Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Kim Dung

TUẦN 2

Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010

Tập đọc ( 2 tiết )

PHẦN THƯỞNG

I.Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó : yên lặng, nửa, tấm lòng,. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cô giáo)

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ,.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt

II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK, bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy – học

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ :

‾ 2 HS đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi về nội dung

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài đọc.

‾ GV cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?

‾ GVghi bảng tên bài.

2. Luyện đọc.

a. GVđọc mẫu toàn bài :

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.

- HS đọc từ khó (lặng yên, nửa, tấm lòng, ) - Đọc CN, ĐT

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc từng đoạn trước lớp.

- Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? (3 đoạn)

- HS luyện đọc từng đoạn trong bài.

- HS tìm câu văn dài cần luyện đọc.

- GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn giọng :

+ Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm.//

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tập đọc ( 2 tiết )
Phần thưởng
I.Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó : yên lặng, nửa, tấm lòng,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cô giáo)
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ,...
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK, bảng phụ. 
III.Các hoạt động dạy – học 
Tiết 1
Kiểm tra bài cũ : 
2 HS đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi về nội dung
Bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài đọc.
GV cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
GVghi bảng tên bài.
Luyện đọc.
GVđọc mẫu toàn bài : 
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.
HS đọc từ khó (lặng yên, nửa, tấm lòng,) - Đọc CN, ĐT
HS đọc nối tiếp câu lần 2.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? (3 đoạn)
HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
HS tìm câu văn dài cần luyện đọc.
GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn giọng :
Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm.//
Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.//
HS đọc các từ chú giải SGK.
HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn : 3 đoạn
Đọc từng đoạn trong nhóm.(nhóm 3)
Thi đọc giữa các nhóm. (2 nhóm)
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
	Cả lớp đọc thầm Đ1 để trả lời câu 1:
	Câu chuyện này nói về ai ? Bạn ấy có đức tính tốt gì ? (Kể về bạn Na tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè?)
	? Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na. – HS kể.
GV khái quát : Na sẵn sàng giúp đỡ bạn bè, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho các bạn.
	HS đọc to đoạn 2 và trả lời câu 2 :
	? Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? ( Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người).
	1 HS đọc câu hỏi 3,4 và 1 HS đọc to đoạn 3 :
	? Em nghĩ rằng Na có xứng đáng được phần thưởng không ? Vì sao ? (Na xứng đáng được phần thưởng vì Na có tấm lòng tốt.)
 	? Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ? 
Na vui mừng đến mức tưởng nghe nhầm. đỏ bừng mặt.
Cô giáo và các bạn vui : vỗ tay vang dậy.
Mẹ vui mừng : khóc đỏ hoe cả mắt.
GV chốt lại nội dung của bài.
Luyện đọc lại : GV tổ chức HS thi đọc lại truyện.
2nhóm thi đọc truyện.
Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
Củng cố dặn dò :
Em học được điều gì ở bạn Na ?
Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? (Biểu dương người tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt)
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện giờ sau.
_______________________________
	Toán
Luyện tập
Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
Nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm. 
Tập ước lượng thực hành sử dụng đơn vị đo dm.
Đồ dùng dạy học 
Mỗi HS 1 thước kẻ thẳng có chia thành các vạch cm.
Các hoạt động dạy - học
Kiểm tra : 1dm = ...cm ; 10 cm = ...dm
Dạy bài mới :
Giới thiệu và ghi bảng.
Luyện tập :
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : 	
Số ? 10 cm = ...dm 1 dm =...cm
Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.
Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm :
HS lần lượt lên bảng làm từng ý - Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách vẽ đoạn thẳng dài 1dm : độ dài từ vạch ghi số 0 đến vạch ghi số 10 chỉ 10 cm hay 1dm.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : 
Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.
Số ? 2 dm = ... cm
HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
HS đổi chéo vở kiểm tra.
GV củng cố : HS ghi nhớ : 1dm = 10 cm ; 2 dm = 20 cm.
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Số ?
1dm = ...cm	3dm = ...cm
	2dm = ...cm	5dm = ...cm
	8dm = ...cm	9dm = ...cm
30cm = ...dm	60cm = ...dm
HS có thể sử dụng các vạch chia trên thước thẳng để nhận biết và điền số thích hợp.
HS làm miệng - Nhận xét và chữa bài.
Bài 4 : Điền cm hay dm vào chỗ chấm thích hợp :
HS suy nghĩ làm bài - HS trình bày bài trước lớp.
Nhận xét và chữa bài.
Độ dài cái bút chì là 16 cm.
Độ dài một gang tay của mẹ là 2 dm.
Độ dài một bước chân của Khoa là 30 cm.
Bé Phương cao 12 dm. 
Củng cố dặn dò : 
GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS làm bài trong vở bài tập.
___________________________________
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ
I. Mục tiêu
HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian.
HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện : Phiếu giao việc ở HĐ1,2.
III. Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ 
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động .
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp :
GV phát bìa màu cho HS và nói quy định chọn màu : màu đỏ – tán thành ; xanh – không tán thành ; trắng – không biết.HDHhhhhh 
GV đọc lần lượt từng ý kiến.
HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ và giải thích lí do.
GV kết luận : Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Hoạt động 2 : Hành động cần làm :
GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : 
Nhóm 1 : Ghi lợi ích khi học tập đúng giờ ra bảng con.
Nhóm 2 : Ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ.
Nhóm 3 : Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ.
Nhóm 4 : Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
Từng nhóm HS trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét và bổ sung.
GV kết luận : Việc học tập và sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Vì vậy, việc học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. 
	c. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm : 
GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận : Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình : Bạn thực hiện đã thời gian biểu hợp lí chưa ? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa ? 
HS trình bày thời gian biểu của mình trước lớp.
GV kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ.
GVKL chung : Cần học tập và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ.
Củng cố và dặn dò :
Cho HS nhắc lại nội dung bài.
Thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
	Toán
Số bị trừ – số trừ – hiệu
I. Mục tiêu :Giúp HS : 
Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trừ.
Củng cố về phép trừ không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học
Bài cũ : HS lên bảng đặt tính : 36 – 21 ; 38 - 14
Dạy bài mới :
Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu :
GV viết phép tính lên bảng : 59 - 35 = 24
	Số bị trừ Số trừ Hiệu
HS nêu kết quả - GV ghi.
GV chỉ vào phép tính và nêu : Trong phép trừ này 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. – HS nhắc lại – GV ghi lên bảng tên gọi dưới phép tính.
GV cho HS nêu cách chuyển phép tính 59 – 35 = 24 theo cột dọc.
HS nêu cách đặt tính và tính ; nêu tên gọi các số trong phép trừ – GV ghi bảng – Cho HS nhắc lại : 
-
	59 Số bị trừ
	35 Số trừ
	24 Hiệu
Chú ý : trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 gọi là hiệu thì 59 – 35 cũng gọi là hiệu.(vì 59 – 35 có giá trị bằng 24).
Cho HS nhắc lại – GV lấy ví dụ khác.
Thực hành : 
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào ô trống :
Số bị trừ
19
90
87
59
72
34
Số trừ
 6
30
25
50
 0
34
Hiệu
13
GV hướng dẫn HS làm mẫu : Muốn tìm hiệu lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
GV lưu ý : Phép trừ : 72 – 0 (có số trừ = 0 thì số bị trừ = hiệu) và 34 – 34 (có số bị trừ = số trừ thì hiệu = 0)
GV củng cố : Cách tìm hiệu : Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính hiệu, biết :
-
Số bị trừ là 79, số trừ là 25. Mẫu : 79
Số bị trừ là 38, số trừ là 12. 25
Số bị trừ là 67, số trừ là 33. 54
GV hướng dẫn HS làm mẫu.
HS lần lượt lên bảng làm phần b, c – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố : Cách đặt tính và tính hiệu.
Bài 3 : 2HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng lời.
Muốn biết đoạn dây còn lại dài mấy dm ta làm thế nào ?
Nhận xét và chữa bài. 
	Bài giải
	Độ dài đoạn dây còn lại là :
	8 – 3 = 5 (dm)
	Đáp số 5 dm.
GV củng cố cách giải bài toán.
3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
Xem tranh thiếu nhi
I. Mục tiêu
 - HS tiếp xúc làm quen với tranh thiếu nhi 
 - HS nhận xét được sơ lược về hìng ảnh, màu sắc trong tranh.
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh’
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ của thiếu nhi
III. Các hoạt động dạy học 
 A.Kiểm tra bài cũ
 -Học sinh nhắc lại kiến thức giờ trước
 - GV cùng HS nhận xét và bổ xung.
B.Bài mới
 * Hoạt động1: Xem tranh Thiếu nhi
 - HS quan sát tranh SGK sauđó thảo luận theo nhóm các câu hói sau:
 +, Hình ảnh chính của bức tranh?
 +, Hình ảnh chính được vẽ như thế nào?
 +, Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa?
 +, Màu sắc của bức tranh như thế nào?( Hòa sắc nhẹ nhàng , trong sáng)
 +, Tranh vẽ bằng chất liệu gì?
 +, Em có thích bức tranh này không?
 - Đại diện các nhóm trả lời .
 -GV cùng HS nhận xét và bổ xung.
 *Hoạt động2:
- Nhận xét đánh giá 
-GV cùng HS nhận xét đánh giá chọn bài vẽ đẹp 
Chính tả (tập chép)
Phần thưởng
Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng viết chính tả
Chép lại chính xác đoạn trích trong bài : “Phần thưởng”
Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x ; vần ăn/ ăng.
Học thuộc bảng chữ cái :
Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ từ p đến y.
Thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái. (gồm 29 chữ cái)
Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ viết sẵn bài 3.
Các hoạt động dạy học 
Bài cũ :
Bài mới :
Giới thiệu bài :
GV nêu MĐYC của tiết học.
Hướng dẫn tập chép :
Hướng dẫn HS chuẩn bị :
GV đọc bài chính tả 1 lần. – 2 HS nhìn bảng đọc lại.
Đoạn chép này có mấy câu ? Cuối mỗi câu có d ...  viết sẵn câu văn dài cần luyện đọc.
Các hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ
3 HS đọc truyện (mỗi em đọc 1 đoạn): Phần thưởng và trả lời câu hỏi về nội dung.
Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : 
	2. Luyện đọc.
GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS đọc và kết hợp giải nghĩa từ :
Đọc từng câu : 
HS đọc tiếp nối nhau từng câu lần 1.
HS tìm từ khó và luyện phát âm : nở hoa, làm việc, rực rỡ, sắc xuân,...(CN,ĐT)
HS đọc tiếp nối nhau từng câu lần 2.
Đọc từng đoạn trước lớp : 
Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? (2 đoạn : Đ1 : Từ đầu đến tưng bừng, Đ2 : còn lại)
HS luyện đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi :
Quanh ta,/ mọi người,/ mọi vật/ đều làm việc.//
Cái đồng hồ tích tắc,/ tích tắc / báo phút,/ báo giờ.//
Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.//
HS đọc các từ chú giải SGK. 
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đọc từng đoạn trong nhóm : nhóm 2
Thi đọc giữa các nhóm : từng đoạn, cả bài : (ĐT, CN)
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
	Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? (HS đọc thầm Đ1 để trả lời)
Các vật : cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân.
Các con vật : gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
	HS kể thêm những vật có ích khác mà em biết.
	Câu 2 : Bé làm những việc gì ? (làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em)
	Hằng ngày em làm những việc gì ? (HS kể công việc thường làm.)
	Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không ?
	Câu 3 : Đặt câu với mỗi từ : rực rỡ, tưng bừng.
HS tiếp nối nhau đặt câu, mỗi HS 1 câu. Nhận xét và sửa.
Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân./ Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ./ Thầy trò trường em tưng bừng đón năm học mới.
HS đọc toàn bài.
? Bài văn giúp em hiểu điều gì ? (Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn)
Luyện đọc lại : 3, 4 HS thi đọc lại bài. GV nhắc HS đọc bài với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.
Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt nhất.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Luyện tập chung
Mục tiêu :
	Giúp HS củng cố về : 
Đọc, viết các số có hai chữ số, số tròn chục, số liền trước, số liền sau của một số.
Thực hiện phép cộng và phép trừ không nhớ và giải toán có lời văn.
Hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Chữa bài VBT.
Dạy bài mới 
Giới thiệu và ghi bảng :
Thực hành :
Bài 1 : Viết các số :
Từ 40 đến 50 : 
Từ 68 đến 74 :
Tròn chục và bé hơn 50 :
HS lần lượt lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV cho HS đọc ngược và đọc xuôi.
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Viết :
	a) Số liền sau của 59 :	b) Số liền sau của 99 :
	c) Số liền trước của 89 : 	d) Số lớn hơn 86 và bé hơn 89 :
2HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách tìm số liền trước và số liền sau của một số.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính:
	 a, 32 + 43	b, 87 - 35	 c, 96 – 42
	44 + 34	53 – 10	21 + 57
HS đọc và nêu yêu cầu.	
HS làm bài vào vở - Từng HS lên bảng làm - Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách đặt tính, tính và cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng và phép trừ. 
Bài 4 : HS đọc bài toán 
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
HS tự làm bài vào vở. GV giúp HS làm bài - Chữa bài.
	Bài giải
	Số học sinh đang tập hát cả hai lớp có là :
	18 + 21 = 39 (học sinh)
	Đáp số : 39 học sinh.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
 Dặn HS hoàn thiện các bài tập. 
___________________________
Thủ công
Gấp tên lửa (tiết 2)
Mục đích yêu cầu
Củng cố để HS biết cách gấp tên lửa.
Gấp được tên lửa và sử dụng.
HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
Đồ dùng dạy học : Mẫu tên lửa, quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công
Các hoạt động dạy – học
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hành gấp tên lửa :
Gấp tên lửa phải làm theo mấy bước ? (2 bước : Bước 1 : Gấp tạo mũi và thân tên lửa ; Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng)
GV treo bảng quy trình của tiết 1 cho HS quan sát.
GV tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa.
HS thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
Gv gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
GV đánh giá sản phẩm của HS.
Hoạt động 2 : GV tổ chức cho HS thi phóng tên lửa.
Mỗi nhóm cử 1 em thi phóng tên lửa.
GV nhắc HS giữ trật tự ,vệ sinh, an toàn khi phóng tên lửa.
Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS , kĩ năng gấp tên lửa của HS.
Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau : Giấy thủ công để học bài : Gấp máy bay phản lực.
Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010
	Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
	 Giúp HS củng cố về :
Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Phép cộng, phép trừ (tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, phép cộng, thực hiện phép tính.)
Giải bài toán có lời văn.
Quan hệ giữa dm, cm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Kiểm tra bài cũ: 
	HS lên chữa bài về nhà.
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài và ghi bảng.
Thực hành :
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Viết các số : 25, 62, 99, 87, 39, 85 theo mẫu : 25 = 20 + 5
GV hướng dẫn HS làm mẫu : 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? Nên ta viết 25 dưới dạng phép cộng các chục và đơn vị đó là : 25 = 20 + 5.
HS lên bảng lần lượt làm tương tự theo mẫu với các số còn lại.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cho HS nhắc lại cách làm.
Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống :
	a)	
Số hạng
30
52
 9
7
 Số hạng 
60
14
10
2
 Tổng 
	b)
Số bị trừ
90
66
19
25
Số trừ
60
52
19
15
Hiệu
HS nêu yêu cầu :Viết số thích hợp vào tổng và hiệu.
HS lần lượt lên bảng làm.- Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa.
GV lưu ý HS nhận xét và rút ra : Số bị trừ = số trừ thì hiệu bằng 0.
GV củng cố : Muốn tính tổng ta làm thế nào ? Muốn tính hiệu ta làm thế nào ? 
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính :
-
+
-
+
	48	65	32	56
	30	11	22	16
HS lần lượt lên bảng làm từng phép tính.
Cả lớp làm vào bảng con. Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách thực hiện phép trừ, phép cộng.
Bài 4 : 2 HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
1 HS lên bảng giải bài toán. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Số quả cam chị hái được là :
	85 – 44 = 41 (quả)
	Đáp số : 41 quả cam.
GV củng cố : Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam ta làm thế nào ?
Củng cố, dặn dò :
GV cho HS nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tập làm văn
Chào hỏi - Tự giới thiệu
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng nghe và nói :
Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
Rèn kĩ năng viết :
Biết viết một bản tự thuật ngắn.
Các hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ : bài tập 3 tuần 1.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài và ghi bảng
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Nói lời của em :
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu theo nhóm đôi.
HS trình bày trước lớp – Nhận xét và bổ sung.
GV nhắc HS khi chào thể hiện lời nói, thái độ lịch sự, có văn hoá.
VD :
Chào bố, mẹ để đi học, em lễ phép : Con chào bố (mẹ), con đi học ạ !
Chào thầy, cô khi đến trường, em lễ độ nói : Em chào cô (thầy) ạ !
Chào bạn khi gặp nhau ở trường, em vui vẻ nói : Chào cậu./ Chào Lan.
Bài 2 : Nhắc lại lời các bạn trong tranh :
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi :
Tranh vẽ những ai ? 
Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?
Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào ? 
Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật trong tranh.
HS trả lời – GV nhận xét và chốt lại : Ba bạn học sinh chào hỏi và tự giới thiệu với nhau rất lịch sự, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. Các em hãy học cách chào hỏi và tự giới thiệu của các bạn.
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Viết bản tự thuật theo mẫu :
GV nhắc HS chú ý : Nhớ viết hoa chữ đầu dòng và tên riêng.
HS làm vào vở – GV theo dõi và uốn nắn.
Nhiều HS đọc bản tự thuật.
GV nhận xét và cho điểm.
GV chốt lại : Ta cần viết bản tự thuật một cách chính xác.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học. 
Dặn HS tập kể về mình người thân nghe, tập chào hỏi cho có văn hoá, về nhà làm vào VBT.
Chính tả (nghe viết)
Làm việc thật là vui
Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác đoạn cuối trong bài : Làm việc thật là vui.
Củng cố quy tắc g/ gh (qua trò chơi thi tìm chữ)
Ôn bảng chữ cái : Thuộc lòng bảng chữ cái.
Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết quy tắc g/ gh.
Các hoạt động dạy học 
Bài cũ : 2 HS đọc thuộc 10 chữ cái từ p đến y.
Bài mới :
	1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn HS nghe viết :
 Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc bài chính tả - 2HS lại.
HS nêu nội dung bài chính tả : Bài chính tả cho em biết bé làm những việc gì ? (làm bài, đi học,quét nhà, nhặt rau, chơi với em)
Bài chính tả có mấy câu ? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
HS viết vào bảng con : quét nhà, nhặt rau, bận rộn,
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV đọc lại cho HS soát bài .
Chấm, chữa bài. 
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g/ gh :
GV cho 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS lần lượt đố nhau, nhóm đố đứng tại chỗ, nhóm bị đố lên bảng, 1 HS bên đố nêu vần – 5 HS nhóm kia viết lên bảng tiếng có nghĩa thích hợp. 
Tiếp tục cho đến người thứ 2,3,4,5 và ngược lại.
Nhận xét và chữa bài.
 GV tổng kết trò chơi.
GV treo bảng phụ quy tắc viết g/gh : Viết gh đi với i, e, ê. Viết g đi với các âm còn lại : a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 3 : Sắp xếp tên 5 HS theo thứ tự bảng chữ cái.
HS đọc và nêu yêu cầu.
GV giúp HS nắm vững yêu cầu.
HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào VBT.
Nhận xét và chữa bài : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
Củng cố dặn dò :
HS đọc thuộc bảng chữ cái và nhắc lại quy tắc viết g/gh.
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 2 BL.doc