Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 23 năm 2011

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 23 năm 2011

TUẦN 23

Ngày soạn : 28/1/11 Ngày dạy : 7/2/11

Thứ 2

Tiết 1 : Chào cờ

Lớp trực tuần nhận xét

.

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

BÁC SĨ SÓI

I.Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn ,toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ . Đọc đúng các từ khó :

rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.

- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

- Gd hs tính trung thực, không nhẹ dạ cả tin.

- Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên cn –đt.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 23 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Ngày soạn : 28/1/11 Ngày dạy : 7/2/11
Thứ 2
Tiết 1 : Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
.......................................................................................................
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn ,toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ . Đọc đúng các từ khó :
rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò...
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
- Gd hs tính trung thực, không nhẹ dạ cả tin.
- Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên cn –đt.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
tctv
 1 Ổn định : 
 2. Bài cũ :
 Đọc bài Cò và Cuốc
- Nhận xét -ghi điểm
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài ( ghi đầu bài )
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...)
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2: 
- Đưa câu ->yc đọc câu
 - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...)
- YC 1 hs đọc lại đoạn 2
 * Đoạn 3:
- Đưa câu: yc đọc câu
- Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...)
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc bài trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
+Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa?
+Giảng từ : rỏ dãi
* Đọc câu hỏi 2:
+ Sói làm gì để lừa ngựa?
=> ngựa đã nhận ra ý đồ xấu xa của Sói nên đã bình tĩnh.
+ Giảng từ : Bình tĩnh
* Đọc câu hỏi 3:
- Ngựa bình tĩnh NTN?
* Đọc câu hỏi 4
-Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá?
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
5.Củng cố- dặn dò :
- Chọn tên khác cho truyện
ND ta có câu thành ngữ nói về những người giống như nhân vật Sói trong bài.” Dùng mưu lại mắc mẹo”, “ Gậy ông lại đập lưng ông”
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc bài
1’
4’
1’
29’
15’
15’
5’
- Hát
- 2 học sinh đọc 
- Nhắc lại đầu bài 
- Lắng nghe
Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT: rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 
- Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu - về phía ngựa
 +Đoạn 2 : Tiếp - xem giúp
 +Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- 1 hs đọc lại đoạn 2
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- Giọng người kể vui vẻ, tinh nghịch. Giọng Sói giả bộ hiền lành’ Giọng ngựa giả bộ ngoan ngoãn
- 3 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
(3 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
+ Thèm rỏ dãi
+ Thèm đến lỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
-1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm
+ Nó giả vờ làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.
- Không sợ hãi, không nóng vội
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
- Biết mưu của Sói, ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
- Sói tưởng đánh lừa được ngựa, mon men lại phía sau ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bị bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra ngoài 
* ND: Chuyện kể về Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Gọi nhóm tự đọc phân vai
- Sói và ngựa
- Lừa người lại bị người lừa
- Anh ngựa thông minh
- Về nhà đọc bài
Cn-đt
Nhắc lại 
Cn-đt
..................................................................................................................
Tiết 4 : Âm nhạc
Gv chuyên dạy
...............................................................................................................
Tiết 5: Toán
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I .Mục tiêu:
- Nhận biết được số bị chia -số chia -thương . Biết cách tìm kết quả của phép chia .
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
- Hs vận dụng vào cuộc sống ,óc tư duy toán.
- Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học :
VBT, học thuộc bảng nhân 2.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
tctv
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên giải bài tập 4.
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
 Số bị chia, số chia, thương.
b. Nội dung 
 * Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả của phép chia
* Nêu phép chia 6 : 2
- GV yêu cầu HS nêu kết quả của phép chia 6 : 2
- Gọi HS đọc
- GV chỉ từng số trong phép tính chia (Từ trái sang phải và nêu tên gọi)
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
- Kết quả của phép chia (3) ta gọi là thương.
- Chú ý : 6 : 2 cũng gọi là thương.
* HS nêu VD về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
c. Thực hành:
Bài 1 Tính rồi điền số thích hợp vào chỗ trống
- GV và cả lớp nhận xét. 
Bài 2: Tính nhẩm
GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV và cả lớp nhận xét. 
 Bài tập 3: Viết phép nhân và số thích hợp vào ô trống .
- GV hướng dẫn HS :
- Từ 1 phép nhân 2 x 4 = 8 có thể lập thành hai phép chia tương ứng 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2.
- GV và cả lớp nhận xét. 
4. Củng cố dặn dò
Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.
Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
6
6’
6’
8’
3’
Lớp hát.
Bài giải
Số hàng có tất cả là :
20 : 2 = 10 (Hàng)
 Đáp số : 10 hàng
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS nêu : 6 : 2 = 3.
- HS đọc : Sáu chia hai bằng ba.
- HS nêu tên gọi của phép tính
- HS đọc thuộc tên gọi các thành phần của phép tính.
- HS đọc “thương”.
- HS lấy ví dụ :
 8 : 2 = 4
 Số bị chia Số chia Thương
- Nêu yêu cầu bài
- HS thực hiện chia nhẩm rồi điền kết quả vào vở
Phép chia
SBC
SC
T
8 : 2 = 4
 8
2
4
10 : 2 = 5
10
2
5
14 : 2 = 7
14
2
7
18 : 2 = 9
18
2
9
20 : 2 = 10
20
2
 10
Thảo luận nhóm làm phiếu 
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4
- HS làm bài tập vào vở rồi nêu kết quả.
- HS lên bảng giải.
Cn-đt
Nhắc lại
***************************************************
Ngày soạn : 30/1/11 Ngày dạy : 8/2/11
Thứ 3
Tiết 1: Thể dục
GV chuyên dạy
..........................................................................................................
Tiết 2: Toán
BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3.Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3)
- Thực hành chia cho 3 đúng ,nhanh ,chính xác
- GD học sinh óc tư duy toán,vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
- Đọc cn- đt bảng chia 3
II. Đồ dùng dạy học :
Bộ đồ dùng toán.
Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
tctv
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng giải phép tính và nêu tên gọi các thành phần của phép tính. 
- GV nhận xét cho điểm
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài :
 Bảng chia 3
 b. Nội dung :
* Giới thiệu phép chia 3 từ phép nhân 3 :
+ Ôn tập phép nhân 3 :
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn
- Hỏi : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn ; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
- Gọi 1 HS lên bảng viết phép nhân
 * Nhắc lại phép chia :
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa?
- Gọi HS lên bảng viết thành phép chia 
 * Nhận xét :
Từ phép nhân 3 là : 3 x 4 = 12.
Ta có phép chia 3 là : 12 : 3 = 4
 * Lập bảng chia 3 :
 - Làm tương tự như trên đối với một vài trương hợp nữa. sau đó cho HS tự lập bảng chia 3.
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 3.
c. Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu .
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài tập 2: Bài toán
Bài toán cho ta biết gì ?
Bài toán hỏi ta điều gì ?
- GV và cả lớp nhận xét
 Bài tập 3: Số
- GV hướng dẫn HS điền vào ô trống.
- Số bị chia và số chia đã biết hết chưa?
- Nếu muốn tìm thương ta phải làm như thế nào ?
4. Củng cố dặn dò
Gọi 2 HS dọc lại bảng chia 2.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.
1’
4’
1’
12’
5’
6’
7’
4’
Lớp hát.
- 2 HS lên bảng :
12 : 4 = 3
SBC SC T
12 : 3 = 4
SBC SC T
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát
- HS nêu có 12 chấm tròn
Hs viết 3 x 4 = 12
- HS nêu có 4 tấm bìa
HS viết 12 : 3 = 4
- HS đọc CN + ĐT
HS đọc CN + ĐT, đọc theo dãy, bàn.
- HS nhẩm chia cho 3.
 6 : 3 = 2 ; 3 : 3 = 1 
15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 
 12 : 3 = 4 
- HS nêu
- 1 HS giải bài toán, lớp làm vở.
Bài giải
Số học sinh trong tổ là :
24 : 3 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh
- HS làm bài theo nhóm.
- Lấy số bị chia chia cho số chia ta được thương.
HS làm bài vào vở.
Cn-đt
Nhắc lại 
.............................................................................................................
Tiết 3:Chính tả ( tập chép )
BÁC SĨ SÓI 
I. Mục tiêu:
- Học sinh chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói
- Làm đúng các bài tập phân biệt n/l, ước/ ươt
- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên từ khó .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
tctv
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
- Y/c hs viết Lội ruộng, bụi rậm
- Nhận xét – ghi điểm 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài 
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
* Viết từ khó :
- Đưa từ : Chữa , giúp , trời giáng ...
- Yêu cầu viết bảng con
- Nhận xét - sửa sai
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- Nhắc nhở hs ngồi đúng tư thế
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi.
* Chấm, chữa bài
- Thu 3- 5 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:
- Y/c lớp làm bài tập
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: ( lựa chọn)
- Kẻ bảng làm 3 phần
- YC thi tìm từ.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học. Khen những hs chép bài đúng. đẹp.
1’
3’
1
2’
3’
15’
2’
2’
3’
3’
- Hát 
- 2  ... 2 chấm tròn.
VBT, 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
tctv
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Tìm một thừa số của phép nhân
b. Nội dung :
 * Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia :
 * Ôn tập phép nhân 3 :
- GV đưa ra 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Hỏi : Trên bảng có mấy tấm bìa ?
- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Vậy có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- GV ghi bảng :
 2 x 3 = 6
 Thừa số Thừa số Tích 
 - Từ phép nhân 2 x 3 = 6 Bạn nào lập thành hai phép chia tương ứng ?
- Con làm như thế nào để lập được hai phép chia như vậy?
- GVKL. 
* Tìm thừa số x chưa biết :
- GV ghi phép nhân : X x 2 = 8.
- X là thừa số chưa biết.
- 2 là thừa số đã biết
- 8 là tích
- Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- GVHD : X x 2 = 8
 X = 8 : 2 
 X = 4
- GV giải thích x = 4 là số phải tìm để được : 4 x 2 = 8
* GV nêu :
 - có phép tính 3 x X = 15
- Muốn tìm thừa số X ta làm như thế nào ?
 - GV ghi : 3 x X = 15
 X = 15 : 3
 X = 5
- X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
c. Thực hành :
 Bài 1 : Tính nhẩm
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài tập 2: Tìm x theo mẫu
 M : X x 2 = 10
 X = 10: 2 
 X = 5
 Bài tập 4: Bài toán
Bài toán cho ta biết gì ?
Bài toán hỏi ta điều gì ?
- Hướng dẫn H tóm tắt .
- GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.
1’
4’
1’
5’
5’
4’
6’
6’
3’
Lớp hát.
2 HS lên bảng :
 12cm : 3 = 4cm 
 15kg : 3 = 5kg 
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát
- 3 tấm bìa
- Có 2 chấm tròn
- Có 6 chấm tròn
- HS đọc CN + ĐT
HS viết 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
- HS đọc CN , ĐT
- HS nêu : Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS nhẩm miệng
 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 
3 : 1 = 3
- HS nêu yêu bài 
- Làm bài vào vở
X x 3 = 12 
 X= 12: 3
 X= 4 
- Nhận xét - sửa sai
HS nghe hướng dẫn 
Làm bài vào bảng nhóm 
Bài giải
Số bàn học là :
20 : 2 = 10 (bàn)
 Đáp số : 10 bàn
Cn-đt
nhắc lại
Nhắc lại
...................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả ( Nghe viết )
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập phân biệt n/l, ươc/ ươt.
- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Đọc theo yêu cầu của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả 
 - Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
tctv
1. Bài cũ :
2 hs lên viết Nối liền, lung linh
- Nhận xét - sửa sai
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Có những dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn viết NTN?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :Ê- Đê, Mơ- Nông, nùng nục, nườm nượp, rực rỡ.
- Yêu cầu viết bảng con
- Nhận xét - sửa sai
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 3,5 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
c.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- Y/c lớp làm bài tập
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
4’
1’
3’
3’
15’
3’
5’
2’
2 H lên bảng viết , lớp viết bảng con
NV : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
- Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- Đê, Mơ – Nông
- Đoạn văn có 4 câu
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu 3 chấm.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô, các chữ đầu câu được viết hoa.
- CN – ĐT đọc : 
- Lớp viết bảng con từng từ
- HS chú ý lắng nghe
- Nghe và viết vào vở cho đúng. Chú ý nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
a.Điền vào chỗ chấm l hay n:
 Năm gian lều cỏ thấp le te 
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
 Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
 Làn áo lóng lánh bóng trăng loe.
b.Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống
- Lướt, rượt, lượt,mướt, thướt, trượt
- Bước, rước, lược, thước, trước.
Cn-đt
Nhắc lại
................................................................................................................
Tiết 3 : Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cho trước.
- Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ bài tập1.
 - Bản nội quy của nhà trường.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT của hs.
- Nhận xét.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Bài 1:
- Treo tranh minh hoạ.
- Bức tranh vẽ gì?
- Nội dung tranh thể hiện điều gì?
- Khi các bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?
- Cô bán vé trả lời ntn?
- Lúc đó các bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé ntn?
- Theo con tại sao các bạn h/s lại nói như vậy? Khi nói như vậy thái độ ntn?
- Con hãy tìm câu nói khác thay cho lời đáp.
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- GT tranh vẽ con hươu.
- YC thảo luận nhóm sắm vai.
- Gọi h/s trình bày.
- Nhận xét dánh giá.
* Bài 3:
- Treo bảng nội quy.
- YC viết từ 2 – 3 điều nội quy vào vở.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Vận dụng đáp lời khẳng định trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
9’
9’
11’
2’
Hát.
- Nhắc lại.
- Quan sát tranh:
- Tranh vẽ các bạn h/s và cô bán vé.
- Thể hiện cuộc trao đổi giữa các bạn h/s và cô bán vé.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Các bạn nhỏ nói: Hay quá!
- Bạn nhỏ thể hiện đúng mực trong giao tiếp.
- Tuyệt quá!/ Thích quá!/ 
Cô cho cháu mua một vé với ạ.
- 2 cặp hs lên sắm vai.
- Nhận xét.
* Nói lời đáp của em.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
a, Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
- Phải đấy con ạ.
- Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ.
b, Con báo có trèo cây được không ạ?
- Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm.
- Thế à mẹ / Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ.
c, Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ?
- Có. Lan đang học bài trên gác.
- Bác có thể cho cháu gặp bạn Lan một chút không ạ/ Xin phép bác cho cháu gặp bạn Lan một lát ạ.
- Nhận xét – bổ sung.
- Đọc nội quy. 
- Viết 2,3 nội quy vào vở.
- Nhận xét – bổ sung.
...........................................................................................................
Tiết 4 : Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG II - PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I. Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học . 
- Rèn kỹ năng gấp, cắt, dán hình đã học , gấp được một sản phẩm.
- GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài mẫu các loại hình đã học.
 - HS : GiấyA4, kéo, hồ dán, bút màu.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài: 
b. Nội dung:
- Hãy nêu lại tên các bài đã học ở chương 2.
- Ghi các bài lên bảng.
1, Gấp, cắt, dán hình tròn.
2, Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
3, Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
4, Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
5, Gấp, cắt, dán phong bì.
- Cho h/s quan sát nêu lại quy trình gấp các loại hình đã học ở chương II.
* Thực hành:
 - YC gấp theo nhóm 5, mỗi nhóm gấp đủ 5 loại hình.
- HD cho các nhóm trang trí theo sở thích.
* Trình bày sản phẩm:
- YC các nhóm lên trình bày.
4. Củng cố – dặn dò
- Đánh giá sản phẩm, nhận xét tinh thần, thái độ học tập, sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
5’
20’
3’
2’
- Hát
- Nhắc lại.
- H/S nêu:
- Bài 14: Gấp, cắt, dán hình tròn.
- Bài 16: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
- Bài 18: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Bài 20:Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
- Bài 22: Gấp, cắt, dán phong bì.
- Các nhóm thực hành gấp , cắt dán 5 sản phẩm
- Hình tròn
- Biển báo giao thông
- Biển cấm đỗ xe
- Thiếp chúc mừng 
- Phong bì.
- Trình bày sản phẩm.
 Nhận xét – bình chọn.
.............................................................................................................
Tiết 5 : Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 23
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp các em HS nhận biết được trong tuần qua đã làm được những gì cần phát huy; và những gì chưa làm được cần cố gắng.
HS biết được phương hướng tuần tới để có kế hoạch học tập.
 B. Nội dung:
1. Nhận xét chung trong tuần:
a) Các tổ trưởng lên nhận xét tổ:
 + Tổ 1 : Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 + Tổ 2 : Tổ trưởng tổ 2 báo cáo.
 + Tổ 3 : Tổ trưởng tổ 3 báo cáo.
b) Lớp trưởng lên nhận xét lớp:
c) GV chủ nhiệm lên nhận xét chung trong tuần.
+ Hạnh kiểm:
Nhìn chung các con đều ngoan ngoãn lễ phép, với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
Đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không nói tục chửi bậy.
Chấp hành tương đối tốt nội quy của nhà trường.
+ Học tập :
Các em đã có ý thức học tập tốt ; học và làm bài trước khi đến lớp.Một số bạn hăng hái phát biểu như : ....................................................................
Một số bạn có tiến bộ trong học tập :............................................................
Nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học bài :.................
+ Về lao động :
- Theo kế hoạch của nhà trường dọn vệ sinh xung quanh lớp học vào buổi sáng hàng ngày. 
2 .Phương hướng tuần tới :
Duy trì sĩ số, nề nếp học tập..
Thi đua học tập tốt giữa các tổ. Dành nhiều điểm khá giỏi chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/3.
Kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
Chăm chỉ học tập.học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Chăm lo rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá 
********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc