Đạo đức
Thực hành kĩ năng
A)Mục tiêu:
-Củng cố về kĩ năng, hành vi, thái độ trong chăm chỉ học tập.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi
-Biết làm việc nhà phù hợp với khả năng.
B)Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập ( ghi câu hỏi ).
C)Hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012 Đạo đức Thực hành kĩ năng A)Mục tiêu: -Củng cố về kĩ năng, hành vi, thái độ trong chăm chỉ học tập. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi -Biết làm việc nhà phù hợp với khả năng. B)Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập ( ghi câu hỏi ). C)Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: -Thế nào là chăm chỉ học tập? - Chăm chỉ học tập có lợi gì? -Gv nhận xét - tuyên dương. 2.GTB: Gv ghi tựa *T/chức cho hs chơi “Hái hoa dân chủ”. Câu1:Vì sao cần học tập, sinh hoạt đúng giờ? Câu 2: Khi có lỗi ta phải làm gì? Câu 3: Hãy kể lại một việc em đã biết tự nhận lỗi và sửa lỗi? Câu 4:Thế nào là gọn gàng ngăn nắp? -T/hiện gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì ? Câu 5:Thế nào là chăm làm việc nhà? -Gvnx từng câu trả lời của hs, TD. 3.Củng cố ,dặn dò : - Nhắc lại ndung bài,liên hệ thực tế, - Nhận xét tiết học. - Hs trả lời - Hs nhắc lại - Vì học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ và có lợi cho sức khoẻ. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. - HS tự kể những việc làm của mình. - Là biết sắp xếp đồ đạc đúng nơi q định. - Giúp nhà cửa ta gọn gàng, ngăn nắp, khỏi mất công tìm kiếm. - HS trả lời giáo dục ------------------------- Tập đọc Bà cháu I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu ý nghĩa ND c/chuyện: Ca ngợi t/cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu - KNS: Tự nhận thức về bản thân.. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK,bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt đôïng của hs TIẾT1 1. KT:- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi trong - Gv nhận xét và ghi điểm. 2.Giới thiệu : 3. LuyƯn ®äc - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu đọc từng câu . -Tìm từ khó: vất vả, đầm ấm, sung sướng, móm mém,.... *H/dẫn ngắt giọng 1 số câu dài, khó. -Yc hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. -Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm -Mời các nhóm thi đua đọc. -Lắng nghe nhận xét và tuyên dương. Tiết 2 C)Tìm hiểu nội dung bài -Yc lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Gia đình em bé có những ai ? +Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? +Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? + Cô tiên cho hai anh em vật gì ? + Cô tiên dặn hai anh em điều ? + Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ? + Cây đào có gì đặc biệt ? + Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? * Cuộc sống của hai anh em ra sao - Mời 1 em đọc đoạn 2,3. + Sau khi bà mất cuộc sống hai anh em ra sao? +Vsao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại vẫn thấy không vui? (KNS) + Hai anh em xin bà tiên điều gì? + Hai anh em cần gì và không cần gì? + Câu chuyện kết thúc ra sao? * Luyện đọc lại truyện : -Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. c) Củng cố , dặn dò: - Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì? -GD tình cảm đẹp đẽ đối với ơng bà. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. bài tập đọc : “Bưu thiếp”. -Vài em nhắc lại tên bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Đọc nối tiếp từng câu cho hết bài. - HS nêu, phân tích âm vần khó đọc. - Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau /tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm / - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - 3 em đọc từng đoạn trong bài. - Các nhóm thi ( đọc cá nhân) -1 em đọc to. Lớp đọc thầm đoạn 1 - Bà và hai anh em . - Sống rất nghèo khổ / Sống rất khổ cực - Rất đầm ấm và hạnh phúc . - Một hạt đào . - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang , s/sướng . - Vừa gieo xuống hạt đã nảy mầm ra lá, đơm hoa kết bao nhiêu là trái . - Kết toàn trái vàng trái bạc . chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài . -1 hs đọc đoạn 2,3. Cả lớp đọc thầm . -Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy càng ngày càng buồn bã. - Vì nhớ bà ./ Vì vàng bạc không thế thay thế được tình cảm ấm áp của bà . - Xin cho bà sống lại . - Cần bà sống lại , không cần tiền bạc, - Bà sống lại ,hiền lành,móm mém dang hai tay đón các cháu còn lâu đài nhà cửa biến mất . - Luyện đọc trong nhóm - Tình cảm là thứ quý giá nhất / Vàng bạc không quí bằng t/cảm con người. -2 em nhắc lại nội dung bài . ---------------------------------- Toán Luyện tập I)Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ điø một số,thực hiện được phép trừ có dạng 51 - 15. - Tìm số hạng trong một tổng.Giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5. -Bài tập cần làm: BT1, BT2(cột 1, 2), BT3( a, b), BT 4. II)Đồ dùng dạy học:Sgk, bảng phụ. III)Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT:Đặt tính rồi tính: 51 – 8; 41 - 16 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a)GTB:Luyện tập về phép trừ các số trong b) Luyện tập Bài 1:- 1 em đọc yêu cầu. -Yc lớp tự làm vào sgk,1 em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét. Bài 2:(Cột1,2) - Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Mời 4 em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3 (a,b):- Yêu cầu 1 em đọc. Muốn tìm SH trong 1 tổng ta làm ntnào? -Yc hs tự làm bài,2 em làm bảng lớp. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: + Bán đi có nghĩa là thế nào? + Muốn biết còn lại bn kg táo ta làm ntn? -Yc lớp tự giải, 1 em lên bảng làm bài. -Hs khác nx bài bạn. -Nhận xét và ghi điểm học sinh. * Nhận xét đánh giá tiết học -1hs lên bảng thực hiện một phÐp tÝnh - Nhận xét bài bạn. phạm vi100. - 1 em đọc. -Thực hiện theo yc,1em làm bảng lớp - Nhận xét bài bạn. - 1 hs nêu. -Đơn vị viết thẳng cột với đv,chục thẳng cột với chục. - 4 em lên bảng làm. , - 1 em đọc. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 18 = 61 23 + x = 71 x = 61 -18 x = 71 -23 x = 43 x = 48 - 1 em đọc đề - Có nghĩa là bớt đi - Thực hiện phép tính 51 - 26 Bài giải Số kilôgam táo còn lại là : 51 - 26 = 25 ( kg ) Đáp số: 25 kg. .. Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện Bµ ch¸u I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu - HS khá giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động gủa gv Hoạt động của hs 1.KT: - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà - Nhận xét và cho điểm. 2.Giới thiệu bài. a.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -Kể mẩu đoạn 1 theo tranh. -Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau. -Trong tranh cĩ những nhân vật nào? - Ba bà cháu sống với nhau ntn? - Cơ tiên nĩi gì? -Kể chuyện trong nhĩm. -Gv quan sát các nhĩm kể. -Gvnx bình luận nhĩm kể hay nhất b.Kể tồn bộ câu chuyện . -Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung . cách diễn đạt ,cách thể hiện. - Tổ chức cho hs kể tồn bộ câu chuyện - Nhận xét tiết học . -Về nhà kể lại c/c cho người thân nghe. - 2học sinh kể - Hs khác nhận xét. -1 hs đọc yêu cầu. - 1 hs kể. - Hs quan sát tranh. -Ba bà cháu và cơ tiên. -Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuơi nhau, nhưng rất yêu thương nhau. - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang. -Q/s từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. -Các nhĩm cử đại diện k/c trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - 4 hs kể nối tiếp mỗi hs kể một đoạn. - Hs khác nhận xét – Đánh giá điểm - 1 đến 2 hs kể. .... Chính tả Bà cháu I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “Bà cháu “ - Làm được bài tập 2; BT3; BT4a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT:- Cho hs viết. - Gv nhận xét. 2.GTB: Nêu mục tiêu bài học - Gv đọc mẩu đoạn văn. -Tìm lời nĩi của hai anh em trong bài CT ? - Lời nĩi ấy được viết với dấu câu nào? -Gv đọc từ khĩ. -Gv quan sát uốn nắn - Chấm 5 bài, trả bài nhận xét. 3.Làm bài tập *BT2 -HDHS làm bài vào giấy khổ to. -Gv sửa sai. *BT3: -Trước những chữ cái nào,viết gh mà -Trước những chữ cái nào, viết g mà -Gvkl và nêu quy tắc chính tả. *BT4a:-Hs làm bài vào vở. - Gv nhận xét. - Gv nhận xét giờ học. -Về nhà học quy tắc viết chính tả g/gh - Viết bc: lặng lẽ, vươn vai. - 2 hs đọc lại. - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. -dấu ngoặc kép,dấu hai chấm. -Phân tích, viết bc:Màu nhiệm, ruộng -Hs chép bài vào vở -Dùng bút gạch chân những từ viết sai -Hs nêu yêu cầu bài -Hs làm bài theo nhóm -Hs trình bày -Hs nêu yêu cầu bài không viết g? (i, ê, e ). không viết gh?(a, ă, â, ô, ơ, u, ư). -Hs làm bài và sửa bài: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. Tốn 12 Trõ ®i mét sè : 12-8 I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép trừ 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. -Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 12 – 8. -Bài tập cần làm: BT1a, BT2, BT4. II. Đồ dùng dạy học: Bĩ một chục que tính và hai que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT: - Đặt tính rồi tính: 71- 9; 35 + 16. - Nhận xét. 2.Giới thiêu bài: 12 – 8 *Giới thiệu phép trừ -Cĩ 12qt bớt đi 8qt.Hỏi cịn bao nhiêu qt? Muốn biết cịn bao nhiêu qt ta phải làm ntn? - Viết bảng 12- 8 = ? -Yc hs sử dụng que tính tìm kết quả. -Yêu cầu học sinh nêu cách bớt. Vậy: 12- 8= 4 -Yêu cầu hs lên bảng đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và tính. *Lập bảng trừ:Cho hs sử dụng qt tìm kquả . -Gv ghi bảng. -Gv kiểm tra một số em. *Thực hành: Bài 1a: Tính nhẩm. - Y/c hs nhẩm và ghi kết quả ... Đ2: Làm việc với SGK theo nhóm. °Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ. *B1 :- Yc qsát tranh sgk chỉ và nêu những việc làm của từng người trong g/đình Mai. *B2: Yêu cầu các nhóm lên trình bày klqû. -Lắng nghe, nxét bổ sung ý kiến hs. *B3:- Chốt ý chính và hỏi thêm hs. -Nếu mọi người trong gđình kg làm việc hoặc kg làm tròn nvụ thì điều gì sẽ xảy ra? * Hoạt động 3 :Thi đua giữa các nhóm . °MT: Biết được các công việc thường *B1:Qs tranh chỉ và nêu những việc làm của từng người trong gđ Mai lúc nghỉ ngơi *B2:Yc các nhóm lên trình bày kết quả -Gv lắng nghe, nx,bổ sung ý kiến học sinh *B3:- Chốt ý chính và hỏi thêm học sinh. - Trong gia đình em lúc nghỉ ngơi các thành viên thường làm gì ? -Vào những dịp nghỉ lễ tết em thường được ba mẹ cho đi đâu ? -N/nhớ hs vận dụng bài học vào c/sống. -Nhận xét tiết học. - Hs nhắc lại của từng thành viên trong gia đình. -Lớp thực hành phân nhóm thảo luận. - Nêu công việc từng thành viên: Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, bản thân. - Các nhóm cử đại diện lên báo cáo -Các em khác nx bổ sung nhóm bạn. - Các tổ quan sát tranh trong sách giáo khoa và trao đổi thảo luận trong nhóm. -Cử đd lên chỉ và nói:Ông tưới cây,mẹ đón Mai, Mai rửa rau, bố sửa quạt. - Nếu mọi người không làm việc thì sẽ không còn là gia đình nữa. ngày của từng người trong gia đình. -Các nhóm cử đại diện lên chỉ và nói. -Các nhóm khácnghe nx,bs (nếu có). -Ông đọc báo, bà và mẹ xem ti vi , bố uống trà ... - Được bố mẹ cho đi công viên , vè quê thăm ông bà. ---------------------------------------------------- Toán 52 - 28 I) Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vị 100, dạng 52 - 28 . - Biết giải bài toán có một phép trừ có nhớ dạng 52 - 28 - Làm bài tập 1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3. II) Đồ dùng dạy học : Bộ thực hành toán. III) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT:- Lớp làm bảng con: 92 – 5, 37 + 15 - Giáo viên nhận xétù. 2.Giới thiệu bài: 52 - 28 a)Giới thiệu phép trừ 52 - 28 - Nêu: Có 52 que tính bớt đi 28 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính? + Muốn biết có bnhiêu qtính ta làm ntn? - Viết lên bảng 52 - 28 b)Tìm kết quả: *Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết qua. - Yêu cầu 1 em nêu cách làm. * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất. + Có bao nhiêu que tính tất cả? + Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính? + 28 que gồm mấy chục và mấy que tính? +Đầu tiên ta bớt 2 que rời trước.Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu qtính nữa? Vì sao? + Để bớt được 6qt nữa ta tháo 1 bó thành 10que rời.Bớt đi 6 que còn lại 4 que với 2 +Vậy 52qt bớt 28qt còn mấy que tính? +Vậy 52- 28 bằng mấy?(Viết 52 - 28 = 24) -Gọi 1 em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách tính. - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ. c) Luyện tập: Bài 1(dòng 1): Tính - Yêu cầu lớp tự làm bài vào sgk. -Yc nêu cách thực hiện các phép tính -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 2(a,b): Đặt tính rồi tính + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? -Yêu cầu làm bảng con. - Gvnx. Bài 3:- Mời một học sinh đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu học sinh tự giải bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét, ghi điểm bài làm hs. 3.Trò chơi:Thi tính nhanh và đúng: 92- 55 - Nhận xét,đánh giá tiết học. - Học sinh thực hiện. - Vài em nhắc lại tên bài. -Lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 52 - 28 -Thao tác trên qtính và nêu còn 24 que tính - Hs nêu cách làm. - Có 52 que tính ( gồm 5 bó và 2 que rời ) - Phải bớt 28 que tính. - Gồm 2 chục và 8 que rời. - Bớt 6 que nữa, vì 2 + 6 = 8 bó còn nguyên là 24 que tính. -Còn 24 que tính. - 52 trừ 28 bằng 24 -Hs lên bảng đặt tính,cả lớp đặt tính vào bc - 1 em đọc yêu cầu. - Hs tự làm vào sgk, 5hs làm blớp. - Nêu cách đặt tính và cách tính - Em khác nhận xét bài bạn. - 1 em đọc yêu cầu SGK. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Lớp thực hiện. a) 72 và 27 b) 82 và 38 -Đọc đề. - Bài toán về ít hơn. -1 em làm blớp, lớp làm vào vở. Số cây đội Một trồng là: 92 - 38 = 54 ( cây ) Đáp số : 54 cây --------------------------- Chính tả Cây xoài của ông em I)Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng đoạn: (Ông em trồng ...lên bàn thờ ông) trong bài “øCây xoài của ông em”. - Làm được BT2, BT3b. II) Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phu.ï III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT:Viết bc các từ do giáo viên đọc. - Nhận xét, đánh giá. 2.GTB: “ Cây xoài của ông em” 3.Hướng dẫn nghe viết: - Gv đọc mẫáu đoạn văn. + Cây xoài cát có gì đẹp? + Đoạn trích này có mấy câu? +Những chữ nào đïc viết hoa trongbài? - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết. -Đọc từng cụm từ,mỗi cụm từ đọc3l, qsát nhắc nhở tư thế ngồi viết của hs. - Đọc lại chậm rãi để hs soát bài -Thu 5 vở hs chấm điểm và nhận xét. 4.Hướng dẫn làm bài tập Bài2: g hay gh. - Mời 1 em làm blớp. -Gvnx, chốt từ đúng. Bài3b:ươn hay ương -Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm. - Mời 2 nhóm lên bảng làm bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét chốt ý đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhớ em viết bài chưa hoàn - Nhận xét tiết học. -Viết: ghi chép, con lươn. - Nhận xét bài bạn. - 1 em nhắc lại tên bài. - 1hs đọc lại. - Hs trả lời. - Có 4 câu. - Những chữ đầu câu. -Nêu và viết bc:lẫm chẫm, lúc lỉu. - Lớp nghe đọc chép vào vở. - Soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 hs đọc yc. -1em làm blớp, cả lớp làm vào vở.Thứ tự các từ điền là: ghềnh, gà, gạo, ghi. - Nhận xét bài bạn.Đọc đồng thanh. - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng làm. b) thương - thương - ươn - đường . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở. thành, về nhà viết lại. . Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn Chia buồn, an ủi I) Mục tiêu: - Biết nói lời chia buồn an ủiđơn giản với ông bà trong tình huống cụ thể BT1,2. - Viết bức bưu thiếp ngắn để thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão BT3. II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT:-Mời 2 em đọc bài tập 2 tuần 10 - Nhận xét, ghi điểm từng em. 2.Giới thiệu bài: Chia buồn, an ủi. 3.Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập1: -Gọi 1 em nói mẫu câu nói của mình. - Nhận xét sửa cho học sinh. - Gọi một số em trình bày trước lớp. - Nxét,tuyên dương những em nói tốt. *Bài tập2: -Yc hs qsát tranh 1 trong sgk và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? - Quan sát tranh 2 trong sgk và hỏi: +Chuyện gì đã xảy ra với ông? + Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? -Yc hs thực hành nói theo ý mình. *Bài tập3: -Phát mỗi em 1 tờ giấy và yc tự làm. -Đọc một bưu thiếp mẫu cho lớp nghe. - Mời hs đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3)Củng cố - Dặn dò: -Gvnx, đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - 2 em đọc bài làm. - 1 em nhắc lại tên bài - 1 em đọc đề bài. -Nói: Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé! -1 em đọc. - Quan sát nêu nhận xét: - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết khô. - Bà đừng buồn mai bà cháu mình lại trồng cây khác. - Ông bị vỡ chiếc kính. - Ông ơi, kính cũ rồi. Mai bố mẹ cháu sẽ tặng cho ông chiếc kính mới. -Nêu yêu cầu đề bài. - Tự suy nghĩ và viết vào tờ giấy. - Lắng nghe bài mẫu. -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét Toán Luyện tập I)Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số,thực hiện được phép trừ có dạng 52-28. - Tìm số hạng trong một tổng,giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28. -Bài tập cần làm: BT1, BT2(cột 1,2),BT3(a,b),BT4. II)Đồ dùng dạy học: Que tính, sgk. III)C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của gv Hoạt động củahs 1.KT: -Đặt tính rồi tính : -Giáo viên nhận xét. 2.GTB: Luyện tập 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm -Yc lớp tự nhẩm kqû rồi ghi vào SGK. -Yêu cầu hs đọc chữa bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 2(cột 1,2):Đặt tính rồi tính - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu tự làm bài vào vở. -Gọi hs lên bảng, mỗi em làm 1p/tính. - Nhận xét ghi điểm. Bài 3(a,b): Tìm x -Muốn tìm SHCB ta làm thế nào? -Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Nhận xét. Bài 4: -Gọi 1hs lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 4.Trò chơi: Thi tìm nhanh và đúng: 27 + x = 82 - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp làm bảng con: 42 - 17 ; 52 - 38 - 1 em đọc yêu cầu. - Hs thực hiện. - Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. - 1 em đọc yêu cầu sách giáo khoa. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Lớp thực hiện vào vở. - 4 em lên bảng thực hiện. - Đọc yêu cầu. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. a/ x + 18 = 52 b/ x + 24 = 62 x = 52- 18 x = 62 - 24 x = 34 x = 38 - 1 em đọc đề. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải Số con gà có là: 42 - 18 = 24 ( con ) Đáp số: 24 con gà
Tài liệu đính kèm: