Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 14

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 14

Đạo đức

Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( T1 )

I. Mục tiêu:

-Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp

-Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- KN ®¶m nhn tr¸ch nhiƯm, hỵp t¸c víi mi ng­i trong viƯc gi÷ g×n tr­ng líp.

-SDTKNL.

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu giao việc, vở bài tập đạo đức

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
Đạo đức 
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( T1 )
I. Mục tiêu:
-Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- KN ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm, hỵp t¸c víi mäi ng­êi trong viƯc gi÷ g×n tr­êng líp.
-SDTKNL. 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu giao việc, vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1) Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn.
-Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
-Gvnxét, đánh giá.
2) Giới thiệu:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
-Gv dẫn hs đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học.
-Yc hs làm phiếu học tập sau khi t/quan
1)Em thấy vườn, sân trường mình ntn?
¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
¨ Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.	
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn?
*Gv tổng kết dựa trên những kết quả làm 
Kết luận: Các em cần phải giữ gìn trường
*HĐ2: Những việc cần làm để g/gìn trường
- KN hỵp t¸c, ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm ®Ĩ 
-Yc: Các nhóm thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm lên bảng.
*KL:Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta 
+ Không vứt rác ra sàn lớp.
+Không bôi bẩn,vẽ bậy bàn ghế và trên tường. Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
+Vứt rác đúng nơi qđịnh. Quét dọn lớp học 
*T/gia nh¾c nhë mäi ng­êi gi÷ g×n tr­êng thªm s¹ch ®Đp, ®/b¶o MT trong lµnh, gi¶n ho¹t ®éng b¶o vƯ MT,gãp phÇn BVMT
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Hs trả lời. Bạn nhận xét.
-Hs đi tham quan theo hướng dẫn.
-Thực hiện và đại diện cá nhân trình
bày ý kiến.
lớp cho sạch đẹp.
gi÷ g×n tr­êng líp s¹ch ®Đp
-Tluận và ghi kqû t/luận ra giấy khổ to.
-Đdiện các nhóm lên tbày kqû t/luận.
-Trao đổi, nxét, b/sung giữa các nhóm 
có thể làm một số công việc sau:
 hàng ngày
l líp s¹ch ®Đp lµ gãp phÇn lµm MT
t thiĨu c¸c chi phÝ vỊ n/l­ỵng cho c¸c 
(SDTKNL). 
.............................................. 
Tập đọc 
Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND:Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh.Anh chị em phải đồn kết, thương yêu nhau. (TL được các CH 1, 2 , 3, 5).
* X¸c ®Þnh gi¸ trÞ, hỵp t¸c.
II.ĐDDH: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1)KT: - Cho 3 hs đọc bài “Quà của Bố” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -Gvnxét, ghi điểm.
 2) Giới thiệu bài: “Câu chuyện bó đũa”. (Dùng tranh để giới thiệu)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
-Gv đọc mẫu. 
-Gv ghi: rể, đùm bọc, đoàn kết,
-Yc hs đọc nối tiếp đoạn.
-Phát hiện từ mới, ghi: chia lẻ, họp lại, đ/bọc.
-Hướng dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi câu dài.
-Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc nối tiếp từng câu
-Phát hiện từ khó,đọc cá nhân
-Đọc nối tiếp.
-Đọc, giải nghĩa từ.
-Hs đọc
-Hs trong nhóm đọc với nhau
-Đại diện nhóm thi đọc.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài
 Tiết 2 (Chuyển tiết)
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT:Hs biết được đ/ kết sẽ tạo nên sức mạnh.
 - X¸c ®Þnh gi¸ trÞ, hỵp t¸c
-Yc hs đọc thầm toàn bài.
-Câu chuyện nầy có những nhân vật nào?
-Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì?
-Gọi hs đọc đoạn 2
-Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa?
-Người cha bẻ gảy bó đũa bằng cách nào?
-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
-Gọi hs đọc đoạn 3
+Người cha muốn khuyên các con điều gì?
*Như các em đã biết, nhờ có đoàn kết mà dân tộc ta đã vượt qua bao kẻ thù hùng mạnh phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong việc 
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hs đọc.
-Ôâng cụ và 4 người con
- Ông tìm cách dạy bảo các con
-Hs đọc và trả lời câu hỏi
-Vì không thể bẻ được cả bó đũa(KN năng hợp tác).
-Cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc(KN xác định giá trị)
-Hs khá-giỏi trả lời.
- Đọc và trả lời câu hỏi
+Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau
nhất thế giới. Vì vậy các em
h/ tập thì các em sẽ mau t/bộ.
- Hs đọc theo nhóm.
-Thi đọc toàn bài
 3) Củng cố-dặn dò: 
 -ND bài nói lên điều gì ? (Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.)
 	 - Nhận xét tiết học 
...............................................
Toán
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong pvi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 69 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng 
- Bài 1 ( cột 1,2,3), Bài 2(a,b) 
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành toán, sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1)Bài cũ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2) Giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng học cách 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
 -Nêu: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết còn lại b/n que ta làm thế nào?
-Mời 1 hs lên bảng thực hiện tínhø, yc dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
-Yêu cầu hs nêu cách đặt tính của mình.
-Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
-Yc hs nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
- Các phép tính: 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Tiến 
3) Luyện tập- thực hành
*Bài 1(cột 1,2,3): Tính
-Yêu cầu hs tự làm bài vào sgk.
- Gọi hs lên bảng sửa bài.
-Nhận xét và cho điểm hs.
*Bài 2(a,b): - Gv nêu yêu cầu.
-Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học.
thực hiện các phép trừ có nhớ dạng
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 – 8 
 55
 - 8
 47
-Hs nêu.
- Hs nêu. 
-Làm vào bảng con. Nhận xét bạn cả về cách đặt tính, kqû phép tính.
hành tương tự như phép trừ 55 - 8-
-1 hs nêu yêu cầu
-Hs thực hiện
-Làm bảng lớp, mỗi hs làm 1 p/tính
-Hs làm bài, 2 hs làm bảng lớp
..
Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
Kể chuyện 
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa,1 bó đũa,1 túi đựng như túi tiền
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ: Bông hoa Niềm Vui.
-Gọi 4 hs lên bảng kể nối tiếp câu chuyện 
-Nhận xét và cho điểm hs.
2. Giới thiệu: Câu chuyện bó đũa.
*HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
 -Treo tranh minh họa, gọi 1hs nêu yc 1.
-Yc hs qsát tranh và nêu ND từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
- Yêu cầu kể trong nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.
-Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
-Gv nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện. Bạn nhận xét.
Dựa theo tranh kể lại từng đoạn 
-Quan sát và nêu:
+Tranh1: Các con cãi nhau khiến
người cha rất buồn và đau đầu.
+Tranh2:Người cha gọi các con.. được bó đũa sẽ thưởng.
+Tranh 3: Từng người cố gắng hết
sức để b/bó đũa mà không bẻ được
+Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng
+Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- L/lượt kể từng đoạn trong nhóm.
- Đ/d các nhóm kể truyện . Mỗi em chỉ kể lại ND của 1 tranh.
- Nxét theo hướng dẫn của gv.
 .
Toán
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong pv100,dạng 65 – 3 8; 46 – 17; 57 – 28; 48 – 29 
- Biết bài giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng trên 
- Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3), Bài 2 ( cột 1), bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1) Bài cũ: Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.
2) Giới thiệu: Thực hiện p/trừ có nhớ dạng: 
-Nêu: Có 65que, bớt 38 que .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que ta làm gì?
- Gọi 1hs lên bảng đặt tính và thực hiện tính 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp.
-Yc hs nêu rõ cách đặt tính và t/hiện tính.
Yêu cầu HS khác nhắc lại.
-Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29, tiến 
 3) Luyện tập – thực hành:
*Bài 1(cột 1,2,3): Gv nêu yêu cầu
-Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào sgk.
-Gv nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:-Bài toán yc chúng ta làm gì?
Yêu cầu hs tự làm bài vào sgk
Nhận xét và cho điểm.
*Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao em biết?
Yêu cầu hs tự giải bài toán vào vở.
-Nhận xét tiết học.
- Làm bảng con: 87 – 9; 75 – 6.
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 
- Làm bài: 65
 - 38
 27
- Hs nêu.
hành t/tự như phép trừ 65 - 38
-Làm vào sgk, 9 hs làm bảng lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
-Thực hiện, 2 hs làm bảng lớp
-Nx bài của bạn và tự kt bài mình
-Đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” 
Làm bài, 1 hs làm bảng lớp
..
Chính tả
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nĩi nhân vật.
- Làm được BT2a.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của gv
Hoạt động củahs
1) Bài cũ: Yêu cầu hs viết lại 1 số từ khó còn sai ở tiết trước
-Nhận xét.
2)Giới thiệu: Trong giờ CTû này, các con sẽ cuối trong bài “Câu chuyện bó đũa”. Sau đó làm bài tập CT phân biệt i/ iê. 
- Đọc mẫu đoạn văn.
+Đây là lời của ai nói với ai?
+Lời người cha được viết s ... øng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- Kĩõ năng tự bảo vệ, ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ: Giữ sạch MT xquanh nhà ở, có lợi gì.
-Gv nhận xét, đánh giá
2. Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: -Biết được 1 số thứ sử dụng trong 
-Phát hiện đïc 1số lý do khiến chúng ta có thể
+Yc:T/luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gđình 
 - Gọi trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 1,+ Hình 2,+ Hình 3
-Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gđình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?
* Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,.
 * Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
v Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
-Yc qsát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có t/ dụng gì? -Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 4:
 +Hình 5 :
+ Hình 6 :
*K/luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, 
- Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường 
- Thực hiện ăn sạch, uống sạch.
- Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với -Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất 
vHoạt động 3: Đóng vai, xử lí t/huống khi bản 
- KN ra quyÕt ®Þnh: Nªn vµ kh«ng nªn lµm g× ®Ĩ 
-KN tù b/vƯ: øng phã víi c¸c t/huèng ngé ®éc
-Giao nhiệm vụ cho hs 
+Nhóm 1, 3: Nêu và x/lí t/h b/ thân bị ngộ độc
+Nhóm 2, 4: Nêu và x/lí t/h người thân khi bị.
- Chốt kiến thức:
1.Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm  lớn và 
2.Khi người thân bị ngộ độc, phải biết người 
-Nhận xét tiết học. 
-Hs trả lời.
gia đình có thể gây ngộ độc.
bị ngộ độc qua đường ăn uống
- Hs thảo luận nhóm .
-Đ/diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên t/bày kqû theo lần lượt 3 hình.
- Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa
biết đọc nên không phân biệt
được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.
- Hs ghi nhớ,1, 2 hs nhắc lại.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày 
-Các nhóm khác n x, b/sung ý 
+ Cậu bé đang vứt những
bắp.. như thế .. độc nữa.
+ Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ kẹo ngọt.
+ Anh thanh niên đang cất riêngï  lẫn giữa 2 loại.
chúng ta cần:
dùng trong gia đình.
của trẻ em.
tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
phßng tr¸nh ngé ®éc khi ë nhµ
-T/luËn nhãm cỈp ®«i,suy nghÜ
-T/luận, sau đó lên trình diễn.
-Dưới lớp nxét, b/sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
- HS nghe, ghi nhớ.
Tốn
Bảng trừ
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 20. 
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Làm bài tập 1, bài tập 2(cột 1)
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành toán, sgk, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1)Bài cũ: Đặt tính và tính: 42 + 16; 71 – 52.
-Nhận xét
2)Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Sau các bài toán có liên quan.
3)Luyện tập thực hành
*Bài tập 1:Trò chơi: Thi lập bảng trừ.
-Cbị 4 tờ giấy rô-ky to, 4 bút dạ màu.
-Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội. Phát cho mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút. Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ.	.
-Gv cùng cả lớp ktra. Gọi đ/diện từng đội lên đọc từng p/tính trong bảng trừ của đội mình. Sau mỗi p/tính hs dưới lớp hô to Đ/S. Nếu sai 
-Kết thúc cuộc chơi: Đội nào ít p/tính sai nhất 
*Bài 2: Yc hs tự nhẩm và ghi ngay kqû vào sgk.
	5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8
	8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7
- Gvnx, ghi điểm.
*Nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện bcon. Bạn nxét.
sẽ nhớ lại và khắc sâu bảng trừ
đó, áp dụng các dạng để giải
+ Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số
+ Đội 2: Bảng 12 và 18
+ Đội 3: Bảng 13 và 17 
+ Đội 4: Bảng 14, 15, 16 
-Đội nào xong, dán lên bảng
gv đánh dấu đỏ vào p/tính đó.
là đội thắng cuộc.
-Hs nhận xét bài bạn.
---------------------------------
 Chính tả
Tiếng võng kêu
I) Mục tiêu:
 - Chép c/xác bài CTû, biết t/bày đúng hai khổ thơ của bài Tiếng võng kêu.
- Làm được BT2b.
II) Đồ dùng dạy học: Bảng phu, sgk.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1) Bài cũ: Câu chuyện bó đũa
- Cho hs viết các từ đã mắc lỗi của tiết trước
- Nhận xét.
2) Giới thiệu: - Trong giờ học CTû này, các em trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm bài 
3) Hướng dẫn viết chính tả.
-Gv đọc đoạn thơ 1 lươtï.
-Bài thơ cho ta biết điều gì?
-Mỗi câu thơ có mấy chữ?
-Các chữ đầu dòng viết thế nào? 
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Tập chép.
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài.
4) Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài2b: -Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
-Gọi 2 hs làm bảng lớp.Lớp làm bài vào VBT
*Kết luận về lời giải đúng và cho điểm hs:Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
-Nhận xét chung về tiết học.
-Lớp viết bc các từ: mải miết,
hiểu biết,
sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2
tập chính tả phân biệt i/iê.
- 2hs đọc laị. 
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng
-Viết từ khó vào bảng con.
- Tự viết bài vào vở.
-Soát lỗi và sửa lỗi.
- Đọc 
- Làm bài.
- Nhận xét.
-------------------------
Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn
Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh BT1.
-Viếùt được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý BT2
II. ĐDDH: Tranh SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1)Bài cũ: Gia đình.
-Gọi hs đọc đoạn văn kể về gđình của em
-Nhận xét và cho điểm hs.
2)Giới thiệu: Quan sát tranh và trả lời các hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.
3)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: -Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn nhỏ ntn?
Bạn nhỏ mặc gì?
-Yc hs nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét. 
4)Hướng dẫn viết tin nhắn.
*Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài.
-Vì sao em phải viết tin nhắn?
 -Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
 -Yêu cầu hs viết tin nhắn.
 -Hs đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp. 
 -Tổng kết chung về giờ học. 
Hs thực hiện.
câu hỏi .Sau đó các em sẽ thực 
- Quan sát tranh.
- Vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn.
- Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến
- Buộc 2 chiếc nơ rất đẹp.
Bạn mặc bộ quần áo rất dễ thương
-2 hs ngồi cạnh nhau, nói cho nhau
nghe, sau đó 1 số em t/b trước lớp.
- Đọc đề bài.
Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 2 hs lên bảng . Lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.VD: Mẹ ơi! Bà
đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà
mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi
điện sang cho ông bà, mẹ nhé.
 (con Thu Hương)
..
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17 ,18 trừ đi một số
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pv100.- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Làm bài tập 1, 2(cột 1,2),3,4
II. Đồ dùng dạy học:Sgk,bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động củahs
1. Bài cũ: -Hs đọc bảng trừ.
Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9
2. Bài mới 
a) Giới thiệu: Luyện tập.
b) Luyện tập, thực hành:
*Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
-Cbị:Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Cbị 2 viên phấn màu 
-Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh và đỏ. Gv “châm ngòi” bằng cách đọc một p/tính có ghi trên bảng, VD: 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kqû của p/tính 18 – 9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ p/tính nào trên bảng, vd: 17 –8 và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kqû là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần hs trả lời đúng, gv lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào ptính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết t/gian chơi, cho cả lớp đếm kqû của từng đội, đội nào có nhiều kqû đúng hơn là đội t/cuộc
*Bài 2:-Yc hs tự làm bài vào vở.2 hs lên bảng làm bài. Mỗi hs làm 2 phép tính.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét cho điểm. 
*Bài 3: Tìm x.
-Yc hs nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
-Gv nhận xét, cho điểm hs.
*Bài 4:-Yc hs đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Nhận xét tiết học.
- Hs đọc. Bạn nhận xét.
- Hs thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hành trò chơi.
Thực hiện đặt tính rồi tính.
-Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. 
- 1 hs nêu yêu cầu
- HS nêu.
- Làm bài, 3 hs làm bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn
- Tự làm bài. 2 hs ngồi cạnh đổi chéo vở để k/tra bài nhau.
 Thùng bé có là:
 45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường.
----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc