Đạo đức (T1)
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
A) Mục tiêu:
-Nêu được một số y/c tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD:Biết chào hỏi và tự g/thiệu; nói năng r/ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhng
*Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B)Đồ dùng : Vở bài tập, điện thoại.
Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013 Đạo đức (T1) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại A) Mục tiêu: -Nêu được một số y/c tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD:Biết chào hỏi và tự g/thiệu; nĩi năng r/ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. B)Đồ dùng : Vở bài tập, điện thoại. C) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc : Ho¹t ®éng cđa gv Hoạt động của hs 1)KTBC: -Nói lời yc, đề nghị l/sự thể hiện thái độ gì? -Gvnx, đánh giá. 2)Bài mới: a)GT: Giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: vHoạt động 1: Q/s mẫu hành vi, t/luận lớp. *Mục tiêu: Giúp hs biết biểu hiện về một cuộc -Yc hs đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị trang 35 ,36. -Yêu cầu hs nhận xét về đoạn hội thoại +Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua đ/thoại ntn? +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không? Vì sao? +Em học được điều gì qua đoạn hội thoại ? *KL: Khi nhận và gọi đ/thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn. vHoạt động 2 : Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Hs biết cần phải làm gì khi nhận -Gọi hs đọc yêu cầu BT2 /36 -Phát phiếu thảo luận và yc hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. -Các nhóm khác theo dõi n/xét và bổ sung. *Gv kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. -Qua bài học giúp các em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Sự tự trọng và tôn trọng người khác. nĩi chuyện điện thoại lịch sự. -HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. +Nhấc điện thoại và nói: A lô, tôi xin nghe. +Chân bạn hết đau chưa. +HS trả lời. +Phát biểu ý kiến , các bạn nx bổ sung. -Kĩ năng sống. và gọi điện thoại. -1 hs đọc yêu cầu. -HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả -Thứ tự: -A lô,tôi xin nghe. -Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc -Cháu cầm máy chờ một chút nhé! -Dạ, cháu cảm ơn bác. -Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nĩi năng rõ ràng, ngắn gọn, nhắc và đặt ống nghe nhẹ nhàng. -L/sự khi nhận và gọi điện là thể hiện t/tr người khác và t/trọng chính mình --------------------------------------------- Tập đọc Bác sĩ Sói I) Mục tiêu : - Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND : Sĩi gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị Ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,5 ) -Kĩ năng sống: ứng phó với căng thẳng. II) Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ . III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs TiÕt 1: 1)Kiểm tra: Cò và Cuốc. -Gọi 2hs đọc và TLCH bài theo yc của gv. -Gvnx và ghi điểm cho hs. 2) Bài mới: a)Giới thiệu, ghi tựa:Bác sĩ Sói b) Híng dÉn luyƯn ®äc -Gv đọc mẫu: - Yêu cầu đọc từng câu. -Rút từ kho ù -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: SGK/42. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. Tiết 2 c)Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu1:Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? *Ý 1: Sói lập mưu lừa ngựa - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: Sói đã làm gì để lừa ngựa? *Ý 2: Ngựa bình tĩnh chống lại Sói. Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntnào? *Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng. Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện ? *Rút n/dung bài:Qua cuộc đấu trí giữa Sĩi và Ngựa em hiểu nội c/c muốn nĩi lên điều gì? -Gv chốt lại: Sĩi gian .. dùng mẹo trị lại. d) Luyện đọc lại: - Theo dõi luyện đọc trong nhóm. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. -Gvnx tiết học;khen ngợi nhĩm,c/nhân đọc tốt -2hs thực hiện yêu cầu. -Vài em nhắc lại tên bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Đọc nối tiếp từng câu cho hết bài. -Rèn đọc: toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên,bình tĩnh, giở trò, giả giọng, - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ 1 ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// [ơ -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) - Lớp lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài. *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. -Lớp đọc thầm đoạn 1. -Sói thèm rỏ dãi. -Giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. -Kĩ năng sống. +Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. +Chú Ngựa thông minh vì c/c ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. -Nhiều hs phát biểu nội dung bài. - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt các nhóm thi đọc. -Chuẩn bị tiết kể chuyện. ---------------------------------------------- Toán Số bị chia, số chia, thương A) Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia - số chia – thương . - Biết cách tìm kết quả của phép chia . - Thực hiện bài 1,2. B)Đồ dùng dạy học : -SGK, bảng phụ. C) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KiĨm tra: Luyện tập. Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ -Gv nhận xét , ghi điểm cho hs. 2.Bài mới: * Hoạt động1: Giới thiệu : SBC, SC, thương. * Hoạt động 2: GT tên gọi của thành phần -Gv nêu phép chia 6 : 2 -HS tìm kết quả của phép chia? -Gọi hs đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. -Chỉ vào từng số trong p/c (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương -Gv nêu rõ thuật ngữ “thương” -Kqû của phép tính chia (3) gọi là thương. -Có thể ghi: SBC SC Thương 6 : 2 = 3 Thương -Gọi hs nêu VD, gọi tên từng số trong p/chia * Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào (theo mẫu ở SGK) Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia,hs tìm kqû của p/tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 -Gv nhận xét. -Gvnhận xét giờ học. - 2hs lên bảng sửa bài 3. - Bạn nhận xét. và kết quả phép chia. 6 : 2 = 3. - Đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. -Hs lập lại. -HS lập lại. -Hs lập lại. -HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. - Bạn nhận xét. - Hs làm bài. Sửa bài P/chia SBC Số chia Thương 8:2=4 8 2 4 10:2=5 10 2 5 14:2=7 14 2 7 18:2=9 18 2 9 20:2=10 20 2 10 -Hs quan sát mẫu. 2x4=8 2x5=10 2x6=12 8:2=4 10:2=5 12:2=6 ---------------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2013 Kể chuyện Bác sĩ Sói A)Mục tiêu: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). *Hs khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) B)ĐDDH: Tranh skg, bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện. C) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1)KiĨm tra: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Gọi 2hs kể nối tiếp lại câu chuyện. -Gvnx, ghi điểm. 2) Giới thiệu:Trong tiết k/c này, các em sẽ cùng nhau kể lại c/chuyện Bác Sĩ Sĩi. (Ghi 3)Híng dÉn kĨ chuyƯn: vHoạt động1:Hướng dẫn kể từng đoạn -Treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? -Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? -Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? -Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? -Chiahs thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4em y/c các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện –Y/c hs kể lại từng đoạn truyện trước lớp. -Gv nhận xét và ghi điểm cho hs. *Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. -Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? -Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn? -Chia nhóm và y/c hs cùng nhau dựng lại c/ chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. -Nhận xét và ghi điểm cho hs. -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. - HS1 kể đoạn 1, 2HS 2 kể đoạn 3, 4. -Cả lớp theo dõi và nhận xét. tên bài lên bảng). -Vẽ 1 chú Ngựa đang ăn cỏ và 1 con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. -Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. -Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. -Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, -Thực hành kể chuyện trong nhóm. -Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại c/c - Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Cần 3 vai diễn: Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. -Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Ngựa giả vờ lễ phép; Sói giả nhân, giả nghĩa. -Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp. -Học sinh lắng nghe. ---------------------------- Toán Bảng chia 3 A) Mục tiêu: - Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 3 ) -Hs thực hiện bài 1, 2. B) Đồ dùng dạy học : Bộ thực hành toán, SGK, bảng phụ. C) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1)KiĨm tra: -Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng: 2 x 4 = 8 -Gv nhận xét. 2) Bài mới: *H§1: Giới thiệu phép chia -Yêu cầu hs lấy các tấ ... ét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - Gv vừa viết vừa nêu cách viết. -Yêu cầu hs viết chữ T vào bảng. 4) Viết cụm từ ứng dụng : -Ychs mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng -Thẳng như ruột ngựa: ý nói thẳng thắn, -Cụm từ này gồm có mấy tiếng? -Gv viết mẫu:Thẳng -Gv quan sát giúp đỡ cho hs. 5) Hướng dẫn viết vào vở -Chú ý chỉnh sửa cho các em. -Chấm 6bài, n/xét để cả lớp rút kinh nghiệm * Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - HS viết bảng con. - HS nêu và viết bảng con. -HS quan sát chữ mẫu -Cao 5 li. -Chữ Tgồm 1 nét -3- 5 em nhắc lại. -Cả lớp viết vào bảng con T -Đọc : T -2, 3 em đọc : Thẳng như ruột ngựa không ưng điều gì thì nói ngay. -4tiếng -Hs quan sát, viết bảng con: Thẳng -Viết vở: + T ( cỡ vừa : cao 5 li) + T(cỡ nhỏ :cao 2,5 li) + Thẳng (cỡ vừa),(cỡ nhỏ) -Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ) -Hs hoàn thành bài viết trong VTV. ------------------------------------ Toán Luyện tập A)Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 3 - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) - Biết thực hiện phép chia cĩ kèm đơn vị đo ( chia cho 3; cho 2 ) -Thực hiện bài 1, 2 ,3... B) Đồ dùng : SGK C) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1)KiĨm tra: -Hs trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào? 2)Bài mới: v Hoạt động1: GTB và ghi bảng: Luyện tập. v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành: *Bài1: -Hs tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn: 6 : 3 = 2 *Bài 2: Tính nhẩm -Y/c hs tự làm bài. Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 18 : 3 = 6 Bài 4: -Hướng dẫn HS làm. -Nhận xét *Trò chơi:Truyền điện bảng nhân 3 -Nhận xét tiết học. -Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) -Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C) -Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D) -Hs thực hiện. Bạn nhận xét. -Vài em nhắc lại tựa bài. 6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10 9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6 -Thực hiện 2 phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. 3x9=27 3x3=9 3x1=3 27:3=9 9:3=3 3:3=1 - 2 hs đọc đề. -Làm vở, 1 hs làm bảng lớp. Nhận xét. -Đổi vở chấm. Bài giải: Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo ---------------------------------------- Chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên A) Mục tiêu: Nghe,viết c/xác bài CT, t/bày đúng đoạn tĩm tắt bài“ Ngày hộiTây Nguyên”. Làm được bài 2a. B) Đồ dùng: Bảng phụ C)C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1)KiĨm tra: -Gv đọc. -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài. 2) Bài mới: vHĐ1:Giới thiệu:Hôm nay các em sẽ nghe viết bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ vHoạt động 2: Nghe viết -Gv đọc mẫu bài. - Đoạn văn nói về nội dung gì? -Trong bài có các dấu câu nào? -Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? -Các chữ đầu câu viết thế nào? - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . -Gv đọc - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. vHoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập CT. Bài 2a: -Gọi 1hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào sgk. -Nhận xét - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -Viết b/con: mưu, trời giáng. -Nhận xét bạn viết . - Nhắc lại tên bài . -2 em đọc lại, lớp đọc thầm. -Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. -Dấu chấm,phẩy, gạch ngang, bachấm -Viết hoa và lùi vào một ô vuông. -Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. -Nêu vàviết b/con: nườm nượp, rực rỡ -Hs viết. -Nhìn sgk để soát và tự sửa lỗi. -Điền vào chỗ trống l hay n? Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -Nhận xét bài bạn nếu bài bạn sai. Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2013 Tập làm văn Đáp lời khẳng định.Viết nội quy A) Mục tiêu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1 , BT 2 ) - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường học (BT3) . -Kĩ năng sống : lắng nghe tích cực B) Đồ dùng : Sgk C) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1)KiĨm tra: Tả ngắn về loài chim. -Gọi 2,3hs lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. -Em thích nhất loài chim nào? -Nhận xét và ghi điểm cho hs. 2)Bài mới: a) Giới thiệu: Bài TLV hôm nay các em sẽ học: Đáp lời khẳng định.Viết nội quy. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (SGK) -Treo tranh minh họa và ychs đọc lời của các nhân vật trong tranh. Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé:– Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?Cô bán vé TL thế nào? Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé t/nào? -Theo em, tại sao bạn hs lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntnào? -Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn hs. -Cho một số HS đóng lại tình huống trên. Bài 2: -Gọi 1hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. *Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn. -Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống a -Yc cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. -Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại(b,c). Bài 3:-Treo b/phụ và yc hs đọc Nội quy -Y/c hs tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. -GV chấm 1 số vở. -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -2, 3hs lên bảng trả lời theo câu hỏi của gv, bạn nhận xét. -2hs thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. -Cô bán vé trả lời: Có chứ! -Bạn nhỏ nói: -Hay quá! -Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. -Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./ -Một số cặp HS thực hành trước lớp. -1hs đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. -HS làm việc theo cặp. a)-Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? -Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Ôâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./ -Hs dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có. b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./.. c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/ -2hs lần lượt đọc bài. -Hs tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. VD:-Đến lớp mặc đồng phục. -Nghỉ học phải xin phép. -Lễ phép với thầy cô,người lớn. -Kĩ năng sống. ------------------------ Toán Tìm một thừa số của phép nhân A) Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia. -Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học.) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ) -Thực hiện bài 1,2.. B) Đồ dùng : SGK C) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1)KiĨm tra: -Nhận xét, ghi điểm. 2) Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu bài: GV ghi tựa v Hoạt động 2: HDHS cách tìm một thừa số 1)Ôn tập mối q/hệ giữa phép nhân và chia -Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? -Hs thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 TS thứ nhất TS thứ hai Tích -Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) -Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 2) Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết -Gv nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 -Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân -Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số -Gv hdhs viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 -Gv giải thích: X = 4 là số phải tìm để được -Cách trình bày: X x 2 = 8 X = 8 :2 X = 4 -Gv nêu: 3 x X = 15 -Tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15. *Nhắc lại:Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - GV hướng dẫn hs viết và tính: X = 15 : 3 X = 5 X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. Trình bày: 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5 -Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. Bµi 1: TÝnh nhÈm -Hs tính nhẩm theo từng cột. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Tìm x (theo mẫu). -Gọi hs đọc mẫu: X x2=10 X=10:2 X=5 -Gọi hs nêu lại quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép nhân. - Nhận xét đánh giá tiết học. -2 học sinh đọc bảng nhân vàchia 3. -Lớp nhận xét. khi biết tích và thừa số kia. -6 chấm tròn. 2 x 3 = 6 -6 : 2 = 3 -6 : 3 = 2 -HS lập lại. với 2 bằng 8. Tìm X. X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. - HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 4 x 2 = 8. -Hs viết vào bảng con. -HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - Hs viết và tính:X = 15 : 3 X = 5 chia cho thừa số kia (như SGK). -1 hs nêu y/c -Viết vào sgk nêu miệng kết quả(3 hs). -1hs đọc y/c. -HS thực hiện. Sửa bài. X x 3 = 12 X = 12 : 3 X = 4 3 x X = 21 X = 21 : 3 X = 7 -2 hs nêu.
Tài liệu đính kèm: