Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 21

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 21

TẬP ĐỌC

Tiết 61, 62: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

- GD HS yêu thích các con vật và cây cối trong thiên nhiên.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 TIẾT 1

 Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1

- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:

a) Đọc từng câu.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Các từ có vần khó: xòe cánh, xinh xắn, ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt

b) Đọc từng đoạn trước lớp.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc.

- Tìm từ trái nghĩa với “buồn thảm” ( hớn hở, sướng vui, vui tươi )

- Giải nghĩa thêm từ: trắng tinh

c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 61, 62: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
- GD HS yêu thích các con vật và cây cối trong thiên nhiên.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 
- Các từ có vần khó: xòe cánh, xinh xắn, ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. 
- Tìm từ trái nghĩa với “buồn thảm” ( hớn hở, sướng vui, vui tươi)
- Giải nghĩa thêm từ: trắng tinh
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
TIẾT 2
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
	GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào?
- Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Điều gì cho thấy hai chú bé đã rất vô tình đối với chim sơn ca?
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
- Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?)
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm HS.
* Rút kinh nghiệm:
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS biết:
- Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp.
- Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Ÿ Phương pháp: Quan sát động não, đàm thoại.
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
 Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ như thế nào?
- Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
 Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy cái gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
 + Nhóm 2 – Tình huống 2:
 Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
 Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
 Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
v Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại theo cặp. Thực hành.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
v Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 101: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
	Bài 1: HS làm phần a
 Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
	Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 ´ 4 – 9 	= 20 – 9
	 = 11
	 5 ´ 7 – 15 = 35 – 15
	 = 20
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
	Chẳng hạn:
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 ´ 5 = 25 (giờ)	
Đáp số: 25 giờ
	Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. 
 Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, 	
	Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011
TOÁN
Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- GD HS ham thích học Toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” 
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đoạn thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì? Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đoạn thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đường gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
 Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
 Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khúc. Chẳng hạn:
 Đường gấp khúc ABC, Đường gấp khúc BAC, Đường gấp khúc ACB
 Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) để làm phần b).
 Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
 Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đoạn thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất).
- Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên độ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm	= 12cm
hoặc 	4cm x 3 	= 12cm
- HS tự trình bày bài giải.
* Rút kinh nghiệm:
CHÍNH TẢ
Tiết 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lờùi nói của nhân vật.
- Làm được BT (2) a / b.
- GD HS ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc trắng được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng r, tr, s; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lê ...  HS ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
- Nhận xét và chấm điểm HS.
- Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác?
 Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,  ta dùng từ gì để hỏi?
- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu?
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
- Nhận xét và chấm điểm từng HS.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ năm, ngày 20 tháng 01 năm 2011
CHÍNH TẢ
Tiết 42: SÂN CHIM
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a /b.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- GV đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
 b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ có âm đầu tr, s; ( hoặc các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.)
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2b
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở 
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và chấm điểm HS.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Thực hành luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm vào vở .
- Khi chữa bài có thể cho HS nêu nhanh kết quả tính.
Bài 2: (HS khá , giỏi làm thêm )
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Lưu ý: HS trình bày dấu “=” thẳng cột.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: HS làm câu a.
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
- HS tự làm bài.
- Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển thành phép nhân (3 x 3 = 9).
- GV chấm điểm, nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
TẬP VIẾT
Tiết 21: CHỮ HOA R
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ríu (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Ríu rít chim ca ( 3 lần)
- Rèn HSõ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Chữ R cao mấy đơn vị? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết: 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
vHoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu: “Ríu rít chim ca”
- HS nêu nghĩa câu ứng dụng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
- HS viết bảng con: Ríu
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 21: ĐÁP LỜI CẢM ƠN
TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1; BT2 ).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2 , 3 câu về loài chim.
- GD HS thái độ lịch sự trong giao tiếp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- HS quan sát tranh SGK và đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
 Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn).
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
 Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
- Để làm tốt bài tập này, khi viết các em cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: 
 Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì?
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm HS.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 105: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Thực hành luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm vào vở .
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu cách thực hiện ( Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số).
- HS làm bài vào vở.
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm câu a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
- Chữa bài, nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU
- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
- Ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
- Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
v Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
v Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
- Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
- Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
- GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.
v Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề
- Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
- Cách tính điểm:
+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
 Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.
v Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.
- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 21.doc