TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc rõ ràng , rành mạch , lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 45 tiếng / 1 phút; hiểu nội dung của đoạn bài.(Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với “khi nào ?”. Biết đáp lời cám ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể.
- Giáo dục HS y thức tự giác tích cực ôn tập.
II/ CHUẨN BỊ :
Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1926. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT
TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU : •-Đọc rõ ràng , rành mạch , lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 45 tiếng / 1 phút; hiểu nội dung của đoạn bài.(Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với “khi nào ?”. Biết đáp lời cám ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể. - Giáo dục HS yÙ thức tự giác tích cực ôn tập. II/ CHUẨN BỊ : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cá sấu sợ cá mập” và TLCH -Khách tắm biển lo lắng điều gì ? -Ông chủ khách sạn nói như thế nào ? -Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ? -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc & HTL. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - GV đánh giá điểm theo các tiêu chí sau: + Đọc đúng từ đúng tiếng + Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp + Đạt tốc độ 45tiếng/ 1 phút + Trả lời đúng câu hỏi 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” -Gọi HS đọc yêu cầu . -Bảng phụ viết nội dung bài. a/Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b/Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về. -Nhận xét, cho điểm. Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm . -Gọi học sinh nêu yêu cầu . a/Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. b/Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ? -Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4:Nói lời đáp lại của em. -Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập. -Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a. -GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi. -Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. -Nhận xét. C.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn bài -3 em đọc bài và TLCH. -Khách lo lắng trước tin đồn : bãi tắm có cá sấu. -Quả quyết : Ở đây làm gì có cá sấu. -Vì ở đây chỉ có cá mập, mà cá sấu thì sợ cá mập. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em đọc yêu cầu. -Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” -Lớp làm nhẩm, sau đó làm nháp. -Ở câu a : Mùa hè. -Ở câu b : khi hè về. -1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT. -Một số em đọc lại bài. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc bài . -Nói lời đáp lại của em. -Thực hành theo cặp . -HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn noí với bạn ấy ra sao . -HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn. -Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c. b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ! c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/ TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU : •-Đọc rõ ràng , rành mạch , lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 45 tiếng / 1 phút; hiểu nội dung của đoạn bài.(Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một số từ ngữ về bốn mù. Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. - Giáo dục HS yÙ thức tự giác tích cực ôn tập. II/ CHUẨN BỊ : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Ôn luyện đọc & HTL. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - GV đánh giá điểm theo các tiêu chí sau: + Đọc đúng từ đúng tiếng + Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp + Đạt tốc độ 45tiếng/ 1 phút + Trả lời đúng câu hỏi 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. -Yêu cầu chia tổ, mỗi tổ chọn 1 tên : Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả. -Yêu cầu thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ -GV gợi ý : -Mùa xuân : Tháng 1.2.3 : mai, đào, vú sữa, quýt -Mùa hạ : Tháng 4.5.6 : phượng, măng cụt, xoài, vải. -Mùa thu : Tháng 7.8.9 : cúc, bưởi, cam, na, nhãn. -Mùa đông : Tháng 10.11.12 :hoa mận, dưa hấu. -Từng mùa hợp lại mỗi mùa có một đặc điểm riêng, như : ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh .. -Nhận xét, cho điểm. Bài tập 3: Ôn luyện về dấu chấm. -Bảng phụ : Ghi nội dung đoạn văn. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Nhận xét, chốt lời giảiù đúng : Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. -Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn bài. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -Chia 6 tổ mỗi tổ chọn 1 tên :tổ 1 : Xuân, tổ 2 :Hạ, tổ 3 : Thu, tổ 4: Đông, tổ 5 : Hoa, tổ 6 : Quả. -Thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ -Đố các bạn : Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào? -Thành viên các tổ khác trả lời. A/Tổ Hoa : Tôi là hoa mai, hoa đào, theo các bạn tôi thuộc mùa nào ? -Tổ Xuân đáp : Bạn là mùa Xuân. Mời bạn về với chúng tôi. (Tổ Hoa về với tổ Xuân). -1 bạn trong tổ Hoa nói : Tôi là hoa cúc. Mùa nào cho tôi khoe sắc ? -1 thành viên tổ Thu đáp :Mùa thu. Chúng tôi hân hoan chào đón hoa cúc. Về đây với chúng tôi (Hoa cúc về với tổ Thu). B/1 bạn tổ Quả nói : Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào ? -1 bạn tổ Hạ nói : Bạn thuộc mùa hạ, mau đến đây với chúng tôi. (Quả chạy về với tổ Hạ) -Lần lượt các bạn trong tổ Quả chọn tên để về với các mùa thích hợp. -1 em đọc yêu cầu và đoạn trích. -2 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT. -Nhận xét, bổ sung. -Vài em đọc lại bài. TOÁN SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA . I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Tự giác, tích cực, chủ động trong học toán . II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ :Gọi 2 em lên bảng làm BT a) Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 4cm, 7cm, 9cm b) Tính chu vi hình tứ giác biết độ dài các cạnh lần lượt là:12cm, 8cm, 17cm, 13 cm. -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: -Gv nêu mục tiêu tiết học. 2. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. -Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? -Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. -Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? * Kết luận: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ? -Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ? *Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. 3/Giới thiệu phép chia cho 1. -Nêu phép tính 2 x 1 = 2. -Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng. -Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2. -Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4. -Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1. * Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Nhận xét. 4.Luyện tập, thực hành. -Bài 1 : Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài tập Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm vở , gọi 3 em lên bảng làm. -Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố dặn dò: Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm -2 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. a) Chu vi hình tam giác là: 4 + 7 + 9 = 20( cm) Đáp số: 20cm b) Chu vi hình tứ giác là: 12 + 8 + 17 + 13 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm -Số 1 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2 - Vậy 1 x 2 = 2 -HS thực hiện : -1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3 -1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4,vậy 1 x 4 = 4 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Vài em nhắc lại. -3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4. -Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. -Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2 2 : 2 = 1 -Rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. -Các phép chia có số chia là 1 có thương bằ ... ết từ khó : -Bài viết gồm mấy câu ? -Cho viết bảng con từ khó. - GV nhận xét sửa lỗi chính tả. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (Viết từ đầu đến như cóc nhảy). -Đọc lại. 3. Chấm bài: Chấm một số bài, nhận xét, sửa những lỗi sai phổ biến. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.Về nhà xem lại bài viết. Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. -Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước. - HS theo dõi, 1 em đọc lại. -Giống màu bùn. -Trong bùn ao. - Rào rào như đàn chim vỗ cánh. -4 câu. - Viết bảng con : lực lưỡng, đen sì, mốc thếch, khoan khoái, nô nức . -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 THỂ DỤC ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG. ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH. / MỤC TIÊU : I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và hai tay dang ngang. Đi kiễng gót, hai tay chống hông. Đi nhanh chuyển sang chạy.Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng. 3.Thái độ : Tự giác, tích cực chủ động tham gia tập luyện. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, vòng III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung ĐLVĐ P P TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu : -HS tập hợp, điểm số ,báo cáo. -GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - HS tập các động tác khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.. -Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai. -Ôn bài thể dục phát triển chung, 1 lần (mỗi động tác 2x8 nhịp).. 2.Phần cơ bản : * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. Đi kiễng gót , hai tay chống hông. Đi nhanh chuyển sang chạy. -Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo. * Mỗi nội dung tập 2-3 lần, sau mỗi lần GV nhận xét sửa những sai sót cho HS. -Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ -Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo vạch kẻ. -Nhắc nhở HS : đưa tay dang ngang và đi thẳng hướng. -Chia nhóm thi một trong các động tác trên. -Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng. Trò chơi “Tung vòng vào đích” -GV nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi -Cho một số em chơi thử. GV nhận xét -Lớp tham gia trò chơi. - Gv theo dõi nhận xét 3.Phần kết thúc : -Một số động tác thả lỏng . -Đi đều và hát. -Trò chơi hồi tỉnh -Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. 6’- 7’ 15-18’ 5-6’ 5’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & TẬP LÀM VĂN KTĐK GIỮA HỌC KÌ II TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. Biết thực hiện phép nhânhoặc phép chia có số kèm đơn vị đo. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia ; nhân, chia trong bảng tính đã học. Biết giải bài toán có phép chia. 2.Kĩ năng : Tính nhẩm nhanh, đúng, giải toán chính xác. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A .Bài cũ : Tìm x : x - 4 = 40 x : 4 = 10 -Nhận xét. B .Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Tính nhẩm a/ Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. B/ Yêu cầu gì ? -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ? -GV gọi 3 em lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ? -Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ? -Phép chia có số bị chia là 0 Bài 3 b : Gọi 1 em đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở - Gv chấm chữa bài. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia -Học sinh làm bảng con, 2 em lên bảng làm. Tìm x : x - 4 = 40 x : 4 = 10 x = 40 + 4 x = 10 x 4 x = 44 x = 40 -Luyện tập chung. - HS nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả a/Cả lớp làm phần a. 2 x 4=8 3x 5= 15 4 x 3=12 8: 2 =4 15 :3 = 5 12 :3 =4 8: 4= 2 15 :5 = 3 12 : 4 = 3 -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng. -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. 2cm x 4= 8cm 10dm : 5= 2dm 5dm x3 = 15dm 12cm : 4 = 3cm 4l x 5 = 20 l 18 l : 3 = 6 l - Tính -Thực hiện từ trái sang phải. -Kết quả là chính số đó. -cũng bằng 0. -HS làm bài a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 x 4 + 6 = 0 + 6 = 6 -1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 học sinh. Hỏi chia được thành mấy nhóm? -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Giải 12 học sinh chia được các nhóm. 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số : 4 nhóm TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết : 1.Kiến thức : •- Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không . Biết phân biệt được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. 3.Thái độ : Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II/ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ trang 56,57. Phiếu BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A .Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Loại cây nào sống trên cạn? Loại cây nào sống dưới nước? -Nhận xét. B.Dạy bài mới : 1. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi “Chim bay, cò bay” -GV hô tên con vật. -Giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. -GV hướng dẫn quan sát các hình ở trang 56,57 và TLCH : Hình nào cho biết : -Loài vật nào sống trên mặt đất ? -Loài vật nào sống dưới nước ? -Loài vật nào bay lượn trên không ? -Như vây loài vật có thể sống ở đâu ? -Nhận xét, kết luận Hoạt động 3 : Triển lãm. - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm về tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm. -Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. -GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả. -Nhận xét, đánh giá. -Kết luận : Trong tự nhiên, có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi ; trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. -Cho HS làm vở BT. C.Củng cố dặn dò : Em biết loài vật có thể sống ở đâu ? - Nhận xét tiết học. Về nhà sưu tầm một số loài vật sống trên cạn. - 2 HS trả lời câu hỏi Cây sống trên cạn Cây sống dưới nước -cây mít, cây ngô, cây phi lao, đu đủ, thanh long, cây sả, cây lạc, cây quýt, cây bạc hà, cây ngải cứu, -cây sen, cây súng, cây lục bình, cây rong, cây lúa, -HS tham gia trò chơi “Chim bay, cò bay” -Nghe, xác định để làm động tác cho đúng. -Loài vật sống ở đâu ? -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau. -Đại diện nhóm trình bày. Hình 1: Các loài chim bay lượn trên không Hình 2,3: Loài voi, hươu, hổ, ngựa, nai, Hình 4: Loài vịt đang bơi lội dưới ao Hình 5: Loài cá, ruà biển, sứa, đang bơi lội dưới nước. * Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không. -Nhóm trưởng đưa ra tranh ảnh đã chuẩn bị cho GV kiểm tra. -Nhóm trưởng nhận giấy, bút. -Cùng nhau nói tên các con vật và nơi sinh sống : trên cạn, dưới nước, trên không. -Các nhóm trưng bày sản phẩm -Nhận xét lẫn nhau. -Vài em đọc lại. -Làm vở BT/ bài 1-2 tr 25. -Trên cạn, dưới nước, trên không. SINH HOẠT TUẦN 27. I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II. Nội dung: 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp. - Đi học đúng giờ, đầy đủ. - Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ. - Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường. * Tồn tại : Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ (Phương) 2. Học tập: - Tích cực , tự giác trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, - Tham gia dự thi môn Tiếng việt đầy đủ. * Tồn tại: Một số em còn viết chữ thiếu cẩn thận. Chưa chăm chỉ trong học tập. 3. Phương hướng tuần 28: - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn - Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Không được ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi. - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận. Sang tuần thi mơn tốn - Học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học.
Tài liệu đính kèm: