TUẦN 15
Thứ 2
Ngày soạn : 28/11 Ngày dạy: 29/11
Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét tuần 14
.
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
HAI ANH EM
( Phương thức tích hợp : Trực tiếp )
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài . Đọc đúng các từ : lấy lúa , rất đỗi , ngạc nhiên , ôm chầm .
- Hiểu nghĩa các từ mới: công bằng , kì lạ.
- Hiểu được ý nghĩa của bài: Sự quan tâm ,lo lắng cho nhau nhường nhịn nhau của hai anh em.
- GD h/s tình cảm anh em như chân với tay. Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
TUẦN 15 Thứ 2 Ngày soạn : 28/11 Ngày dạy: 29/11 Tiết 1: Chào cờ Nhận xét tuần 14 ................................................................................................ Tiết 2 + 3 : Tập đọc HAI ANH EM ( Phương thức tích hợp : Trực tiếp ) I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài . Đọc đúng các từ : lấy lúa , rất đỗi , ngạc nhiên , ôm chầm ... - Hiểu nghĩa các từ mới: công bằng , kì lạ. - Hiểu được ý nghĩa của bài: Sự quan tâm ,lo lắng cho nhau nhường nhịn nhau của hai anh em. - GD h/s tình cảm anh em như chân với tay. Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III.Các hoạt động dạy học ( Nội dung BVMT tích hợp : Trực tiếp ) Hoạt động dạy tg Hoạt động học Tctv 1.ổn định tổ chức - Nhắc nhở học sinh 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi đọc bài : Nhắn tin.- TLCH. - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Luyện đọc : * GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . * Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó . - Y/C đọc lần hai. * Luyện đọc đoạn ? Bài chia làm mấy đoạn ? Đó là những đoạn nào? * Đoạn 1: * Đoạn 2: BP: y/c đọc GT: công bằng. - YC đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3: BP: y/c đọc đúng * Đoạn 4: GT: kì lạ ? Nêu cách đọc toàn bài? * Đọc trong nhóm. * Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: * Câu hỏi 1. - YC đọc thầm đoạn 1 TLCH * Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? - Người em nghĩ gì và đã làm gì? *Câu hỏi 2: - YC đọc thầm đoạn 2 TLCH. * Người anh nghĩ gì và dã làm gì? *Câu hỏi 3: - YC đọc thầm đoạn 3 TLCH. * Mỗi người cho thế nào là công bằng? * Câu hỏi 4: - YC đọc thầm đoạn 4 TLCH * Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? - Qua câu chuyện này con thấy tình cảm của hai anh em ntn? - Là anh em trong một gia đình phải ntn? *Luyện đọc lại. - Đọc toàn bài. 4.Củng cố dặn dò: - Là anh em chúng ta phải biết nhường nhịn yêu thương nhau để cuộc sống gia đình thêm hạnh phúc. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. 1’ 5’ 1’ 29’ 15’ 17’ 3’ - Hát - 2 h/s đọc – TLCH. - Nhận xét. - Nhắc lại đầu bài . - Lắng nghe - Mỗi học sinh đọc một câu Lấy lúa , rất đỗi , Ngạc nhiên ôm chầm ... - Đọc câu lần hai. - Bài chia 4 đoạn. - H nêu các đoạn. - 1 hs đọc đoạn 1 – Nhận xét - 1 h/s đọc lại đoạn 1. - 1 h/s đọc đọan 2. + Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - Hợp lẽ phải. - 1 h/s đọc lại đoạn 2. - 1 h/s đọc đoạn 3- nhận xét. + Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// - 1 hs đọc lại đoạn 3. - 1 h/s đọc. - Lạ đến mức không ngờ - 1 hs đọc lại đoạn 4. - Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở một số từ. - Luyện đọc nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4. - Lớp nhận xét bình chọn. - 3 h/s đọc cả bài. - HS đọc ĐT . - Đọc thầm đoạn 1 - Họ chia thành hai đống bằng nhau. - Người em nghĩ : “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng” - Người em đã lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Người anh đã ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - Người em cho rằng: Chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ, nuôi con như vậy mới công bằng. - Người anh cho rằng: Chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả như vậy mới công bằng. - Anh em yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. - Anh em như thể tay chân. - Rách lành đùm bọc yêu thương đỡ đần. - Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. - Thương yêu , đùm bọc , chia sẻ buồn vui với nhau. - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. - nghe. Cn-đt Cn-đt Nhắc lại ......................................................................................................... Tiết 4: Âm nhạc GV chuyên dạy .......................................................................................................... Tiết 5: Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ : dạng 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số . Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn trục. - Thực hiện thành thạo các dạng toán trên . - HS có óc tư duy toán,yêu thích môn học, vận dung vào thực tế. - TCtv nhắc lại theo y/c của học sinh . II. Đồ dùng dạy - học Giáo án, SGK Bảng con III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ổn định - Nhắc nhở học sinh . 2. Kiểm tra bài cũ - KT VBT làm ở nhà của HS - GV NX 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay cô cùng cả lớp học bài: 100 trừ đi một số - GV ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung * GV HD HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5 + Dạng 100- 36 : GV viết PT lên bảng - GV viết phép tính lên bảng 100 – 36 = ? - Muốn tính được kết quả phép tính này thường ta phải thực hiện như thế nào ? GV đặt tính 100 - 36 64 Gọi HS đọc cách tính. b) Dạng 100 – 5 - Tương tự như dạng 100 – 36 * Chú ý đặt tính theo cột hàng dọc viết đầy đủ như SGK. - Nếu hàng ngang thì không cần nêu (viết) chữ số 0 ở bên trái kết quả tính. - Gọi HS đọc cách tính. - Yêu cầu HS mở SGK xem cách làm trên bảng và trong SGK có giống nhau không. + Dạng 100 - 5: GV viết phép tính trừ 100 - 5 lên bảng - GV ghi lên bảng - GV nêu: khi viết phép tính hàng ngang không cần viết số 0 đằng trước 3. Thực hành Bài 1: Tính - Y/c HS làm bài vào bảng con - GV NX sửa sai cho HS Bài tập 2 : Tính nhẩm - Khuyến khích HS nhẩm. - Mẫu : 100 – 20 = ? - Nhẩm 10 chục – 2 chục = 8 chục Vậy : 100 – 20 = 80 áp dụng vào mẫu HS nhẩm tiếp. - Các phép tính còn lại cho HS nêu cách làm - GV chỉnh sửa cho HS 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm BT trong VBT toán - GV NX tiết học . 1’ 4’ 1’ 12’ 7’ 8’ 2’ - Hát - Để vở bài tập lên bàn - 2 HS nhắc lại đầu bài - HS tự nêu vấn đề và cách thực hiện - HS nêu cách đặt tính - Đọc cánh tính CN_ĐT - Nghe và ghi nhớ - 1 HS nêu yc của bài - Làm bảng lớp ,bảng con 100 100 100 100 100 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69 96 91 78 97 31 - Nhận xét sửa sai - Nêu y/c bài - Theo dõi làm mẫu - HS nêu cách làm bài: 100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 - HS NX Ngày soạn : 28/11 Ngày dạy : 30/11 Thứ 3 Tiết 1: Thể dục GV chuyên dạy ................................................................................................ Tiết 2: Toán TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng ; a-x=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng môi quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ). - Nhận biết số trừ, số bị trừ , hiệu . - Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Vận dung cách tìm số trừ vào giải bài toán nhanh ,đúng. - Vận dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học - Hình vẽ như SGK phóng to - Bảng phụ viết sẵn BT2 III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện PT - KT VBT làm ở nhà của HS - GV NX cho điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung * GV HD HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu - GV cho HS quan sát hình vẽ rồi nêu bài tập - HS QS hình vẽ nêu lại bài toán có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi - GV nói số ô vuông lấy đi là chưa biết, ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông (GV viết số 10 lên bảng), lấy đi số ô vuông chưa biết -(GV viết tiếp dấu - và chữ x bên phải số 10) còn lại 6 ô vuông (GV viết tiếp = 6 vào đường đang viết để thành 10 - x = 6 ? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - GV ghi lên bảng 10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4 3. Thực hành Bài 1: Tìm x - GV HD 1 PT các PT còn lại yc HS làm vào bảng con - GV NX chỉnh sửa Bài 2: viết số thích hợp vào ô trống - GV treo bảng phụ -Y/c HS lên bảng điền - GV NX sửa sai Bài 3: Bài toán - Gọi 2 HS tóm tắt và giải - GV NX 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm BT trong VBT toán. - GV NX tiết học. 1’ 4’ 1’ 8’ 5’ 6’ 7’ 3’ - Hát - 2 H lên bảng HS 1 HS 2 100 100 - 7 - 32 93 68 - 2 HS nhắc lại đầu bài - HS QS hình vẽ nêu lại bài toán - 1 HS đọc lại PT: mười trừ x bằng 6 - 1 HS nêu lại thành phần của phép trừ, HS gọi tên: “10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu” - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu số . - 1 vài HS nhắc lại - HS đọc thuộc tại lớp - 1 HS nêu yc của bài - 1 HS nhắc lại cách tìm số trừ - Làm bảng lớp , bảng con. 15 + x = 10 15 – x = 8 x = 15 – 10 x = 15 – 8 x = 5 x = 7 - Nhận xét bài bạn - 1 HS nêu yc của bài - 1 HS nêu lại cách tìm số trừ HS làm bài vào vở. 1 H lên bảng Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Nhận xét bài bạn 2 HS đọc đề toán 1 H tóm tắt 1 H giải Tóm tắt Có : 35 ôtô Còn lại : 10 ôtô Rời bến :.ô tô? Bài giải Số ô tô rời bến là : 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số : 25 ô tô - HS NX Tiết 3: Chính tả ( tập chép ) HAI ANH EM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. Phân biệt: ai/ ay; s/ x. - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. - Tctv: Đọc lại ,đọc cn-đt II. Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn 2, nội dung bài tập 2,3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học tctv 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các từ: - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em? ? Suy nghĩ cua rngười em được ghi với dấu câu nào? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài ... . * Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa N gồm 3 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải. - Cao 2,5 đơn vị, rộng 3 đơn vị Viết bảng con 2 lần. - Nghĩ trước nghĩ sau. - 2, 3 hs đọc câu ư/d. - Phải suy nghĩ cho chín chắn trước khi làm bất cứ việc gì. - Quan sát TL: - Học sinh nêu... - Dấu ngã đặt trên i ở chữ nghĩ, dấu sắcđặt trên ơ chữ trước. - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Quan sát. - Viết bảng con 2 lần. Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. ......................................................................................................... Tiết 4: Thể dục GV chuyên dạy ......................................................................................................... Ngày soạn : 30/11 Ngày dạy : 3/12 Thứ 6 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm .Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính . Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. - Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập đúng ,nhanh, chính xác . - GD h/s ham tìm hiểu toán ,vận dụng vào cuộc sống . II.. Đồ dùng dạy hoc : Que tính, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ôn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng. GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới : a. giới thiệu bài : Luyện tập b. Nội dung Bài tập 1: Tính nhẩm HS nhẩm rồi nêu kết quả . - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2:Đặt tính rồi tính - Cho HS tự làm bài rồi chữa GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: Tính - Cho h/s nêu yêu cầu bài. - Học sinh làm bảng con - Gv nhận xét, lớp nhận xét Bài 5 : Bài toán - GV cho HS giải bài toán vào vở. - GV và cả lớp nhận xét , chữa bài . 4 . Củng cố dặn dò : GV khái quát lại bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. 1’ 4’ 1’ 5’ 7’ 5’ 7’ 5’ Lớp hát. - HS lên làm bài. 38 64 71 - 9 - 27 - 35 29 37 36 - HS nhắc lại đầu bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu kết quả: 16 – 7 = 9 12 – 6 = 6 11 – 7 = 4 13 – 7 = 6 14 – 8 = 6 15 – 6 = 9 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu kết quả: a) 35 61 ... - 25 - 19 10 42 - Học sinh nêu yêu cầu bài - Làm bảng lớp bảng con 42 - 12 - 8 = 22 36 + 14 - 28 = 22 2 HS đọc yêu cầu bài toán. Tự làm bài vào vở . 1 H lên chữa Bài giải Độ dài của băng giấy màu xanh là : 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số : 48 cm ............................................................................................. Tiết 2 : Chính tả: (nghe-viết) BÉ HOA I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài đoạn văn xuôi. - Làm được đúng BT(3) a /b phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn : ai/ay ; s/x ; ât/âc. - GD h/s yêu thích môn học giữ gìn vở sạch chữ đẹp - Tct v đọc cn- đt II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy tg Hoạt động cuả trò 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS viết bảng cá từ có vần ai/ay . - Lớp viết bảng con. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “Bé hoa”. - Ghi đầu bài b. Nội dung * GV đọc đoạn viết chính tả. - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ? Từ khó : Nụ , đen láy ... - GV nhận xét bảng con. * GV đọc HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết bài - Theo dõi uốn nắn HS viết sai. * Chấm chữa bài: Thu bài chấm. GV nhận xét bài chấm. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay : Gọi HS đọc bài tập. - GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố – dăn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại lỗi chính tả, chữa lại lỗi viết sai 1’ 3’ 1’ 5’ 15’ 3’ 4’ 3’ Lớp hát. chai đay mái cày - HS nhắc lại đầu bài. - Lắng nghe - 2 HS đọc bài. - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy. - Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - Đọc lại CN-ĐT HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. HS xoát lại lỗi. Dưới lớp đổi vở xoát bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con : - H nối tiếp đọc bài làm của mình : bay, chảy, sai . ....................................................................................... Tiết 3 : Tập làm văn CHIA VUI KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. Mục tiêu - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình. - Giáo dục H biết nói lời lời chúc mừng với những người thân . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiêm tra bài cũ: - Gọi 2 – 3 HS lần lượt lên đọc bài tập 2 – Tuần 14 - GV nhận xét ghi điểm . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Trong tiết TLV tuần 11 các con đã được học cách nói chia buồn, an ủi. Trong tiết học hôm nay, các con sẽ học nói lời chia vui sau đó viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em. - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) GV nêu lại yêu cầu bài tập. - Các con nói lời của Nam chúc mừng chị Liên khi nói cần nói một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị - GV nhận xét và khen HS nói lời đúng nhất. Bài tập 2 ( miệng ) * GVHD : Các con cần nói lại lời chúc mừng của chị Liên (Không nhắc lại lời của Nam) - GV và cả lớp nhận xét Bài tập 3 ( viết ) *GVHD : Các con cần chọn viết về một người đúng là chị em ruột hoặc họ hàng. * Khi viết giới thiệu người đó: có những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người đó , tình cảm của em đối với người đó. Gọi nhiều HS đọc bài viết của mình GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay GV đọc cho HS nghe bài mẫu. 4 . Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hành nói lời chia vui. 1’ 4’ 1’ 5’ 5’ 17’ 2’ Lớp hát - HS lên đọc. - Nhắc lại đầu bài. * HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng . *HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nói: VD : Em chúc mừng chị. Chúc mừng chị đạt được kết quả cao - Nhận xét lời chúc của bạn . HS viết bài vào VBT. - HS nhận xét bình chọn ..................................................................................... Tiết 4 : Thủ công GẤP, CẮT,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. ( tiết 1) I. Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . - Gấp ,cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - GD h/s yêu thích môn học có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị 1. Giáo viên : - Mẫu hình biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biẻn báo cấm xe đi ngược chiều. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông minh hoạ cho trước... - Giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán, thước kẻ 2. Học sinh : Giấy thủ công, giấy màu đỏ, xanh kháu nhau, bút chì, kéo, thước kẻ, hồ dán III. Các hoạt động dạy học Thời gian Nội dung cơ bản HĐ của thầy HĐ của trò 1' 3' 1' 5' 14' 10' 1' 1. Ổn đinh tổ chức 2. Bài cũ 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD quan sát, nhận xét - Giới thiệu hai hình mẫu và hỏi HS so sánh về kích thước, máu sắc của hai hình mẫu. - GV nhắc nhở HS đi đường phải tuân theo luật lệ giao thông. 3. Hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp , cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. 4. Thực hành 5. Củng cố dặn dò - Hát, báo cáo sĩ số - Kiểm tra đồ dùng học tập - Nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Mỗi biển báo có hai phần: Mặt biển báo và chân biển báo. - Mặt biển báo đều là hình tròn.có kích thước giống nhau nhưng khác màu nhau. - Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng. Chân biển báo hình chữ nhật. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. - Cắt HCN khác màu có chièu dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khảng nửa ô. - Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn. - Hoàn chỉnh - Y/c học sinh tập gấp , cắt - Nhận xét - đánh giá - Về nhà tập gấp - cắt - Chuẩn bị tiết sau thực hành - Hát - Báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của lớp -HS lắng nghe - Quan sát - Nêu bước 1 : Gấp hình - Nêu bước 2 : Cắt hình tròn - Lưu ý : Bôi hồ mỏng và đặt hình cân đối, miết nhẹ tay để được hình phẳng - 2 HS tập gấp - HS nêu lại - Gấp, cắt dán hoàn chỉnh ....................................................................................... Tiết 5 : sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I. Mục tiêu - Giúp các em HS nhận biết được trong tuần qua đã làm được những gì cần phát huy; và những gì chưa làm được cần cố gắng. - HS biết được phương hướng tuần tới để có kế hoạch học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung trong tuần: a) Các tổ trưởng lên nhận xét tổ: + Tổ 1 : Tổ trưởng tổ 1 báo cáo. + Tổ 2 : Tổ trưởng tổ 2 báo cáo. + Tổ 3 : Tổ trưởng báo cáo . b) Lớp trưởng lên nhận xét lớp: c) GV chủ nhiệm lên nhận xét chung trong tuần. + Hạnh kiểm: - Nhìn chung các con đều ngoan ngoãn lễ phép, với thầy cô giáo và người lớn . - Đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không nói tục chửi bậy. - Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. + Học tập : - Ôn định nề nếp học tập: Đi học đều đúng giờ. đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Các con đã có ý thức học tập tốt ; học và làm bài trước khi đến lớp.Một số bạn hăng hái phát biểu : Tôn , Thiệu , Sơn , Xuân , Hồng ,Trường ... Một số bạn có tiến bộ trong học tập : Trung , Mạnh, Quyên.. . + Về lao động : Theo kế hoạch của nhà trường dọn vệ sinh xung quanh lớp học vào buổi sáng hàng ngày. Các con chưa tự giác còn phải nhắc nhở . 2 .Phương hướng tuần tới : - Duy trì sĩ số, nề nếp học tập.. - Thi đua học tập tốt giữa các tổ. Dành nhiều điểm khá giỏi chào mừng ngày 22/12. - Kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ học tập.học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Kiểm tra chất lượng H tháng 11 - Ngoại khoá ATGT .
Tài liệu đính kèm: