép cộng 36+15: -Cĩ 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu que tính ? Lặp lại đề -Gài 36 que tính? -Gắn chữ số 6 vào cột chục hay đơn vị? -Hs nêu -Theo đề bài thêm mấy qt nữa? 15 -Gài 5 que tính xuống dưới 6 que tính.Gắn chữ số 5 vào cột nào? -Cột đơn vị -Muốn biết cĩ tất cả bao nhiêu que tính thực hiện tính gì? Gắn dấu cộng Tính cộng -Các em hãy tìm kết quả bằng que tính - Hs tìm và đọc kết quả -Đầu tiên lấy bao nhiêu que tính? 36 que tính -Thêm bao nhiêu que tính nửa? 15 que tính -Gọi hs trình bày -Gv thao tác lại. -Vậy 36+15 = 51 2/ Đặt tính và tính : 36 + 15 51 Viết 36 sau đĩ viết 15 thẳng cột với nhau,viết dấu +, kẻ vạch ngang. 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 vào cột chục. 3 cộng 1 bằng 4, 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. 0000000 3/ Thực hành : -Bài 1 (dịng1) - Yêu cầu hs tự làm vào sgk - Gv nhận xét - Hs làm bài - 5 hs nối tiếp làm bảng lớp - Hs nhận xét -Bài 2 (a,b) - Đặt tính rồi tính tổng nghĩa là sao? - Hs nêu -Cho hs làm bảng con - Hs làm bảng con 36 24 +18 +19 54 43 Bài 3 : -Gợi ý học sinh đặt đề tốn Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngơ cân nặng 27 kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg? (Học sinh cĩ thể đặt cửa hàng bán) -Hướng dẫn học sinh giải Cả hai bao cân nặng : 46+27=73(kg) Đáp số : 73kg C/Củng cố,dặn dị: -Cho học sinh thi đua tìm quả bĩng nào cĩ kết quả là 45 - Gv nhận xét tiết học. -------------------------- Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I/ Mục tiêu : -Dựa theo tranh minh họa ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền . * Học sinh khá –giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện bài 2 . II/Đồ dùng dạy học:tranh III/ Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS A /Bài cũ : -3 học sinh kể lại từng đoạn truyện: Người thầy cũ. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 3 hs kể B / Bài mới : 1 /Giới thiệu bài : Người mẹ hiền 2 /Hướng dẫn kể chuyện : 2.1 /Dựa theo tranh vẽ ,kể lại từng đoạn : - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn để kể. Kể theo nhĩm -Đại diện nhĩm kể từng đoạn. Thi kể -Lớp và giáo viên nhận xét. -Học sinh lúng túng ,giáo viên gợi ý : -Đoạn 1: -Hai nhân vật trong tranh là ai? Và cho biết hình dáng ? Minh mặc áo hoa, khơng đội mũ, Nam mặc áo sẫm màu,đội mũ . -Hai cậu trị chuyện với nhau những gì? Ngồi phố cĩ gánh xiếc muốn xem, 2 bạn tìm cách ... ái đang làm gì? Lợi gì? Gọt vỏ trái cây -Hình 4: Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch và mâm đậy lồng bàn? Tránh ruồi -Hình 5: Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì? Phải rửa bằng nước sạch với xà phịng để nơi cao ráo hoặc phơi nắng sau khi ăn ,.. -Bước 3: Làm việc cả lớp: -Đại diện nhĩm trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh. -Trình bày -Nhĩm khác bổ sung. -Để ăn sạch, bạn phải làm gì? Trả lời -Tại sao chúng ta cần ăn chậm, nhai kĩ? -Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận để đảm bảo uống sạch? Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch. -Bước 1: Làm việc theo nhĩm -Nêu ra đồ uống mà em thường uống trong ngày hoặc ưa thích Thảo luận nhĩm -Bước 2: Làm việc cả lớp : -Đại diện nhĩm trình bày . -Loại đồ uống nào nên uống, khơng nên uống ,vì sao? Tự trả lời -Nước đá, nước mát như thế nào là sạch và khơng sạch? -Cĩ nên uống nước lã khơng? vì sao ? -Nước mưa, kem , mía như thế nào là hợp vệ sinh? -Lớp và giáo viên nhận xét. -Bước 3: Làm việc với SGK -Quan sát hình 6, 7, 8 nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh và khơng hợp vệ sinh, giải thích vì sao? Hình 6, 8 hợp vệ sinh Hình 7 khơng hợp vệ sinh * Hs k-g: Khơng uống nước lã giúp em phịng được bệnh gì? -Giáo viên KL. -Hoạt động 3: thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. -Bước 1: Làm việc theo nhĩm -Tại sao chúng ta phải ăn ,uống sạch sẽ ?(Nĩi tác hại mất vệ sinh) Thảo luận nhĩm -Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện nhĩm trình bày Trình bày -Nhĩm khác bổ sung * Học sinh khá-giỏi: Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện cĩ tác dụng gì? -Giáo viên: Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phịng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán - Lồng ghép GDBVM : Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và để ăn sạch phải làm gì? -Chúng ta cần phải ăn uống sạch sẽ thì đảm bảo sức khỏe và gĩp phần làm cho mơi trường sống thêm sạch và đẹp. C /Củng cố, dặn dị ? -Tại sao cần ăn chậm nhai kĩ? -Trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện cần làm gì? Tập viết CHỮ HOA G I/Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Gĩp (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Gĩp sức chung tay (3 lần). II/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa G III/Hoạt động dạy học: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS A /Bài cũ : -Kiểm tra vở -Cho viết bảng con +chữ hoa E ,Ê +Chữ Em -GV nhận xét B /Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2/ Hd viết chữ cái hoa 2.1 Hd hs quan sát và nhận xét chữ hoa -Gv treo chữ mẫu -Hs quan sát -Gv nĩi cấu tạo cách nối nét -Cấu tạo: cao 8 dịng li (9 đường kẻ ngang) -Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vịng xoắn to ở đầu chữ, nét 2 là nét khuyết ngược. -Cách viết : + Nét 1: Viết tương tự chữ hoa C, dừng bút trên đường kẻ 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, dừng bút trên đường kẻ 2. -Chữ hoa G cao mấy đơn vị? 4 đv -Gồm mấy nét? 2 nét -Gv viết mẫu và nhắc cách nối nét Quan sát -Gọi 1 hs viết bảng - 1hs viết bảng lớp 2.2 Hd hs viết bảng con -Gv nx, uốn nắn Viết 3/ Hd viết câu ứng dụng 3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng: gĩp sức chung tay. 3.2 Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét chữ ứng dụng -Đọc lại cụm từ ứng dụng Đọc -Cụm từ ứng dụng cĩ ý nghĩa gì? Cùng nhau đồn kết làm việc -Câu này cĩ mấy chữ? 4 chữ -Chữ nào cĩ chữ luyện viết hơm nay ? Gĩp -Gv chỉ tựa bài nĩi cách nối nét sau đĩ viết mẫu Quan sát 3.3 Hd hs viết chữ Gĩp bảng con -Gv sửa sai Viết 3.4 Hd hs viết vào vở chữ hoa G và chữ Gĩp -Gọi hs nhắc tư thế ngồi viết -Gv viết mẫu +Dịng 1 :2 chữ +Dịng 2 :1 chữ +Dịng 3 :hs tự viết +Dịng 4 : 1 chữ +Dịng 5 :hs tự viết 3.5 Hd hs viết câu ứng dụng vào vở : 1 hs đọc câu ứng dụng Đọc -Chữ cái nào cao 4 đv? G -Cách đặt dấu thanh như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? -Chữ cái O -Gv viết mẫu Hs quan sát và viết. -Gv chấm điểm –nhận xét -Cho hs xem vở viết đúng và đẹp 4/ Củng cố ,dặn dị: -Về nhà luyện viết. ----------------------- Tốn LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100(bài 1, 3). Biết giải bài tốn cĩ một phép cộng(bài 4) . II/Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS A / Bài cũ: -Gọi học sinh đọc bảng 7 cộng với 1 số, 8 cộng với 1 số. -GV nhận xét. B /Bài mới: Bài 1a: -Học sinh thi đua nêu kết quả. 9+6=15 6+9=15 7+8=15 8+7=15 6+5=11 5+6=11 -Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15. -Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng như thế nào? ..khơng thay đổi. Bài 1b : -Học sinh thi đua nêu kết quả. -Trong phép cộng, nếu 1 số hạng khơng thay đổi cịn số hạng kia tăng thêm (bớt đi) mấy đơn vị thì tổng như thế nào? ..thì tổng cũng tăng thêm (bớt đi ) bằng ấy đơn vị. Bài 3: -Gọi học sinh nêu cách tính 1 vài phép tính. 36 35 69 9 +36 +47 + 8 +57 72 82 77 66 Bài 4: - 2 hs đọc đề bài - Yêu cầu hs tự trình bày bài giải. - 1 hs làm bảng lớp Mẹ và chị hái được là : 38+16=54 (quả ) Đáp số :54 quả - Hs nhận xét, chữa bài C /Củng cố ,dặn dị : -Học sinh khá-giỏi về nhà làm bài 2,5 ------------------------ Chính tả BÀN TAY DỊU DÀNG I/ Mục tiêu : -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Mắc khơng quá 5 lỗi. -Làm được bài2, bài3b II/Đồ dùng dạy học: Sgk, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS A /Bài cũ : -Cho hs viết bảng con các từ khĩ và dễ lẫn của tiết trước: Chẳng hạn: xấu hổ, nghiêm giọng, thập thị. - Hs viết bảng con, -GV nhận xét. B /Bài mới: 1/ Gtb: Nêu mục tiêu bài học 2/ Hd nghe- viết : -Hd hs chuẩn bị -Gv đọc mẫu 2 hs đọc +Nd: An buồn bã nĩi với thầy điều gì? Thưa thầy, hơm nay em chưa làm bài tập. +Lúc ấy, thái độ thầy thế nào? Thầy khơng trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu. +Nx: Chữ nào phải viết hoa? Chữ đầu dịng tên bài, chữ đầu câu và tên riêng. +Khi xuống dịng, chữ đầu câu viết thế nào? Viết lùi vào 1 ơ, đặt câu nĩi của An sau dấu: thêm - ở đầu câu . -Gv rút từ khĩ: vào lớp, buồn bã, trìu mến. -Hs phân tích ,viết bảng con. -Gv đọc –Hs viết -GV chấm 7 đến 10 bài, nhận xét từng bài. 3/ Hd làm bài tập chính tả Bài 2 : -1 học sinh đọc yêu cầu -Lớp làm VBT (nhiều hơn 3 từ) Bao, bào, cáo, đào, cháo, náo.. Báu, nhàu, đau, rau, mau -Đại diện nhĩm thi tiếp sức (viết bảng và đọc kết quả). -Lớp nhận xét nhĩm thắng . Bài3b : -1 hs đọc yêu cầu -Lớp làm VBT Đồng ruộng quê em luơn xanh tốt. Nước từ trên nguồn đổ xuống,chảy cuồn cuộn. -Giáo viên nhận xét. -Hs nhận xét, chữa bài 4/ Củng cố ,dặn dị : về nhà xem lại bài và sốt lỗi nếu cĩ ------------------------------- Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn MỜI, NHỜ ,YÊU CẦU,ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I/ Mục tiêu: -Biết nĩi lời mời, yêu cầu ,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (bài 1). -Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cơ giáo) lớp 1 của em (bài 2); viết được khoảng 4, 5 câu nĩi về cơ giáo (thầy giáo) lớp 1 (bài 3). II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS A / Bài cũ : -2 học sinh đọc thời khĩa biểu thứ tư, thứ năm. - Gv nhận xét. -Hs đọc B /Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Miệng - 1 học sinh đọc yêu cầu a/ - Giáo viên hướng dẫn 2 học sinh thực hành tình huống. -Cho học sinh 1 đĩng vai bạn đến chơi nhà. Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào chơi. -Cho học sinh 2 nĩi lời mời bạn vào nhà (vui vẻ, lịch sự) -Học sinh 1 cĩ thể nĩi Chào bạn! Nhà bạn nhiều cây quá!. À Nam .Bạn vào chơi. -Sau đĩ đổi vai. b/ Nhắc học sinh nĩi với thái độ biết ơn. Lan chép cho mình bài: “Hạt mưa nhé!” c/ Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ. Bạn giữ trật tự để nghe cơ giáo giảng bài. Bài 2: Miệng -1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm -Cho học sinh nhìn bảng, 4 học sinh nêu lần lượt 4 câu hỏi để hỏi bạn. Nhiều học sinh tiếp nối nhau trả lời. -Khuyến khích học sinh trả lời hồn nhiên, chân thực về cơ giáo lớp 1 (Khi trả lời nhìn vào người hỏi nĩi to, rõ tự nhiên.) -Giáo viên và lớp nhận xét (người trả lời câu hỏi hay nhất). Bài 3: Viết -Giáo viên nêu yêu cầu -Các em viết lại những điều vừa kể ở bài 2 thành lời văn (dùng từ, đặt câu đúng). Lắng nghe -Gọi 5 học sinh đọc Đọc -Giáo viên nhận xét ,gĩp ý -Chấm điểm. C /Củng cố,dặn dị : -Thực hành nĩi lời mời, nhờ yêu cầu đề nghị với bạn và người xung quanh, thể hiện thái độ văn minh,lịch sự. --------------------------------------- Tốn PHÉP CỘNG CĨ TỔNG BẰNG 100 I /Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng cĩ tổng bằng 100(bài 1). -Biết cộng nhẩm các số trịn chục(bài 2). -Biết giải bài tốn với 1 phép cộng cĩ tổng bằng 100(bài 4). II/Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành tốn. III/ Hoạt động dạy học: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS A /Bài cũ : -Cho hs làm bảng con: 29 + 44, 61 + 17 -Gv nhận xét - Hs thực hiện B /Bài mới : - 1/ Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng cĩ tổng bằng 100. - Cĩ 83 que tính ,thêm 17 que tính nữa .Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu que tính ? lặp lại đề -Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện (nếu biết) -Lớp làm bảng con 83 + 17 1 00 -Đặt tính thế nào? viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng cột với 8,viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. -Nêu cách thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái 3+7=10 viết 0 nhớ 1, 8+1=9, 9 + 1 = 10 viết 10. -Gọi 4 học sinh lặp lại cách đặt tính và tính. Lặp lại 2/ Thực hành : Bài 1 : -Gọi học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. 99 75 64 + 1 + 25 + 36 100 100 100 Bài 2 : -Cho học sinh tự nhẩm theo mẫu -Sửa bài: 8 chục cộng 2 chục bằng 10 chục. 80+20=100 30+70=100 90+10=100 10 chục bằng 100. -Vậy 80+20=100 Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề - 2 hs đọc -Bài tốn thuộc dạng tốn gì? Bài tốn về nhiều hơn -Cho học sinh tự giải Bài giải : Buổi chiều cửa hàng bán là : 85+15=100(kílơgam) Đáp số: 100(kílơgam). C/Củng cố, dặn dị: -Thi đua 36+64, 35+65
Tài liệu đính kèm: