Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 8 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 8 năm học 2010

TUẦN 8

Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010

TOÁN

36 + 15

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS biết

- Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.

2. Kỹ năng:

- Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, ham học.

II. Chuẩn bị

- 4 bó que tính + 11 que tính rời

- SGK, bảng con

III. Các hoạt động

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 8 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TOÁN
36 + 15
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS biết
Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
Kỹ năng: 
Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
Thái độ: 
Tính cẩn thận, ham học.
II. Chuẩn bị
4 bó que tính + 11 que tính rời 
SGK, bảng con
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
 1.Bài cũ : 
- HS đọc bảng cộng 6
GV cho HS lên bảng làm
Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
GV chốt:
6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính
36 + 15 = 51
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: cho hs đọc y/c của bài.
Hỏi :Đề bài y/c gì?
Cho HS làm vàobảng con và VBT. 
GV nhận xét.
+
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng.
 -GV nhận xét 
-Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt .
Hỏi: Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm như thế nào ?
Bài 4: ( Nếu có thời gian thì cho HS làm )
Tô màu quả bóng có kết quả 45
3. Củng cố – Dặn dò :
GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai
GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
Làm bài 1, cột 2
Chuẩn bị: Luyện tập
-Lớp làm bảng con
-HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
-HS lên trình bày
-HS đặt:
+
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
 15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, 
 51 viết 5
-HS đọc
-Tính
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2
+
+
+
 16 26 36 46
 29 38 47 36
 45 65 83 82
a) 36 và 18 b) 24 và 19
 36 24 
 + 18 +19 
 54 43 
-HS đặt –tính tổng – chữa bài 
-Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
-HS làm bài.
Bài giải
Bao gạo và bao ngô cân nặng số kg gạo là :
46 + 27 = 75 ( kg )
 Đáp số: 75 kg.
-HS tô, nêu phép tính
-HS giơ bảng: đúng, sai
TẬP ĐỌC
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Cơ giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các cem HS nên người ( trả lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ :Thời khóa biểu
Cho HS đọc theo 2 cách của bài thời khoa biểu
Hỏi: thời khóa biểu để làm gì?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu Nêu vấn đề 
A-Luyện đọc: 
*Thầy đọc mẫu :
*GV hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu:
 Nêu những từ khó phát âm ? 
 + Đọc đoạn trước lớp :
 Thầy cho HS đọc đoạn 1: 
 Hướng dẫn cách ngắt câu dài:
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ 
- Từ khó hiểu 
- Thầy cho HS đọc đoạn 2
Hướng dẫn ngắt câu dài :
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / 
-Nêu từ khó hiểu : 
 * lách 
 - Thầy cho HS đọc đoạn 3.
- Từ chưa hiểu ?
- Thầy cho HS đọc đoạn 4
 - Nêu từ chưa hiểu ? 
B-Luyện đọc cả bài:
 + Luyện đọc đoạn trong nhóm .
 +Thi đọc giữa các nhóm .
 - Luyện đọc đoạn, bài 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
 - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
 - Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
 -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
- Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
- Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
- Các bạn trả lời ra sao? 
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
 - Thầy đọc mẫu
 Luyện đọc đoạn, bài 
 - GV cho HS đọc từng đoạn.
 - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
3-Củng cố – Dặn dò 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
 - Đặt tên khác cho bài tập đọc 
 - Đọc diễn cảm 
 - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng 
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
-Để giúp cho em soạn sacùh vở đúng, chủ động trong học tập .
- Hoạt động lớp
- HS khá đọc, lớp đọc thầm. 
- HS đọc 
- gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên , lấm lem
- HS thảo luận để ngắt câu dài . 
- HS nêu 
- Tò mò . Muốn biết mọi chuyện . 
- HS đọc đoạn 2 :
-> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp 
- HS đọc đoạn 3 
- lấm lem , giãy 
- HS đọc đoạn 4 
- Thập thò 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên 
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
- Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo. 
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS . 
- Một lần trốn học. Mẹ ở trường ,Hối hận .
 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Giúp HS 
 - Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5  6 + 5.
2-Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
3-Thái độ: 
Tính cẩn thận, ham học
 II. Chuẩn bị
SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ : 36 + 15
 16 26 36 46 36
+ 29 + 38 +47 +36 + 24
 45 64 83 82 60
3. Bài mới 
A-Giới thiệu: 
Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập.
B-Thực hành:
 Bài 1: 
 - Đề bài y/c gì ?
 - GV cho HS tính nhẩm 
GV cho HS ghi kết quả
Bài 2: 
- Đề bài y/c gì ?
-GV nhận xét
Bài 3: ( Nếu còn thời gian thì cho HS làm )
- Đề bài y/c gì ?
+6
+6
-GV nhận xét.
Bài 4:
Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Bài 5:Cho HS quan sát hình và trả lời
Hình bên có:
-Mấy hình tam giác ?
-Mấy hình tứ giác ?
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS thi đua điền số
Làm bài 6
Chuẩn bị: Bảng cộng
-HS sửa bài
ss
-Tính nhẩm
-HS tính nhẩm và nêu
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10
6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
-Viết số thích hợp vào ô trống 
-HS làm và chữa bài.
Sốhạng
26
26
17
 38
 26
 15
Sốhạng
 5
25
36
 16
 9
 36
Tổng
31
51
53
 54
 35
 51
 -Nhận xét.
Số ?
 4
 5
 6
 7
 8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
-Số?
-HS thảo luận điền số.
-Gọi từng nhóm lênchữa bài.
-HS dựa tóm tắt đọc đề
-Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn.
-HS làm bài, sửa bài
Bài giải
Đội hai trồng được số cây là:
 46 + 5 = 51 ( cây)
 Đáp số : 51 cây.
-HS quan sát .
-3 hình tam giác
-3 hình tứ giác
-Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
-Số bé nhất có 2 chữ số: 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19
 Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm2010
TOÁN
 Tiết38 : Bảng cộng 
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Giúp HS 
Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ ( phạm vi 20 ) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số ( có nhớ ) giải toán có lời văn.
Nhận dạng hình tam giác , tứ giác, đoạn thẳng. 
2-Kỹ năng: Rèn tính đúng , chính xác. 
3-Thái độ: Tính cẩn thận, ham học. 
II. Chuẩn bị
GV:SGK, Bảng phu.ï
HS: SGK
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ: Luyện tập 
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 
Số bé nhất có 2 chữ số là 10
Tổng của 2 số trên là 19
Thầy nhận xét 
2. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề
Để củng cố dạng toán 9, 8, 7 , 6.., cộng với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng.
v Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ 
Bài 1:( phần a)
Thầy cho HS ôn lại bảng cộng : 
9 cộng với 1 số  và nêu 2 + 9 = 11  Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng 
v Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: ( phần b)
Thầy cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm 
Bài 2:
? Đề bài y/c gì ?
Thầy cho HS tính 
Bài 3 :
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ? 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Cho 3 nhóm thi đua
 Có  hình tam 
 giác .
 Có  hình tứ giác
Mỗi nhóm đại diện 1 nội dung 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lít 
- HS sửa bài 4
- Bạn nhận xét.
- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số 
- HS làm bài dựa vào bảng cộng : 
 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 
 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 
 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 
- Tính 
- HS làm bài 
+
+
+
+
 15 26 36 25 
 9 17 8 7 
 24 43 44 32 
- HS đọc đề 
- HS nêu
- HS nêu
- Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số câ ...  38 + 16 ? 
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS giải thích : Vì sao lại điền chữ số 9 
Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100 
- Tính nhẩm 
- Tính nhẩm trong từng cột tính 
6 cộng 9 bằng 15 
9 cộng 6 bằng 15 
- Nêu kết quả tính nhẩm : 
	3 + 8 = 11 
	5 + 8 = 13 
hoặc : 	4 + 8 = 12 
 	4 + 7 = 11
- 1 HS đọc bài 
- Vì 	8 = 8 , 4 + 1 = 5 
- Nên : 8 + 4 + 1 = 8 + 5 
- HS chữa trên bảng lớp 
- Tính 
-HS làm bài và chữa bài.
 36 35 69 9
+36 + 47 + 8 + 57
 72	 82	 77	 66
- HS phân tích . 
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải :
-Vì tìm cả mẹ và chị
Bài giải
Mẹ và chi hái được số quả bưởi là : 
 38 + 16 = 54 ( quả ) 
 ĐS : 54 quả 
9
5 > 58 
9
Vì : 5 = 5nên để5 lớn hơn 58 thì số để điền vào phải lớn hơn 8 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ chỉ hoạt động , trạng thái – dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của lồi vật và sự vật trong câu ( BT1,BT2) .
- Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu ( BT3 )
II. Chuẩn bị
GV: SGK
HS: 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ 
 GVcho HS1 nói số câu, HS2 điền từ chỉ hoạt động thích hợp cho câu đủ ý . 
Bố em  mũ chào thầy 
Bạn Lan  cặp đi học 
Bạn Hòa đang  cơm cho em 
Buổi sáng , bố tập thểdục 
2. Bài mới 
A-Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về từ chỉ họat động của lòai vật, cách sử dụng dấu phẩy 
B-Luyện tập 
 Bài 1: 
 ? Đề bài y/c gi? 
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét 
Bài 2 :
 ? Đề bài y/c gì ? 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét 
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu
-GV nhận xét.
- Cho HS làm vở .
3. Củng cố – Dặn dò 
Khắc sâu kiến thức cơ bản.
Chuẩn bị: Đồ dùng trong nhà - ĐT
- Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật 
HS Thảo luận từng đôi một 
- HS trình bày 
a) ăn c) tỏa 
b) uống 
- Điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống cho đúng nội dung bài đồng dao . 
-HS làm cá nhân 
Con mèo , con mèo 
Đuổi theo con chuột 
Giơ vuốt nhe nanh 
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.
- HS thảo luận , nhóm trình bày 
Lớp em học tập tốt, lao động tốt .
Cô giáo chúng em yêu thương , quí mến HS 
Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 
TẬP ĐỌC
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu
- Ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung .
- Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nổi buồn mất bà và động viên bạn học tốt hơn , khơng phụ lịng tin yêu của mọi người .( trả lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bị
GV:SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ :Người mẹ hiền 
HS đọc bài 
- Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? 
- Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? 
Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? 
GV nhận xét.
3. Bài mới 
A-Giới thiệu: 
 - Thầy treo tranh , giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng
B-Luyện đọc
a-Thầy đọc mẫu.
b-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
*Đọc câu: 
 -Nêu những từ cần luyện đọc.
-Cho HS luyện đọc các từ khó
*Luyện đọc đoạn: 
 +Thầy chia bài thành 3 đoạn 
 - Đoạn 1 : Từ đầu .. vuốt ve. 
 - Đoạn 2 : Nhớ bà .. chưa làm bài tập. 
 - Đoạn 3 : Phần còn lại
+ Luyện đọc đoạn : 
 - Ngắt câu dài 
Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. 
 - Nêu từ chưa hiểu 
 .mới mất 
. đám tang 
. chuyện cổ tích.
 *Luyện đọc đoạn trong nhóm. 
 *Thi đọc giữa các nhóm.
 *Đọc đồng thanh. 
c-Tìm hiểu bài
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? 
- Vì sao An buồn như vậy ? 
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? 
- Vì sao thầy có thái độ như vậy ? 
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? 
d-Luyện đọc lại :
- Thầy đọc mẫu 
 - Thầy hướng dẫn cách đọc cho HS.
 - Thầy nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Qua bøài học hôm nay, em thấy thầy giáo là người như thế nào ? 
- Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? 
Nhận xét tiết học.
- 3HS đọc bài + TLCH 
- HS đọc, lớp đọc thầm 
- âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng trĩu, kể chuyện. 
-HS luyên đọc từng đoạn.
- mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng, thương tiếc ) 
- Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi. 
- chuyện thời xa xưa 
- 3HS đọc.
- Lòng buồn nặng trĩu 
- Tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . 
- Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. 
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
 - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói 
- HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc 
- Lớp nhận xét 
- Thầy: Quan tâm đến HS, an ủi động viên HS.
- HS nêu 
 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
TOÁN
Phép cộng có tổng bằng 100 
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: 
Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 .
2-Kỹ năng: Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 
3-Thái độ: 
Tính cẩn thận , chính xác 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ :Luyện tập 
Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
	40 + 30 + 10 
	50 + 10 + 30 
	10 + 30 + 40 
	42 + 7 + 4 
Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới :
A-Giới thiệu: 
Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ 
Nêu : Hôm nay sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là  GV ghi tựa bài 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 
Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
 - Thực hiện phép tính 
	 83 
	+ 17
 - Em đặt tính như thế nào ?
 - Em tính thế nào ?
v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 
 99 + 1 
 64 + 36 
 75 + 25
 Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.
 -GV ghi phép tính: 60 + 40
Yêu cầu HS nhẩm lại. 
Bài 3: ( Nếu càn thời gian thì cho HS làm )
-Đề bài y/c gì?
 -GV nhận xét. 
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt:
Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
Chiều bán :  kg ? 
3. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 
Chuẩn bị: Lít
-HS thực hiện.
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số 
- HS nhắc lại 
- Nghe và phân tích đề toán 
- HS thảo luận: 
- Lấy 83 + 17 
- 1 HS lên bảng cả lớp làm nháp . 
-Chữ số hàng đơn vị thẳng chữ số hàng đơn vị chữ số hàng chục thẳng chữ số hàng chục.
-HS nêu
- HS trình bày cách thực hiện phép tính 
VD:
 99	75 64
+ 1 + 25	+ 36
100 100 100
-Nhẩm : 6 chục + 4 chục =10 chục.
 10 chục = 100
 Vậy : 60 + 40 = 100
-Tương tự HS làm các phép tính còn lại.
-Điền số thích hợp vào ô trống
58
- 2 HS lên bảng 
	+ 12	+ 30
35
	+15	- 20
- 1 HS đọc đề 
- Bài toán về nhiều hơn 
- HS làm bài –chữa bài.
Bài giải
Buổi chiều bán được số kg la:ø 85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số : 100 kg.
TẬPLÀM VĂN 
Mời nhờ , yêu cầu , đề nghị . Kể ngắn theo câu hỏi . 
I. Mục tiêu
- Biết nĩi lời mời , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1) .
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cơ giáo ) lớp 1 của em ( BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nĩi về cơ giáo ( thầy giáo ) lơp1 ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ :Kể ngắn theo tranh - TKB
Thầy kiểm tra SGK: Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khóa biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn, tuần 7)
Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường.
GV nhận xét.
2.Bài mới 
A-Giới thiệu: 
B-Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
Cho hs đọc y/c của BT
Hỏi :
Đề bài y/c gì?
-GVhướng dẫn HS thực hành tình huống a:
+HS 1 đóng vai người đến chơi
 +HS 2 đóng vai nói lời mời bạn vào nhà .
Bài 2:
-Cho HS nêu y/c của BT.
Hỏi : Đề bài y/c gì?
-GV mời 2 em lên đóng vai tình huống 1
-GV viết lần lượt các câu hỏi a, b,c, d lên bảng mời từng nhóm lên thực hiện hỏi đáp.
Bài :3 
Cho HS đọc y/c của bài 
Hỏi : Đề bài y/c gì?
-Cho HS làm vào VBT- gọi ttừng em đọc trước lớp .
-GV nhận xét .
3-Củng cố –dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Thực hành nói lời mời nhờ , yêu cầu , đề nghị 
- HS đọc.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
-Tập nói những câu mời,nhờ, yêu cầu đề nghị đối với bạn :
-2 HS thực hiện tình huống a
* Bạn đến thăm nhà .Em mở cửa mời bạn vào chơi.
HS 1: Chào cậu / nhà bạn có nhiều cây quá .
HS 2: A, Nam ! Bạn vào nhà chơi.
-HS trao đổi cặp với nhau 2 tình huống còn lại .
-Thi nói từng tình huống.
-Trả lời câu hỏi .
-HS đọc thầm suy nghĩ .
VD :
HS 1 : hỏi 
-Cô giáo lớp 1 của bạn tên là gì?
HS2 : trả lời 
-Cô giáo lớp 1 của tôi tên là :Nguyễn Thị Tuyết Mai.
-Dựa vào các câu trả lời ở BT2, em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em.
-HS đọc bài – lớp nhận xét .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 HAI BUOI TUAN 8.doc