ĐẠO ĐỨC:
TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo).
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác.
KNS:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
TUẦN 27 Soạn:16/3/20123 Dạy:Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo). - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác. KNS:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) - GV nêu yêu cầu bài tập. Những việc làm nào sau là nhân đạo? a. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e. Hiến máu tại các bệnh viện. - GV kết luận: + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là việc làm nhân đạo. * Hoạt động2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) - GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống. òNhóm 1: a.Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. òNhóm 2: b.Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. - GV kết luận: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu ), + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. ïKết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38. * Củng cố - Dặn dò: - HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. - HS lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ. - Cả lớp thực hiện. TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, ... *Kỹ năng sống: - Tự nhận thức: xác địnhgiá trị cá nhân. - Ra quyết định, ứng phó - Đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê. - Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS đọc phần chú giải. + lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. + Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3. -Truyện đọc trên nói lên điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng đọc và trả lời. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc. + Luyện đọc các tiếng: Ga-li-lê, Cô-péc-ních - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe GV đọc. - ... Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại: Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời. + Sự chứng minh khoa học về Trái Đất của Cô - péc - ních. - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních. + Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời. + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và G -li-lê. + Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS trả lới. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN : Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. - Gợi ý : Lập phân số. - Tìm phân số của một số Bài 3 : + HS nêu đề bài. Gợi ý HS: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) + HS nêu đề bài. + Gợi ý HS: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bạn bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở - 1 HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Soạn:17/3/2013 Dạy:Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 TOÁN:Tiết 132 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Kiểm tra theo đề của chuyên môn nhà trường) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU CẦU KHIẾN I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích, bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô. *HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh. - HS tự làm bài. + Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu khác nhau - HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn. - GV kết luận: SGV * Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu khiến. - GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết tốt . 4* Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1 HS tự làm bài. + GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn như sách giáo khoa. - 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến. - HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài. + Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. - Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt lớp 4. - Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm được. -Lớp nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc. GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng. - HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở. - HS tiếp n ... iên VN, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung. - Nhận xét tiết học. - Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”. - HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung. - HS quan sát tranh ảnh. - HS thấy rõ vai trò bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã. - HS tìm hiểu. - HS cả lớp. - HS cả lớp. Buổi chiều TH TOÁN RÈN KỸ NĂNG CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ A. Môc tiªu: Gióp HS - RÌn kü n¨ng thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè. - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n. B. §å dïng d¹y häc: - Thíc mÐt C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. æn ®Þnh: 2.KiÓm tra: Nªu c¸ch céng, trõ hai ph©n sè cïng mÉu sè, kh¸c mÉu sè? 3.Bµi míi: - Cho HS lµm c¸c bµi tËp trong SGK vµ gäi - HS lªn b¶ng ch÷a bµi - PhÐp tÝnh nµo ®óng? - TÝnh? - Nªu thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh? - TÝnh? - Nªu thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh? Gi¶i to¸n - §äc ®Ò - tãm t¾t ®Ò? - Nªu c¸c bíc gi¶i? - GV chÊm bµi nhËn xÐt: D.C¸c ho¹t ®éng nèi tiÕp: 1.Cñng cè : -: =? 2.DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi. - 3 ,4 em nªu: Bµi 1:1 em nªu miÖng kÕt qu¶ - PhÇn c ®óng ; c¸c phÇn cßn l¹i lµm sai Bµi 2: C¶ líp lµm vë - 2 em ch÷a bµi a. x x = b. x : = x x = = (Cßn l¹i lµm t¬ng tù) Bµi 3: C¶ líp lµm vë -1 em ch÷a bµi a. x + = + = (Cßn l¹i lµm t¬ng tù) Bµi 4: C¶ líp lµm vë - 2 em lªn b¶ng ch÷a Sè phÇn bÓ cã níc lµ: + =(bÓ) Sè phÇn bÓ cha cã níc lµ: 1 - = (bÓ) §¸p sè :(bÓ) Bµi 5: C¶ líp lµm vë -1 em ch÷a bµi Soạn: 21/3/2013 Dạy:Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2013 TOÁN : Tiết 135: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói - Tính được diện tích hình thoi - Rèn kĩ năng cắt ghép hình. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu đề bài + HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm bài làm HS. * Bài 3 :(Dành cho HS khá, giỏi - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình ở GK lên bảng. + Gợi ý HS: - Suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác để tạo thành hình thoi. - Tính diện tích hình thoi theo công thức. - HS cả lớp làm vào vở. -Gọi 1 em lên bảng tính. - GV nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. + Gợi ý HS: - Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ. + HS thực hành gấp trên giấy. - HS lên thao tác gấp trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS làm trên bảng.nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu -1 HS đọc. - Cho biết số đo đường chéo - Tính diện tích hình thoi. + Nhận xét bì bạn. - Củng cố tính diện tích hình thoi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bổ sung bài bạn . -1 HS đọc. + HS tự làm vào vở. + 1 HS lên ghép các hình tam giác tạo thành hình thoi trên bảng. - Sau dó tính diện tích hình thoi. a/ Ghép hình. 2cm 3cm - Nhận xét bổ sung bài bạn - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn . - Lớp thực hành gấp và so sánh. - 1 HS lên bảng gấp. - HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - Nhận thức được những cái hay trong các bài được thầy, cô khen. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu,....) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GV hướng dẫn hs chữa lỗi: - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng. + Nhận xét về kết quả làm bài. - Nêu những ưu điểm chính: - Xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS + Những thiếu sót hạn chế: - Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS. + Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. - Phát phiếu học tập cho từng HS. - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài. - HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại. - HS đổi vở, phiếu cho bạn để soát lỗi. - GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi lên bảng. + Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi. - GV chữa lại cho đúng 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình + HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho hay hơn rồi nộp lại cho GV. - Học thuộc các bài tập đọc HTL chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa kì II. - 2 HS đọc lại đề bài. + Lắng nghe GV. - 2 HS đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào phiếu. + Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau để soát lại lỗi. - Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa trên nháp. + Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng. - HS lắng nghe. + Trao đổi trong nhóm để tìm ra ý hay có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học tập + Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên CHÍNH TẢ: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn. - Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài: " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - Dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu lớn cho 4 HS. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và cho điểm. * Bài tập 3: + HS đọc đoạn văn. - Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát. - GV dán phiếu, 4 HS lên bảng thi làm bài. - Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh tả, sau đó viết lại cho đúng để hoàn chỉnh câu văn. + HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan không sợ nguy hiểm của các anh chiến sĩ lái xe. - Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa, vào, ướt,... + Nhớ lại và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. -1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn để điền là: a/ Viết với âm s * Viết với âm x + Trường hơp không viết với dấu ngã. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. a/ Tiếng viết sai: (xa mạc ) sửa lại là sa mạc b/ Tiếng viết sai: đáy (biễn) và thung (lủng) - Sửa lại là: đáy biển - thung lũng. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét bài bạn. - HS cả lớp thực hiện. SINH HOẠT LỚP TUẦN 27. A/ Mục đích yêu cầu I/ Yêu cầu: - GV NX ưu, nhược điểm của HS trong tuần - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần qua để phát huy và sửa chữa những sai sót khuyết điểm còn tồn tại. II/ Chuẩn bị: - GV nội dung sinh hoạt B/ LÊN LỚP 1. Đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép chào hỏi thầy cô giáo, không hiên tượng đánh nhau - Đoàn kết với bạn bè trong lớp, trong trường. 2 . Học tập: *Ưu điểm: - Đi học đều, đúng giờ, có sự chuẩn bị bài khá đầy đủ: .. - Trong giờ học hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài tiêu biểu trong tuần:. *Nhược điểm: - Còn hiện tượng chưa làm bài và học bài:. 3 . Lao động: - Tham gia lao động dọn VS trường lớp đầy đủ. - Một số bạn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp - Trực nhật lớp tương đối sạch sẽ.. 4. Văn - Thể - Mỹ: - Vẫn giuy trì được nề nếp đầu năm C/ PHƯƠNG HƯỚNG KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Duy trì nề nếp sẵn có - Phát huy ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Hưởng ứng các phong trào thi đua của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: