Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 4 năm 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 4 năm 2010

Tuần 4

Thứ 2

Ngày soạn : 10/9/10 Ngày dạy: 13/9/10

Tiết 1: Chào cờ

Nhận xét của lớp trực tuần

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

Bím tóc đuôi sam

A. Mục đích – yêu cầu

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . Đọc đúng : Loạng choạng, ngã phịch, mỗi lần, ngượng nghịu .

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu một số từ chú giải trong SGK

- Hiểu nội dung câu chyện : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối sử tốt với bạn gái

3. Giáo dục : - Biết yêu quí , đoàn kết với các bạn đặc biệt là các bạn gái

4. TCTV: Loạng choạng, ngã phịch, , ngượng nghịu .

B. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài học trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc

C. các hoạt động dạy học

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ 2
Ngày soạn : 10/9/10 Ngày dạy: 13/9/10
Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét của lớp trực tuần
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Bím tóc đuôi sam 
A. Mục đích – yêu cầu
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . Đọc đúng : Loạng choạng, ngã phịch, mỗi lần, ngượng nghịu ...
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu một số từ chú giải trong SGK
- Hiểu nội dung câu chyện : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối sử tốt với bạn gái
3. Giáo dục : - Biết yêu quí , đoàn kết với các bạn đặc biệt là các bạn gái
4. TCTV: Loạng choạng, ngã phịch, , ngượng nghịu ...
B. Đồ dùng dạy học
	 - Tranh minh hoạ bài học trong SGK
	 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
C. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
- Hát 
- Báo cáo sĩ số
II. Bài cũ
 - Yêu cầu đọc bài “ Gọi bạn “
 - Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ ?
 - Nhận xét - đánh giá
III. bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Bài hôm nay chúng ta sẽ đọc 1 câu chuyện thú vị “ Bím tóc đuôi sam”
- Ghi ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
+ Đọc mẫu 
+ YC đọc nối tiếp câu lần 1
 - Tiếng khó: Loạng choạng , Ngã phịch
 Môĩ lần , Ngượng nghịu ...
- YC đọc nối tiếp lần 2
- Bài chia làm mấy đoạn ?
+ Y/C đọc nối tiếp đoạn 
- Treo bảng phụ – YC đọc 
- Giải thích : Loạng choạng
- Giải thích từ ngượng nghịu
- Giải thích từ phê bình
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- YC đọc 
+ Đọc thi giữa các nhóm
 - Giao nhiệm vụ 
+ Đọc toàn bài
3. Tìm hiểu bài
 - YC đọc bài
Đọc câu hỏi 1 : 
? Các bạn gái khen Hà ntn ?
? Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn ?
? Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào ?
? Vì sao lời khen của Thầy làm Hà nín và cười ngay ?
? Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
? Như thế nào là đối sử tốt ?
? Câu chuyện này muốn nhắc nhở ta điều gì ?
=> ý nghĩa
4. Luyện đọc lại
- Đọc phân vai 
- Nhận xét
- Thi đọc 
– Nhận xét - đánh giá
5. Củng cố – dặn dò 
 ? Trong lớp đã có bạn nào biết cư sử đúng mực?
- Gv nhắc nhở tuyên dương 
- VN đọc bài. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện 
- Nhận xét chung tiết học ./.
1
3
1
30
16
16
3
- Hát 
- HS đọc
- HS TL
HS chú ý lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài 
- Lớp chú ý lắng nghe
- Mỗi HS đọc 1 câu
- CN - ĐT đọc
- Học sinh đọc
- 4 đoạn 
 + Đoạn 1 : Từ đầu --> cái áo
 + Đoạn 2 : Tiếp --> mích thầy
 + Đoạn 3 : Tiếp --> cùng cười
 + Đoạn 4 : Còn lại
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
– Lớp nhận xét 
- Khi hà đến trường / mấy bạn gái cùng reo lên.
“ ái chà chà! // Bím tóc đẹp quá !”
+ Đi, đứng không vững
+ Vẻ mặt, cử chỉ không tự nhiên
+ Nhắc nhở, chê trách người mắc lỗi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
4 nhóm đọc
N1, 2 cùng đọc đoạn 1, 2
N3, 4 nhận xét
N3, 4 cùng đọc đoạn 3, 4
N1, 2 nhận xét
- Đồng thanh đọc 1 lần
- 1 HS đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1, 2
“ ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá “
- Tuấn kéo bím tóc của Hà, làm Hà bị ngã
- Đó là trò đùa nghịch ác,không tốt với bạn gái .
- HS đọc thầm đoạn 3 
- Thầy khen 2 bím tóc của Hà đẹp.
- Hà thấy vui mừng, tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin .
- Đọc thầm đoạn 4 
- Tuấn đến trước mặt và xin lỗi Hà
- Nói và làm điều tốt với người khác
- Không nên nghịch ác ...
- Phải cư sử đúng mực
- Đọc CN - ĐT
 “ Cần đối sử tốt với các bạn gái “
- Đọc phân vai theo nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bình chọn
- 2 HS đọc toàn bài
- HS liên hệ
Tiết 4 : Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 5: Toán
29 + 5
A.Mục tiêu:
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng ,tổng .
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
+ Rèn cho học sinh kỹ năng làm tính, giải toán nhanh , đúng
+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Bảng gài, 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Học sinh: Vở ô li, bút, 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
C. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy 
tg
Hoạt động học 
I. ổn định tổ chức
- Hát
II.Kiểm tra bài cũ
- Tính: 9+6+3 = 9+4+2 =
 9+9+1 = 9+2+4 =
- Nhận xét - ghi điểm
III.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu giờ học
- Ghi đầu bài 
 2. Nội dung 
a. Giới thiệu phép cộng: 29+5
Nêu đề toán:...
- Thực hiện thao tác hướng dẫn trên que tính, giúp HS nhận ra cách thực hiện phép cộng ( que tính )
+ HD thực hiện phép tính
Đặt tính ntn? 
Thực hiện tính từ đâu?
Chục
Đơn vị
 2
9
5
3
4
- Nhận xét, bổ sung
b. Thực hành
 Bài1: Tính 
-3 học sinh lên bảng 
- Lớp làm bảng con
- Nhận xét - sửa sai
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng
-Y /C học sinh làm bài vào vở
a) 59 và 6 19 và 7
Đổi vở kiểm tra cho nhau . 
Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông
- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhắc nhở HS hoàn thiện bài còn lại ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
1
3
1
8
9
5
5
3
- Hát
- 2 học sinh lên bảng , lớp làm bảng con
 9+6+3 = 18 9+4+2 = 15
 9+9+1 = 19 9+2+4 = 15
- Nhận xét, sửa sai
- Lắng nghe
Nhắc lại đầu bài
- Lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu 
- Thực hiện miệng theo gợi ý của GV
- Theo cột dọc ...
- Thực hiện từ phải sang trái
- Nhắc lại cách tính
 29 9 cộng 5 bằng 14, viết 4,nhớ 1
 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
+ 5
 34 
- Nêu yêu cầu
- Lên bảng thực hiện.
- Nêu cách thực hiện
 59 79 69 
 + 5 + 2 + 3 
 64 81 72
 ...
- HS làm bài vào vở ( cả lớp )
 59 19 
 + 6 + 7 
 65 26
- Nêu yêu cầu
- Nối 4 điểm 
- Thực hành nối : Hình vuông ABCD và hình vuông MNPQ
- Lên bảng thực hiện ( 2 em)
- Nhận xét, bổ sung
Thứ 3
Ngày soạn /10/9/10 Ngày dạy : 14/9/10
Tiết 1: Thể dục
GV chuyên dạy
Tiết 2: Toán
49+25
A.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Rèn cho học sinh kỹ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác .
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh, yêu thích môn học vận dụng vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Bảng gài, 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Học sinh: Vở ô li, bút, 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
C. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số 
II.Kiểm tra bài cũ
- Tính tổng.
- Nhận xét, đánh giá
III.Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
 2. Nội dung 
a. Giới thiệu phép cộng: 49+25
- Nêu đề toán ...
- 49 gồm mấy chục , mấy đơn vị? 
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Thực hiện thao tác hướng dẫn trên que tính. 
- HD thực hiện phép tính
Đặt tính?
Thực hiện tính?
Chục
Đơn vị
4
9
2
5
7
4
 49
+ 25
 74
- Nhận xét - nhắc lại cách tính đúng cho học sinh.
b. Thực hành
 Bài1: Tính 
- Làm bảng lớp , bảng con
- Nhận xét - sửa sai
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Thảo luận nhóm , làm phiếu 
- Nhận xét - sửa sai - tuyên dương .
Bài 3: Bài toán
- Phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ bài toán y/c gì? 
- Nhận xét - sửa sai
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị trước bài 18
1
3
1
8
6
7
6
3
- Hát 
- Lên bảng thực hiện ( 3 em )
 9 29 39 
 +63 + 9 + 7 
 72 3 8 46
- Nhắc lại đầu bài 
- Gồm 4 chục ,9 đơn vị 
- Gồm 2 chục , 5 đơn vị.
- Thao tác cùng với giáo viên
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Viết 29 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4.Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 ,nhớ 1.4cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 , viết 7. 49 + 25 = 74
+ Nêu y/c bài 
- 4 học sinh làm bảng lớp , lớp làm bảng con.
 39 69 19 29 
 +22 +24 + 53 +56
 61 93 72 85
+ Nêu y/c bài 
- Thảo luận nhóm 6 làm phiếu 
Số hạng
9
29
 9
49
59
Số hang
6
18
34
27
29
Tổng
15
 47
 43
 76
 88
- Đại diện nhóm dán phiếu 
- Đọc kết quả
+ Nêu yêu cầu
- Lớp 2A: 29 HS
 Lớp 2 B: 25 HS
- Cả 2 lớp: .. ? HS
- Nêu cách thực hiện
- HS làm bài vào vở ( cả lớp )
Bài giải
Cả 2 lớp có số học sinh là
29 + 25 = 54 ( học sinh )
 Đáp số : 54 học sinh
Tiết 3: Chính tả ( tập chép )
Bím tóc đuôi sam
A. Mục đích – yêu cầu
- Chép chính xác bài chính tả , biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. 
- Làm đúng bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( iên / yên hoặc ân/âng )
- Yêu thích say mê môn học, có ý thức rèn chữ, giữ vở 
B. Đồ dùng dạy học
	- Kế hoạch bài dạy, SGK, bảng phụ viết ND bài tập 2
	- Vở ghi , bảng con, VBT
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ
- Đọc từ cho HS viết
- Nhận xét - đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 - Giờ trước các em đạc được học bài tập đọc : Bím tóc đuôi sam. Hôm nay các em dsẽ luyện viết bài này.
- Ghi đầu bài lên bảng
2. Nội dung
a. Đọc mẫu bài viết
+“ Thầy giáo nhìn ... khóc nữa "
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
- Vì sao Hà không khóc nữa ?
- Bài chính tả có những dấu câu gì ? 
b. Hướng dẫn viết từ khó
 - Đưa từ khó : Thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín khóc.
- Nhận xét bảng con
 c/ Luyện viết
 - Đọc lại bài trên bảng
 - HS cách viết
 - YC soát lỗi 
d/ Chấm – chữa bài
- Trả vở - nhận xét
3. Hướng dẫn làm BT
* Bài tập 2 (33)
 - YC lớp làm BT
- Nhận xét - sửa sai
- Y/ C đọc lại bài làm
*Bài 3: Y /C đọc đầu bài 
- Nhận xét – sửa sai
4. Củng cố – dặn dò
– VN học bài , làm BT 
– Nhận xét tiết học
 - GV tuyên dương HS tiến bộ – Nhắc nhở HS yếu kém
1
3
1
3
3
12
3
3
3
3
- Hát
- Báo cáo tình hình học tập của HS
Lớp viết bảng con. 2 HS lên bảng : 
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài
- Lớp chú ý lắng nghe
- 2-3 HS đọc lại đoạn chép
- Giữa thầy giáo với Hà 
- Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin không buồn tủi ...
- Có dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu hỏi, dấu chấm .
- CN - ĐT từ khó 
- Viết bảng con
- Nhìn – nghe
- HS nhìn bảng nhẩm từng câu, từng cụm chép vào vở
- HS soát lỗi
- Thu 3-5 bài chấm
- HS đọc YC BT2
- Điền vào chỗ trống iên / yên
- Lớp làm bảng con 
- 2 HS lên bảng : Yên ổn – cô tiên, chim yến – thiếu niên
- HS nhắc lại CN_ĐT
- Nêu YC BT3- Điền vào chỗ trống ( r, d, gi hay ân,  ... ài 
2. Nội dung 
 a. Giới thiệu phép cộng: 28+5
- Nêu đề toán : Có 28 que tính , thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Y/ C thực hiện trên que tính,tìm kết quả.
+HD thực hiện phép tính
Đặt tính ntn?
Thực hiện tính
Chục
Đơn vị
2
8
5
3
3
 28
+ 5
 33
b. Thực hành
 Bài1: Tính 
- Y/C làm bảng lớp , bảng con
- Nhận xét - sửa sai
Bài 3: Bài toán
- Giúp HS nắm yêu cầu của BT
- Bài cho biết gì ?
- Bài toán y/ c gì?
- Nhận xét - sửa sai
Bài 4: 
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- Hướng dẫn học sinh dùng thước co vạch kẻ.
Quan sát, giúp đỡ.
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở HS hoàn thiện bài còn lại ở nhà.
1
3
1
8
6
8
5
3
- Hát 
- Báo cáo sĩ số 
- Lên bảng thực hiện ( 2 em )
- Tính: 8+6+3 = 17 
 8+9+1 = 18 
- Nhận xét- sửa sai
- Lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài 
- Thực hiện thao tác trên que tính tìm ra kết quả.
- 28 que tính thêm 5 que tính , tất cả có 33 que tính .
- Đọc kết quả nối tiếp .
- Đặt tính theo cột dọc 
- Nhắc lại cách tính
 2 8 - Thực hiện từ phải sang trái
+ 5 - 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 
 3 3
 1 .2thêm 1 bằng 3 ,viết 3.
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng lớp , bảng con
- 4 học sinh lên bảng
 18 38 58 38 
 + 3 + 4 + 5 + 9
 21 42 63 47
- Nêu yêu cầu
- Gà: 18 con
 Vịt: 5 con
Cả gà và vịt:  ? con
- 1 H làm bảng ,lớp làm vở
Bài giải
Cả gà và vịt có số con là
18 + 5 = 23 ( con )
Đáp số : 23 con
- Nhận xét, bổ sung, 
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở ( cả lớp)
Tiết 2: Chính tả ( nghe -viết )
Trên chiếc bè 
A. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.
 2. Kỹ năng: - Làm đúng các bài tập, phân biệt phụ âm iê / yê hoặc dấu vẫn ( d/ r, gi/ân/âng )
3. Thái độ :- Có ý thực học tập, rèn chữ, giữ vở
B. Đồ dùng dạy học
- Kế hoạch bài dạy, SGK, bảng phụ ghi nội dung BT3
- Vở ghi , bảng con, VBT
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ
- Đọc cho HS viết
- Nhận xét - đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hôm trước các em đã học bài tập đọc “ Trên chiếc bè “ Hôm nay cô cùng các em luyện viết bài này .
- Ghi đầu bài
 2. Nội dung
a. Đọc mẫu bài viết
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Bài chính tả này có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Sau dấu chấm xuống dòng , chữ đầu câu viết ntn ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó
 - Đưa từ lên bảng: Dế Trũi, ngao du, rủ nhau, say đắm, bèo sen, trong vắt
- Nhận xét
c/ Luyện viết
 - Đọc lại bài viết
 - Đọc cho HS viết
 - Đọc soát lỗi
d/ Chấm – chữa bài
- Trả vở – nhận xét
3. Hướng dẫn làm BT
* Bầi tập 2 (37)
- YC tìm và viết bảng con
- YC nhận xét
* Bài tập 3 (37)
- YC làm nháp
- Nhận xét - đánh giá
 - YC làm vào vở
 - Dỗ khác giỗ
- YC đọc lại vần
4. Củng cố – dặn dò
 - Nhận xét đánh giá tiết học 
 - Nhận xét – tuyên dương HS viết đúng, đẹp, nhắc nhở HS viết sai
 - Hướng dẫn làm BTVN. Chuẩn bị bài tuần 5
1
3
1
3
3
12
3
3
3
3
- Hát
- Báo cáo tình hình học tập của HS
Lớp viết bảng con – 2 HS lên bảng
 Viên phấn, bình yên
 Giúp đỡ, nhẩy dây, bờ rào
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài
-Lớp chú ý lắng nghe
- 2 HS đọc bài viết . Từ “ Tôi là ...dưới đáy”
- Đi ngao du thiên hạ
- Ghép ba bốn lá bèo sen lại làm thành 1 chiếc bè thả trôi sông
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa. Vì đó là những chữ cái đầu bài, đầu câu, tên riêng
- Viết hoa, lùi vào 1 ô
- Đọc CN - ĐT từ khó 
- HS viết bảng con
- Nhận xét
- Chú ý lắng nghe
- HS viết bài
- Soát lỗi, sửa sai
- Thu3-5 bài chấm tại lớp
- Viết lại những lỗi sai vào vở
- Đọc yêu cầu BT2
- Tìm 3 chữ có tên iê, yê
- Viết bảng con
tiến, hiền, tiếng, chiến ..
yên, yếm, khuyên ...
- Nhận xét – bổ xung
- Đọc YC BT3
- Phân biệt các chữ in đậm trong câu
- HS làm nháp
- Đọc lại bài vừa làm
- Nhận xét – sửa sai
- Làm vào vở
a/ Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ Ông ngoại
- Chúng tôi lêng đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày
-dỗ : dỗ dành, anh dỗ em -> chữ d
-giỗ : giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ – chữ gi
- dòng : dòng nước, dòng sông, dòng kẻ, dòng suối .... viết chữ d
- ròng : ròng rã , mấy năm ròng, khóc ròng ... viết r
+ H đọc lại bài
Tiết 3: Tập làm văn
Cảm ơn - xin lỗi
A. Mục đích – yêu cầu :
1. Rèn khả năng nghe và nói : 
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, 2 ).
- Nói được 2-3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi
2. Rèn khả năng viết
- Viết những lời cảm ơn và xin lỗi thành 1 đoạn văn
3. Giáo dục HS: có ý thức tự giác, tích cực trong học tập 
B. đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên : Tranh minh hoạ BT3 – SGK
	2. Học sinh : VBT
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS làm BT1
 - Nhận xét - đánh giá
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
-Trong tiết TLV trước các con đã được học chào hỏi, biết tự giới thiệu. Hôm nay cô cùng các con nói lời cảm ơn và xin lỗi
- Ghi đầu bài 
2. Nội dung 
* Bài tập 1 :
- Yêu cầu HĐ nhóm 6 
- HS trình bày nói lời cảm ơn
a/ Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ?
b/ Cô giáo cho em mượn quyển sách
c/ Một em bé nhặt hộ chiếc bút
GV nhận xét – kết luận : Khi nói cảm ơn tuỳ từng hoàn cảnh ta phải tỏ thái độ ra sao cho phù hợp ( lễ phép, biết ơn, thân mật)
*Bài tâp 2 : 
- YC lớp thảo luận nhóm đôi
+ Em chẳng may dẫm vào chân bạn em sẽ làm gì ?
+ Em mải chơi quên việc Mẹ dặn?
+ Em đùa nghịch va vào1 cụ già
- Nhận xét - đánh giá
*Bài tập 3 : 
- Treo tranh lên bảng
 + Yêu cầu QS kỹ bức tranh
 + Gọi HS lên chỉ tranh
 Tranh 1 :
Tranh 2 :
 Nhận xét - đánh giá
*Bài tập 4 (Viết)
- HD học sinh viết bài vào vở
- Nhớ lại những lời kể để viết cho đúng và hay
- Gọi HS đọc bài viết
IV. Củng cố – dặn dò
 - Trong tiết TLV hôm nay các em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong những trường hợp cụ thể.
 - VN làm Bt4, làm BT trong VBT
 - Nhận xét chung tiết học ./.
1
3
1
- Hát
- 2 HS lên đọc DS các bạn trong tổ của mình.
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài
- Đọc yêu cầu BT1 – Nói lời cảm ơn của em.
- Các nhóm cùng thảo luận, nói lời cảm ơn phù hợp với tình huống 
- Đại diện nhóm báo cáo
a/ Mình cảm ơn bạn!
- Cảm ơn bạn nhé ! May quá nếu không có bạn thì mình ướt hết.
b/ Em cảm ơn cô! Nói thái độ lễ phép
c/ Anh cảm ơn em !
- Chị cảm ơn em nhé!
1 HS nêu yêu cầu BT
- Nói lời xin lỗi
- Lớp thảo luận
a/ Em sẽ nói với bạn :
 Ôi! Tớ xin lỗi cậu
b/ Em sẽ nói với Mẹ : “ Con xin lỗi Mẹ lần sau con không thế nữa”
c/ Cháu xin lỗi cụ ạ !
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Nhận xét các nhóm
- HS đọc yêu cầu BT3
- HS quan sát tranh, kể lại từng sự việc trong mỗi tranh
- HS lên bảng nêu sự việc
 Nhân ngày sinh nhật của Tâm Mẹ mua cho Tâm một con gấu bông rất đẹp. Em xin lễ phép đưa 2 tay nhận và nói “ Con gấu đẹp quá! Con cảm ơn Mẹ ! 
- Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi Mẹ nói : “ Con xin lỗi Mẹ ạ!”
- Nêu yêu cầu BT4
- Viết lại những câu em và bạn em đã nói trong BT3
- HS tự viết vào vở
Tiết 4: Thủ công
Gấp máy bay phản lực ( T2)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS biết gấp máy bay phản lực
2. Kỹ năng : Gấp được máy bay phản lực
3. Thái độ : HS hào hứng và yêu thích gấp hình
B. chuẩn bị
	1. Giáo viên : 
	- Mẫu máy bay phản lực
	- Qui trình gấp máy bay phản lực ( Hình vẽ minh hoạ từng bước )
	2. Học sinh : 
	- Giấy màu, bút, nháp
C. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Nội dung bài
HĐ của thầy
HĐ của trò
1’
I. ổn định tổ chức
- YC hát
- Ktra sĩ số
- Ktra sự chuẩn bị ở nhà
- Hát
- Báo cáo sĩ số
- Giấy thủ công, nháp, bút màu
3'
II. Bài cũ
- Ktra nội dung đã học
- Bài trước học gấp gì ?
+ Gồm ? bước, nêu các bước ?
- Nhận xét - đánh giá
- Gấp máy bay phản lực gồm 2 bước
- B1 : 
- B2 : 
3’
III. thực hành gấp máy bay phản lực
1. Hướng dẫn lại thao tác
- Treo quy trình minh hoạ
- Gợi ý HS nêu cách thực hiện mỗi bước.
B1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay
B2 : Gấp tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Vài học sinh nêu cách thực hiện
- Vài HS nhắc lại 2 bước gấp máy bay
20’
2. Thực hành gấp
- Tổ chức cho HS thực hành
- Nhắc nhở trong quá trình gấp cần miết các đường mới gấp cho phẳng
- Gợi ý trang trí sản phẩm cho đẹp, sinh động, hấp dẫn
3’
3. Trình bày sản phẩm
- Yêu cầu HS trình bày SP trên bảng lớp ( trên bàn học )
- Đánh giá sản phẩm của HS
-> Đánh giá kết quả học tập
- HS trình bày Sp, đặt (dán) trên bàn, bảng con, bảng lớp
5’
4. tổ chức thi phóng máy bay
- Thi theo 4 nhóm
- Nhắc nhở HS giữ trật tự vệ sinh, an toàn khi phpngs máy bay
- Nhận xét – tuyên dương
- HS thi hào hứng, phóng đúng kĩ thuật
- Nhóm bình chon nhóm thắng cuôc
IV. nhận xét – dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn chuẩn bị : Giấy thủ công, thước, kéo màu cho tiết sau
Tiết 5: Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân
	- Rèn cho các em thói quen thực hiện tốt nề nếp
	- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên trong học tập
II/ lên lớp
 a. Nhận định tình hình chung của lớp trong tuần
	- Nề nếp : Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp của lớp đề ra, đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra.
	- Học tập : Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng
	- Thể dục : Các em ra xếp hành nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt
b/. Kết quả đạt được
Tuyên dương : ......................................................................................................
Phêbình.............................................................. .........................................................
 c. Phương hướng :
- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra
- Phát huy tinh thần tự giác trong học tập
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc