MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ : reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình .Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường
- Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh của mỗi người , chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- GD học sinh sự bình tĩnh ,thông minh khi gặp khó khăn.
- Đọc cn – đt theo yêu cầu của giáo viên .
TUẦN 22 Ngày soạn: 1/2/2013 Thứ 2 Ngày giảng: 4/2/2013 ( Tiết 1) Chào cờ: ( Tiết 2, 3) Tập đọc: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ : reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình ...Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường - Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh của mỗi người , chớ kiêu căng, xem thường người khác. - GD học sinh sự bình tĩnh ,thông minh khi gặp khó khăn. - Đọc cn – đt theo yêu cầu của giáo viên . II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Y/ c 3 H đọc bài : Vè chim - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu. - Đưa từ khó: - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? * Đoạn 1: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Ngầm - YC 1 hs đọc lại đoạn 1 * Đoạn 2: - Đưa câu ->yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: thình lình - Giọng đọc NTN? - YC 1 hs đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Đắn đo - YC 1 hs đọc lại đoạn 3 * Đoạn 4: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ hơi đọc diễn cảm...) -Giọng đọc đoạn này ra sao? - YC 1 hs đọc lại đoạn 4 - YC hs nêu cách đọc toàn bài ? * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài. Tiết 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài * Đọc câu hỏi 1 - YC hs đọc thầm đoạn 1 - Tìm những câu nói lên thái độ Chồn coi thường gà rừng? * Đọc câu hỏi 2: - YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc to đoạn 2) - Khi gặp nạn Chồn NTN? *Đọc câu hỏi 3: - Gà rừng nghĩ ra dược điều gì để cả 2 thoát nạn? *Đọc câu hỏi 4 - Thái độ của Chồn đối với gà rừng ra sao? - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - Bài văn cho biết điều gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai 4. Củng cố- dặn dò : - Em hãy nêu lại ý nghĩa của bài ? - GV củng cố nội dung bài. - LH : Trong lớp em sẽ cư xử như thế nào với các bạn ? - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học . 1’ 3’ 1’ 30’ 15’ 14’ 5’ -Lớp hát. - 3 học sinh đọc bài : Vè chim - Nhắc lại đầu bài - HS chú ý lắng nghe. - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình. - CN- ĐT đọc . - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2. Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu đến có hàng trăm + Đoạn 2 : Tiếp đến trí khôn nào cả + Đoạn 3 : Tiếp đến Vào rừng + Đoạn 4 : Phần còn lại - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét + Kín đáo, không lộ ra ngoài - 1học sinh đọc lại đoạn 1. - Một hs đọc – lớp nhận xét - Chợt thấy một người thợ săn,/chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// + Bất ngờ - Giọng hồi hộp, lo sợ - 1 hs đọc lại đoạn 2 - 1H đọc đoạn 3 + Cân nhắc kỹ xem lợi hay hại -1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn - Một hs đọc đoạn 4 - Hôm sau,/ đôi bạn gặp lại nhau.//Chồn bảo gà rừng: - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Giọng cảm phục chân thành - 1 hs đọc lại cho hay hơn - 1 hs nêu - 4 hs đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc trong nhóm ( 4 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2 - Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm - Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra dược điều gì - Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang - Chồn thay đổi hẳn thái độ; Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình - HS nêu * Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng coi thường người khác. - CN –ĐT đọc ý nghĩa - 1 HS đọc toàn bài . - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai Nhận xét – bình chọn - HS nêu ý nghĩa. - HS chú ý lắng nghe. - Không xem thường mà cư xử tử tế. (Tiết 4) Toán: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU - Đánh giá kết quả học tập. Củng cố Phép nhân, phép cộng, phép trừ. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân. Giải bài toán bằng một phép tính nhân và tính độ dài đường gấp khúc - Rèn kỹ năng thực hành và tính cộng, trừ, nhân, chia. Và giải bài toán, - Giáo dục HS có ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: - Đề kiểm tra. - Giấy kiểm tra để HS điền và làm trực tiếp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KIểm tra sự chuản bị của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung - GV nêu và chép đề lên bảng. 1. Tính nhẩm 2 x 3 = 3 x 2 = 4 x 2 = 5 x 3 = 2 x 5 = 3 x 4 = 4 x 7 = 5 x 6 = 2 x 9 = 3 x 8 = 4 x 9 = 5 x 8 = 2. Tính. a, 5 x 6 - 10 = b, 4 x 7 - 18 = c, 3 x 9 + 15 = d, 2 x 9 + 20 = 3. Bài toán : Một con lợn có 4 cái chân. Hỏi 7 con lợn có bao nhiêu cái chân - Cho HS làm bài. Đáp án và thang điểm: Bài 1: 4 điểm - Mỗi phép tính đúng cho 0, 25 điểm 6 6 8 15 10 12 28 30 18 24 36 40 Bài 2: 4điểm - Mỗi PT đúng cho 0, 5 điểm a.20 b. 10 c.42 d. 38 Bài 3: 2 điểm Bài giải: Có tất cả số chân lợn là: 4 x 7 = 28 ( Chân) Đáp số: 28 chân lợn - Nêu câu TL đúng cho 0, 5 điểm - Nêu PT đúng cho 1 điểm - Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm - Thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ. - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. 1’ 1’ 1’ 27’ 5’ - Lớp hát. - HS thực hiện. - HS chép đề vào giấy kiểm tra. - HS làm bài. - KIểm tra. - HS chú ý lắng nghe. Ngày soạn: 2/2/2013 Thứ 3 Ngày giảng: 5/2/2013 ( Tiết 1) Thể dục: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô” I. MỤC TIÊU: - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Chơi trò chơi “Nhảy ô” - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô” - Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật, đoàn kết II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: Chuẩn bị còi, trang phục, kẻ đường thẳng, kẻ ô chơi trò chơi. HS: Trang phục gọn gàng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Cán sự tập trung lớp chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo có GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. * Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Xoay các khớp: hông, tay, chân. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. + Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. - GV nhắc lại cách đi và làm mẫu lại cho HS quan sát sau đó cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ, khi đi yêu cầu các em đi tự nhiên, tay chân phối hợp nhịp nhàng thân người thẳng. - Lần lượt các em đầu hàng thực hiện, GV quan sát và sửa sai. + Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. * Kiểm tra các nhóm: Từng nhóm thực hiện động tác động tác đi, HS trong lớp quan sát, GV nhận xét và sửa sai. b. Chơi trò chơi “Nhảy ô” - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu lại luật và qui tắc chơi: Cách chơi: HS đã được học chơi - Cho HS chơi thử - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - GV đánh giá kết quả trò chơi + Đội nào thua phải thực hiện hát một bài 6 - 8’ 2 x 8N 20 - 22’ 5 x 15m 2 x 15m 1 lần 3 - 5 lần * * * * * * * * * * * * * * ĐH nhận lớp ĐH khởi động ****** ****** 15m ĐH đi theo vạch kẻ ****** ****** 2 5 8 1 4 7 10 3 6 9 ĐH chơi trò chơi 3. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng, hít thở sâu - Nhảy thả lỏng - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học, giao bài về nhà 4 - 6’ * * * * * * * * * * * * * * ĐH kết thúc. (Tiết 2) Toán: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia đúng. - Rèn kỹ năng đặt tính và thự hiện phép tính. - GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên. II. CHUẨN BỊ: -Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. -VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên giải bài tập - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Phép chia b. Nội dung : Hoạt động 1: Ví dụ: -Phép nhân 3 x 2 = 6 - GV gắn 6 hình vuông lên bảng hỏi : - Mỗi phần có 3 ô vậy 2 phần như vậy có mấy ô ? - Vậy em nào viết thành phép nhân ? GV và cả lớp nhận xét. * Giới thiêu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang và hỏi. - 6 ô chia làm hai phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô ? - GV nhắc lại : Ta đã thực hiện được một phép tính mới đó là phép chia. - Viết là 6 : 2 = 3 - Dấu : gọi là dấu chia. * Giới thiệu phép chia 3 : - 6 ô chia ra làm mấy phần để mỗi phần có 2 ô? - GV gọi HS đọc CN - ĐT * Giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia : - Từ một phép nhân ta có thể lập thành hai phép chia tương ứng. 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1 : Cho phép nhân viết hai phép chia ( Theo mẫu ). - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Tính -Cách làm tương tự bài 1. -GV cho HS làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - Em hãy nêu phép chia? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. -Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. -Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 10’ 8’ 7’ 5’ Lớp hát. 2 HS lên giải : 3 x 10 = 5 x 4 = 5 x 2 = 2 x 5 = - HS nhắc lại đầu bài. - 2 phần có 6 ô. - HS nêu 3 x 2 = 6 - HS quan sát trả lời : Mỗi phần có 3 ô. - HS đọc CN + ĐT - Để mỗi phần có 2 ô thì 6 ô chia làm 3 phần. Ta có phép chia : “Sáu chia ba bằng hai” Viết là 6 : 2 = 3 - HS ... ình sống ở tiểu khu nào, thuộc huyện nào. Những người dân nơi đó sống và làm nghề gì. Mô tả lại công việc của họ cho cả lớp nghe. * HS thực hiện chơi như HD SGK - Mình làm nghề dạy học ; - Mình làm nghề trồng rừng - Mình làm nghề thợ may. * HS nối tiếp trình bày - Giáo viên, công an, bác sỹ, nông dân, - Em và mọi người trong gia đình trồng nhiều cây trên đồi trọc và không chặt phá rừng bừa bãi . Ngày soạn: 5/2/2013 Thứ 6 Ngày giảng: 8/2/2013 ( Tiết 1) Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. - Gd học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: -VBT, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chia đôi hình thành 1/2 rồi tô màu . - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Nội dung Bài tập 1: Tính nhẩm - Áp dụng bảng chia 2 các con nhẩm bài tập 1. - Gọi HS đọc kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Tính nhẩm Áp dụng bảng nhân, bảng chia 2 nhẩm bài tập 2. -GV chữa bài. Bài tập 3: Bài toán Bàitoán chota biết gì ? Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 4: Hình nào có 1/2 số con chim đang bay. - GV cho HS quan sát hình a, b, c. 4. Củng cố, dặn dò - Em hãy nêu bảng chia 2? - GV củng cố nội dung bài. - LH : Giáo viên liên hệ thực tế. -Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. -Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 6’ 7’ 7’ 7’ 5’ Lớp hát. - 1 HS lên giải. - Lắng nghe - HS nhắc lại đầu bài. HĐ nối tiếp: - HS đọc y/c bài.. - HS nhẩm nêu kết quả. 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 12 : 2 = 6 - HS nhận xét. HĐ nối tiếp: - HS đọc y/c bài.. - HS nhẩm nêu kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 =16 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 4 2 : 2 = 1 -Nêu yêu cầu bài HĐCN: -1 HS tóm tắt -1 HS lên bảng giải , lớp làm vở. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là : 18 : 2 = 9 (Lá cờ) Đáp số : 9 Lá cờ HĐCN: - HS nêu Y/c bài tập. - HS quan sát tranh và trả lời : - HS trả lời miệng. * Hình a, c có 1/2 số con chim đang bay. - HS nêu bảng chia 2. - HS chú ý lắng nghe. Tiết 2: Chính tả ( Nghe viết ): CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU: -Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/ d, dấu ?, dấu ~. - Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên cn- đt II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết yc bài tập 2 - Vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu lên bảng viết. - Nhận xét -đánh giá 3. Bài mới a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Nội dung : Hoạt động 1: Nghe-viết: * Đọc mẫu + Đoạn viết nói chuyện gì? + Hướng dẫn nhận xét chính tả? + Cuối các câu trả lời có dấu gì ? * Viết từ khó :Lội ruộng, bụi rậm, áo trắng - Yêu cầu viết bảng con - Nhận xét - sửa sai * Luyện viết chính tả : - YC đọc lại bài viết. - YC viết vào vở - YC soát lỗi Hoạt động 2: Thực hành * Bài 2 - Yc lớp làm bài tập - Một hs lên bảng - Nhận xét, sửa sai * Chấm, chữa bài - Thu 3,5 vở để chấm - Chấm, trả vở- Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - LH: GV liên hệ. - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. 1’ 3’ 1’ 18’ 7’ 5’ -Lớp hát. - 2 học sinh viết : reo hò ,giữ gìn - Lắng nghe - Nhắc lại đầu bài - Lắng nghe - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không? + Bài chính tả có một câu trả lời của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu: Dấu hai chấm và gạch đầu dòng - Có dấu chấm hỏi - Đọc CN-ĐT - Lớp viết bảng con từng từ - Học sinh chú ý lắng nghe - Nghe, nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở cho đúng. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. HĐCN: * Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau: a.Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng - Loài dơi, rơi vào, rơi rụng. - Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ. b. rẻ tiền, rẻ rúng,đường rẽ, nói rành rẽ. - Mở cửa, mở mang, mở hội,cởi mở, mỡ - Củ khoai, củ sắn, áp cũ, bạn cũ -HS nêu. - HS chú ý lắng nghe. (Tiết 3) Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản . - Sắp xếp được các câu đã cho thành bài văn hợp lí . - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - TCTV: Tăng cường phần viết. II. CHUẨN BỊ: - Viết các tình huống ra băng giấy. - Viết sẵn bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - YC đọc bài viết. - Nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: *Bài 1: - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi đánh rơi bạn đã nói gì? - YC một số h/s lên sắm vai. - Nhận xét đánh giá. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? - Nên đáp lời xin lỗi với người khác với thái độ ntn? * Bài 2. - Hãy nêu y/c bài 2. - YC thảo luận nhóm. - Gọi h/s trình bày. + Tình huống a. + Tình huống b. + Tình huống c. - Nhận xét- đánh giá * Bài 3: -YC đọc câu văn tả chim gáy. - YC hs làm bài. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Em hãy nêu nội dung của bài? - GV củng cố nội dung bài. - LH: Em hãy kể một số loài chim? - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 5’ - Lớp hát. - 2 h/s đọc bài viết. - Nhắc lại. HĐCN: - Quan sát tranh: - Một bạn đánh rơi quyển sách, bạn ngồi bên cạnh - Bạn nói: xin lỗi, tớ vô ý quá. - Không sao. - 2 cặp hs lên sắm vai. - Nhận xét. - Khi làm việc gì sai trái, hoặc làm phiền người khác. - Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm. HĐCN: * Nói lời đáp của em. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: +TH a: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. - Mời bạn, không sao đâu, bạn cứ đi trước đi. + TH b: Không sao/ Có sao đâu/ Không có gì/ có gì đâu mà bạn phải xin lỗi. - Không sao lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. + TH c: Không sao/ có sao đâu. - Không sao lần sau bạn đừng nghịch nữa nhé. - Nhận xét HĐCN: * Đọc đoạn văn: Chim gáy. - Làm bài: b, Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. d, Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. a, Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. c, Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - Đọc bài viết. - Nhận xét – bổ sung. - HS nêu. - HS chú ý lắng nghe. - Chào mào, sáo, chim sẻ, ( Tiết 4) Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 22 I. MỤC TIÊU: - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 22: Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. Nhận xét đánh giá lớp trong tuần . Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. Phê phán, chấn chỉnh những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. Triển khai kế hoạch tuần tới - Rèn kỹ năng thực hiện nề nếp của lớp. - Giáo dục các em có ý thức tôn trọng và thực hiện nội quy trường lớp. II. CHUẨN BỊ: - Ban cán sự đánh giá, tổng kết tình hình chung của lớp về học tập, lao động, nề nếp, tác phong của từng tổ từng cá nhân trong tuần. - Giáo viên nhận xét, tổng kết tuần về các mặt như học tập, lao động, nề nếp, tác phong, ý thức của học sinh... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức 2. Nội dung Hoạt động 1: Báo cáo kết quả học tập và rèn luyện tuần 22 - GV: Yêu cầu ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo, nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung về mọi mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình chung về học tập của lớp những cá nhân đạt thành tích tốt và không tốt tuyên dương và khen thưởng. - Lớp phó văn thể: Báo cáo tình hình văn nghệ, tập bài hát về chủ điểm. - Lớp phó lao động: Báo cáo tình hình lao động, vệ sinh lớp, trong tuần qua. - Tổ trưởng tổ 1: Báo cáo tình hình chung của tổ 1 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 2: Báo cáo tình hình chung của tổ 2 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 3: Báo cáo tình hình chung của tổ 3 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - GV nhận xét đạo đức: Trong tuần qua đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đi học tương đối đúng giờ, không có hiện tượng cãi,... - Học tập: Các em làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, - Lao động – VS: Các em lao động vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường, thực hiện trước buổi học và giờ ra chơi, - Thể dục: Các em ra xếp hàng còn chậm, động tác tập chưa chuẩn. - Khen thưởng tuyên dương những bạn: Linh, Chợ, Mạnh, Anh, Thơ, Mắn - Phê bình: Trong tuần có bạn Sộng, Thọ, mất trật tự,...Chi nghỉ học không có lý do. - Yêu cầu nhũng bạn vi phạm cần chú ý không để vi phạm, Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần tới GV: Phổ biến kế hoạch tuần tới. * Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong: Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp không vi phạm nội quy trường lớp,.... * Học tập: Ôn bài, làm bài tập chưa khi đến lớp; nghiêm túc trong khi học tập. Hắng hái phát biểu xây dựng bài. Lao động: Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. * Văn thể mĩ: Tiếp tục tập hát những bài hát theo chủ điểm. + Đoàn thể và các hoạt động khác. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc nhở những việc cần làm trong tuần tới. 1’ 22’ 10’ 2’ - Lớp hát. - Tình hình chung của lớp. - Tình hình học tập. - Tình hình văn nghệ, thể dục thể thao. - Tình hình lao động. - Tình hình tổ 1. - Tình hình tổ 2. - Tình hình tổ 3. - Tư tưởng, đạo đức, tác phong. - Học tập. - Lao động. - Văn thể mĩ. - Đoàn thể và các hoạt động khác. - HS chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: