Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 32

Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 32

Tập đọc :

CHUYỆN QUẢ BẦU.

I. Yêu cầu :

Đọc trơn toàn bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.

Biết đọc với giọng kể phù hợp.

Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

II. Đồ dùng :

Tranh minh hoạ.

III. Lên lớp :

1. Bài cũ : 2 HS đọc nối tiếp bài Cây và hoa bên lăng Bác.

GV nhận xét - ghi điểm.

2. Bài mới : GT + Ghi đề.

Giới thiệu chủ điểm và bài học.

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Ngày soạn 2/5
Ngày dạy 5/5
Chào cờ .
Có GV Tổng phụ trách.
Tập đọc :
CHUYỆN QUẢ BẦU.
Yêu cầu :
Đọc trơn toàn bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
Biết đọc với giọng kể phù hợp.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
Đồ dùng :
Tranh minh hoạ.
Lên lớp :
Bài cũ : 2 HS đọc nối tiếp bài Cây và hoa bên lăng Bác.
GV nhận xét - ghi điểm.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Giới thiệu chủ điểm và bài học.
GV đọc mẫu . GV nói giọng đọc của bài.
HS luyện đọc nối tiếp từng câu lần 1.
HS đọc từ khó : ngập lụt, khoét rỗng, mênh mông, thoát nạn.
HS đọc nối tiếp câu lần 2 . Nhận xét.
GV : ? Bài này chia làm mấy đoạn?
HS : 3 đoạn.
HS đọc nối tiếp đoạn.
GV hướng dẫn đọc câu khó :
Lạ thay/ từ trong quả bầu / những con người bé nhỏ nhảy ra//
HS tìm hiểu từ mới : Con dúi, nương, tổ tiên.
HS luyện đọc theo nhóm 3.
Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Âm nhạc :
Có GV chuyên trách.
Tập đọc :
CHUYỆN QUẢ BẦU .
Hướng dẫn tìm hiểu bài .
GV : ? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người chồng đi rừng bắt.
HS : Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
GV : ? Con dúi mách hai vợ chồng điều gì ?
HS : Sắp có mưa to gió lớn làm ngập khắp miền khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
GV : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát lụt.
HS : Làm theo lời khuyên của con dúi, lấy khúc gỗ to khoét rỗng. Chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong.
GV : ?Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật ntn sau nạn lụt?
HS : Cỏ cây vàng úa
GV : ? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau khi lụt.
HS : Người vợ sinh một quả bầu đem cất lên giàn bếp
GV : ? Những người con trong đó là tổ tiên của dân tộc nào ?
HS : Khơ – mú; Thái ; Mường; Dao; Hmông.
GV : ? Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết.
Đặt tên khác cho câu chuyện.
Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước VN cùng anh em.
Luyện đọc lại :
HS thi đọc 
Củng cố dặn dò : GV : ? Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc VN giúp em hiểu điều gì ?
HS : Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà.
GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU .
Toán :
LUYỆN TẬP .
Yêu cầu :
Củng cố việc nhận biết và sử dụng một số loại tiền giấy bạc 100 đồng; 200 đồng; 500 đồng và 1000 đồng.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kỹ năng giải toán có liên quan đến tiền tệ.
Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
Đồ dùng :
Một số tờ giấy bạc loại 100đ; 200đ; 500đ; 1000đ.
III. Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + ghi đề.
Thực hành :
Bài 1 : Mỗi túi có bao nhiêu tiền.
a/ 800 đ b/ 600 đ c/ 700 đ d/ 900 đ e/ 1000 đ
HS làm miệng - nhận xét.
Bài 2 : HS đọc đề - GV tóm tắt.
 Bài giải :
Mẹ phải trả tất cả là :
600 + 200 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng.
Bài 3 : 1 HS lên bảng viết 
 Cả lớp làm vào vở
An mua rau hết An đưa người bán rau Số tiền trả lại 
600 đồng 700 đồng 100 đồng
300 đồng 500 đồng ?
700 đồng 1000 đồng ?
500 đồng 500 đồng ?
Bài 4 : HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn - HS làm phiếu .
HS và GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tự nhiên và xã hội .
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập Tiếng Việt.
Rèn đọc - làm bài tập - CHUYỆN QUẢ BẦU .
Yêu cầu :
HS đọc to, trôi chảy, rõ ràng.
HS viết đúng, đều và đẹp.
HS làm hoàn thành các bài tập.
II. Đồ dùng :
Bảng phụ ghi câu hỏi.
III.Lên lớp :
Bài cũ : HS đọc một số từ khó .
Bài mới : GT + Ghi đề.
Hoạt động 1 : HS rèn đọc.
GV đọc mẫu - 2 HS đọc
HS đọc nối tiếp câu lần 1 .
HS đọc nối tiếp câu lần 2 . Nhận xét .
HS đọc nối tiếp đoạn . Nhận xét.
HS luyyện đọc đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc. HS và GV nhận xét.
HS đọc cả bài . Nhận xét.
Hoạt động 2: làm bài tập 
GV : ? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người chồng đi rừng bắt.
HS : Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
GV : ? Con dúi mách hai vợ chồng điều gì ?
HS : Sắp có mưa to gió lớn làm ngập khắp miền khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
GV : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát lụt.
HS : Làm theo lời khuyên của con dúi, lấy khúc gỗ to khoét rỗng. Chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong.
GV : ?Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật ntn sau nạn lụt?
HS : Cỏ cây vàng úa
GV : ? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau khi lụt.
HS : Người vợ sinh một quả bầu đem cất lên giàn bếp
GV : ? Những người con trong đó là tổ tiên của dân tộc nào ?
HS : Khơ – mú; Thái ; Mường; Dao; Hmông.
Ngày soạn 3/5 
Ngày dạy 6 /6
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Kể chuyện :
CHUYỆN QUẢ BẦU .
Yêu cầu :
HS kể được câu chuyện . Nắm được nội dung câu chuyện .
HS kể đúng nội dung và biết được nguồn gốc của dân tộc ta.
Lên lớp :
Bài cũ : 3 HS kể nối tiếp câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn kể chuyện.
HS kể lại các đoạn theo tranh.
GV hướng dẫn HS quan sát nói nhanh về tranh.
Tranh 1 : Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi .
Tranh 2 : Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ.
Mặt đất vắng tanh không có một bóng người.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Đại diện các nhóm thi kể.
HS và GV nhận xét.
GV hướng dẫn HS theo cách mở đầu mới .
1 HS đọc đoạn mở đầu cho sẵn .
GV : Đây là một cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn
HS tập kể
3. Nhận xét giờ học:
Tuyên dương những em kể chuyện tốt
VN: Kể chuyện cho người thân nghe
GV cho HS tóm tắt nội dung
Dặn HS đọc lại câu chuyện kể chi mọi người nghe.
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Yêu cầu:
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị
Xác định 1/5 của một nhóm đã cho 
Giải bài toán với quan hệ nhiều hơn một số đơn vị.
II.Chuẩn bị :
Phiếu học tập .
III. Lên lớp:
GV tốt chức hướng dẫn HS tự làm BT
Bài 1: Cho HS làm vào SGK HS đổi chéo KT
Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị
Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3
Bốn trăm sáu mươi 460 4 6 0 
Năm trăm linh hai 299 2 9 9 
Chín trăm bốn mươi 940 9 4 0
Bài 2: Số 
Mẫu 389 – 390 – 391 298 – 299 - 300
 899 – 900 – 901 998 – 999 - 1000
Bài 3: Điền dấu
875 > 785 321 > 298
695 < 699 900 + 90 + 8 < 1000
599 < 701 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4: Hình a đã khoanh 1/5 số HV
Bài 5: HS đọc đề - GV tóm tắt HS giải
Bài giải:
Giá tiền một chiếc bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
ĐS: 1000 đồng
Củng cố dặn dò: GV nhận xét.
Chính tả :
CHUYỆN QUẢ BẦU .
I. Yêu cầu :
HS viết đúng : Khơ – mú; Tày; Nùng; Mường.
HS viết đẹp, đúng cở chữ.
HS làm tốt các bài tập. Rèn chữ viết cho HS.
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
III.Lên lớp :
Bài cũ : 2 HS lên bảng viết.
2 từ có thanh hỏi . 2 từ có thanh ngã.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn HS viết chính tả.
GV đọc đoạn chép 1 lần. 2 HS đọc lại.
GV : ? Bài chính tả nói lên điều gì ?
HS : Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em.
HS tìm tên riêng trong bài chính tả.
HS viết vào bảng con.
GV đọc bài - HS chép bài 
GV đọc - HS dò bài .
GV chấm - Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: lựa chọn.
HS đọc yêu cầu :
HS làm bài 2a vào vở.
HS chữa bài 
GV nhận xét - chốt lời giải đúng .
 HS : nay, nan,lênh, này, lo.
Bài 3: 4 HS thi làm nhanh, đúng.
HS làm vào vở BT.
HS và GV chữa bài - nhận xét.
4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU .
Làm bài tập Toán .
LUYỆN TẬP CHUNG - GIẢI TOÁN.
Yêu cầu :
HS hiểu và làm tốt các bài toán trong vở BTT.
HS làm nhanh, đúng.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Đồ dùng :
Bảng phụ - Vở BTT
Lên lớp :
Bài 1 : HS làm bảng con.HS đọc yêu cầu .
859 ... 958 300 + 7 ... 307
700 ... 698 600 + 80 ... 648
599 ... 601 300 + 76 ... 386
Bài 2 : HS đọc yêu cầu - HS làm phiếu .
a./ Khoanh vào số bé nhất 672 , 762 , 567 . 576.
b./ Viết từ bé đến lớn 378, 389, 497, 503, 794.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính.
426 + 2 625 + 72 749 - 215 618 - 103
HS lên bảng làm - cả lớp nhận xét.
Bài 4 : HS đọc yêu cầu :
Khoanh vào chữ dặt trước câu trả lời đúng.
b. Cái ghế tựa.
Bài 5 : HS nêu yêu cầu :
HS xem hình vẽ.
HS tự xếp- HS khác nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
HỌC TẬP 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY.
Yêu cầu : 
HS học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
HS vận dụng tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
HS ghi nhớ lời Bác dạy.
II. Đồ dùng :
Đã có ở lớp . 5 diều Bác Hồ dạy.
III.Lên lớp :
1 HS nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
 Điều 1 : Yêu tổ quốc , yêu đồng bào .
 Điều 2 : Học tập tốt , lao động tốt .
 Điều 3 : Đoàn kết tốt , kỹ luật tốt.
 Điều 4 : Giũ gìn vệ sinh thật tốt.
 Điều 5 : Khiêm tốn thật thà dũng cảm.
Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần .
GV : Người HS trước hết phải học tập tốt . Vì sao ? HS :
Chúng ta phải biết lao động bằng những việc làm bình thường phù hợp với sức mình như : quét nhà, rửa ấm chén, lau bàn ghế...
Trong lớp phải đoàn kết với bạn bè, hoà nhã với bạn bè, giúp đỡ bạn bè.
phải có tính kỹ luật tốt , nắm được các điều quy định trong lớp cũng như trường.
trong ngủ, ăn , hoạt động tập thể cần phải có kỹ luật chung.
HS chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh thật tốt của bản thân mình, vệ sinh ở lớp .
VD : trước khi ăn cần phải rửa tay, đi học về phải tắm rửa sạch sẽ . Ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
Bên cạnh đó người HS cần phải khiêm tốn thật thà . Học giỏi nhưng phải khiêm tốn không nên tự hào mình học giỏi coi thường bạn khác...
HS nhắc lại :
Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Nhắc HS vận dụng tốt .
HS nhớ học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
Hướng dẫn thực hành :
Hoàn thành : MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
Yêu cầu :
HS biết kể được các hướng và biết quy ước phương mặt trời mọc là hướng đông.
Các định phương hướng bằng mặt trời.
Đồ dùng :
Hình vẽ trong SGK.
Lên lớp :
1. Bài cũ : Mặt trời có hình dạng thế nào ?
 Tại sao ta không nhìn trực tiếp vào mặt trời.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn thực hành :
Bài 1 : Điền từ đúng vào chỗ trống để các câu sau có nghĩa .
VD : Buổi sáng, mặt trời mọc ở phương đông.
 Buổi chiều, mặt trời lặn ở phương tây.
Bài 2 : Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và điền tiếp các phương còn lại.
VD : Tây Đông
 Nam Bắc
HS thực hành 
HS chơi trò chơi.GV hướng dẫn trò chơi.
HS chơi ngoài sân trường.
Các nhóm sử dụng 5 tấm bìa để chơi .
Nhóm trưởng phân công. Một bạn là người làm trục mọt bạn ... : Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
Giúp đỡ bạn bị khuyết tật.
Giúp đỡ gia đình neo đơn.
Cứu bạn bị chết đuối.
GV cho HS liên hệ ở lớp, trường.
HS thảo luận nhóm đã làm gì để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn.
GV : Cho HS kể thật cụ thể
Tuyên dương 1 số em kể tốt
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Dặn HS về tìm hiểu gương người tốt việc tốt
Gia đình có hoàn cảnh khó khăn
Gia đình neo đơn.
HỌC BUỔI CHIỀU .
Hướng dẫn thực hành :
Hoàn thành : LÀM CON BƯỚM( Tiết 2 )
Yêu cầu :
HS biết làm con bướm bằng giấy.
HS trình bày đẹp, sáng tạo.
Rèn cho HS tính thẫm mỹ.
Đồ dùng :
Quy trình làm con bướm.
Giấy màu , hồ, kéo.
Lên lớp :
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới : GT + Ghi đề .
GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy theo 4 bước
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Gấp con bướm
Bước 3: Buộc thân bướm
Bước 4: Làm râu bướm
Nhiều HS nhắc lại
Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
GV lưu ý HS các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kỹ
Trong khi HS thực hành GV quan sát giúp đỡ các em còn lúng túng.
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Đánh giá sản phẩm của HS.
Nhận xét: HS chuẩn bị chu đáo
Tinh thần học tập tốt. Đa số HS biết làm con bướm đep, sáng tạo
Củng cố dặn dò: 1 HS nhắc lại các bước làm con bướm.
GV nhận xét giờ học
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Thủ công :
Có GV chuyên trách .
Ngày soạn 5 / 5
Ngày dạy 8/5
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG.
Yêu cầu :
Kỹ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số, không nhớ.
Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
Quan hệ giữa các đơn vị đo đọ dài thông dụng.
Giải toán có liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn một số đơn vị .
Chuẩn bị : 
Bảng phụ - Phiếu.
Lên lớp :
Bài cũ : KT vở BT của HS.
Bài mới :
Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 : HS làm bài đổi chéo KT. Nhận xét.
Bài 2 : HS nêu lại cách tìm SBT; ST; SH.
HS làm bài - chữa bài .
Bài 3 : Hướng dẫn - Tính nhẩm. Điền dấu thích hợp.
VD : 60 cm + 40 cm = 1m . Vì 60 cm + 40 cm = 100 cm.
Mà 100cm = 1m.
Bài 4 : HS đọc đề - Tự giải vào vở .
GV nhận xét .
Bài 5 : Tương tự :
Bài giải :
Số cây lớp 2B tròng là :
+ 30 = 170 ( cây )
ĐS : 170 cây.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Luyện từ và câu :
TỪ TRÁI NGHĨA - DẤU CHẤM , DẤU PHẨY .
Yêu cầu :
Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa.
Củng ccó cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
HS vận dụng tốt.
Chuẩn bị :
Bảng phụ 
Lên lớp :
Bài cũ : 2 HS KT miệng BT tuần 31.
Bài mới : GT + Ghi đề .
Bài 1 : 2 HS KT miệng BT 31.
1 em đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
3 HS lên bảng làm , mỗi em một ý.
Kết quả : đẹp - xấu dài - ngắn nóng - lạnh 
 trời - đất yêu – ghét chê – khen
 lên - xuống trên - dưới.
Bài 2 : Viết :
1 HS đọc yêu cầu của bài - làm bài 
HS đọc bài của mình - chốt lời giải đúng.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
VN : Tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa .
Làm bài tập Tiếng Việt :
TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ .
Yêu cầu :
HS viết một đoạn văn ngắn về Bác Hồ .
HS biết dùng câu văn đúng chính tả, ngữ pháp.
HS thêm yêu quý Bác Hồ .
Chuẩn bị :
Ảnh Bác Hồ .
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
GV chép câu hỏi lên bảng - 2 HS đọc lại câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm . Đại diện các nhóm trình bày.
Câu 1: Ảnh Bác được treo ở đâu ?
Câu 2 : Trông Bác như thế nào ?
Câu 3 : Em muốn hứa với Bác điều gì ?
HS trả lời – GV chép lên bảng .
Bài làm :
 Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ . Trong ảnh trông Bác thật đẹp. Râu tóc Bác bạc phơ, vầng trán cao...
HS làm bài - HS viết vào vở .
HS đọc lại bài của mình.
Củng cố dặn dò : Nhận xét .
HỌP CHUYÊN MÔN.
Ngày soạn 6/5
Ngày dạy 9/5
Chính tả :
TIẾNG CHỔI TRE.
I. Yêu cầu:
Nghe - viết đúng hai khổ thơ cuối của bài Tiếng chổi tre. Qua bài chính tả hiểu cách trình bày 1 bài thơ tự do
Viết đúng và nhớ cách viết
II. Đồ dùng:
Bút dạ
Vở BT 
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra: 3 HS lên bảng viết
Lội nước, lỗi lầm, quàng dây, va vấp
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn nghe viết
Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc 1 lần 2 . HS đọc lại .
GV : ?Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
HS : Những chữ đầu các dòng thơ.
GV : ? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở.
HS : Nên bắt đầu viết từ ô thứ ba tính từ lề vở.
HS viết bảng con từ khó.
GV đọc – HS viết .
GV đọc – HS dò bài .
Hướng dẫn làm bài .
Bài 2 : lựa chọn.
HS làm bài .
Đại diện các nhóm lên chữa .
HS và GV nhận xét.
L hay n .
 ... làm nên ...
 ... nên núi ...
 ... lấy nước...
Ít hay ích .
HS đọc bài .
Mít; chích ; nghich; rích ; thích.
Bài 3 : lựa chọn .
GV tổ chức HS làm theo nhóm .
Đại diện các nhóm trình bày.
 Lo – no bịt - bịch
 Lo lắng , lo sợ bịt kín , bịt mắt 
 Ăn no , no nê. bịch nước - bịch gạo.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Thể dục nâng cao .
Có GV chuyên trách.
Toán :
KIỂM TRA.
Yêu cầu:
Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ
Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa
II. Đồ dùng: Các tờ bạc loại 100 đồng, 500 đồng,...
III .Lên lớp:
Bài 1: GV y/c HS nhận biết xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc
a. 800 đồng b. 600 đồng c. 1000 đồng
d. 900 đồng e. 700 đồng
Bài 2: HS đọc đề. GV tóm tắt HS giải
Bài giải:
Số tiền mẹ phải trả:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số : 800 ( đồng )
Bài 3: Tính :
200 đồng + 600 đồng = 1000 đồng - 500 đồng =
900 đồng + 300 đồng = 400 đồng - 200 đồng =
700 đồng + 300 đồng = 600 đồng - 500 đồng =
Bài 4: Đặt tính rồi tính :
468 + 201 = 480 + 129 = 450 + 250 =
204 + 373 = 205 + 475 = 810 + 199 =
GV cho HS làm vào phiếu 40 phút .
GV thu bài chấm .
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC.
I. Yêu cầu:
Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn
Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ BT1
Sổ liên lạc
Vở BT
Lên lớp:
Bài cũ: 2 HS đối thoại
HS 1: Cậu nhảy dây thật giỏi / Nhanh thoăn thoắt.
HS 2 : Cảm ơn cậu.
2 HS đọc đoạn văn ngắn về ảnh Bác Hồ.
GV nhận xét – ghi điểm.
2 . Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : HS làm miệng.
1HS đọc yêu cầu. cả lớp đọc thầm.
GV treo tranh minh hoạ . HS quan sát tranh.
2,3 cặp HS thực hành.
HS và GV nhận xét.
HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với .
Truyện này tớ cũng mượn.
Tiếc quá nhĩ / Thế à . Bạn đọc xong kể cho mình nghe với được không.
Con không vẽ được bức tranh này bố giúp con với.
Con cần tự làm bài chứ.
Mẹ ơi , mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé.
Con ở nhà học bài đi.
Bài 3 :( Miệng )
1 HS đọc yêu cầu .
Cả lớp mở sổ liên lạc.
GV nhắc HS chú ý nói chân thực với nội dung.
1 HS khá đọc nội dung.
HS làm việc theo nhóm.
HS nói về nội dung 1 trang sổ liên lạc.
Cả lớp và GV nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU .
Làm bài tập toán :
LUYỆN TẬP .
Yêu cầu :
Củng cố các kiến thức đã học để làm bài .
HS làm nhanh đúng thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS
II. Lên lớp:
Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 4 HS lên bảng. Cả lớp VBT
345 + 328 ; 967 – 455; 502 + 95; 874 - 273
HS chữa BT. HS và GV nhận xét
Bài 2: Tìm x
X + 68 = 92 x – 27 = 54 93 – x = 28
X = 92 – 68 x = 54 + 27 x = 93 - 28
X = 24 x = 81 x = 65
Bài 3: Điền dấu > < =
80 cm + 20 cm = 1 cm 1 km > 959 km
200 cm + 85 cm > 258 cm 1 km = 600 m + 400 m
600 cm + 69 100 cm + 11 cm
Bài 4: Tính chu vi hình tam giác ABC
Bài giải:
Chu vi của tam giác ABC là:
15 + 25 + 20 = 60 (cm)
ĐS = 60 cm
Bài 5: HS đọc y/c
HS tự vẽ
GV quan sát
Nhận xét bảng vẽ
HS và GV nhận xét
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Dặn HS HT BT 
Mỹ thuật :
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT - TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG.
I. Yêu cầu:
HS bước đầu nhận biết đyựơc các thể loại tượng
Có ý thức trân trọng, giữ gìn những TP điêu khắc
II. Chuẩn bị:
Sưu tầm một số ảnh tượng dài, tượng cổ, chân dung
Tìm một vài tượng thật để HS SP
III. Lên lớp:
1. Giới thiêu bài
Tranh được vẽ trên giấy, vải bằng chì màu
Tượng được nặn. khắc bằng gỗ: thạch cao, xi măng, đồng, đá...
GV kể HS biết một số tượng Vua, phật ở chùa.
2.Bài mới : GT + ghi đề .
Hoạt động 1: Tìm hiểu tượng.
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
Tượng Vua Quang Trung ( đặt ở khu Gò Đống Đa ) làm bằng xi măng.
Tượng Võ Thi Sáu ( Đặt ở viện bảo tàng Mỹ thuật )
GV : ? Hình dáng tượng Quang Trung như thế nào ?
Vua Quang Trung trong tư thế hướng về phía trước.Mặt ngẩng cao, mắt nhìn phía trước .Tay trái cầm đốc kiếm . Tượng đặt trên bề cao.
GV tóm tắt : 
Tương tự : tuợng phật . Hiếp tôn giả.
Tượng Võ Thi Sáu.
Gv gợi ý : về hình dáng pho tượng.
Phật đứng ung dung, thư thái .
Nét mặt đăm chiêu . Hai tay đặt lên nhau.
Hoạt động 2 : Nhận xét.
Dặn dò : Xem tượng Lê Duẩn ở công viên.
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT LỚP .
I. Yêu cầu :
 Nhận xét tuần học vừa qua . 
 Kế hoạch tuần 32
 Tuyên dương HS tốt trong tuần 
II. Chuẩn bị: 
Nội dung sinh hoạt 
III. Lên lớp :
1. Ổn định tổ chức :
Lớp sinh hoạt một số tiết mục văn nghệ
2. Lớp trưởng lên làm việc: LT phổ biến ND các tổ trưởng nhận xét tổ viên của mình.
Tổ 1: các bạn đi học khá chuyên cần , có bạn Ánh đi muộn 
 Các bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học như: A Kiệt, Thi, Hùng.
 Trong giờ ngủ còn nói chuyện 
Tổ 2: Một số bạn chưa biết gữi vệ sinh . 
 Trong giờ ăn các bạn còn nói chuyện 
 Các bạn còn hay trêu chọc nhau
Tổ 3: Một số bạn chưa thuộc bài , chưa làm bài tập đầy đủ 
 Có một số bạn chưa đăng ký đọc truyện 
 Các bạn chưa ngoan , chưa vâng lời bố mẹ thầy cô
Lớp trưởng tổng hợp chung .
Các tổ đăng ký học sinh tốt trong tuần : các bạn biểu quyết 
Tuyên dương: P. khánh. Giang. Dung. Hà. Hoa. Phong 
GV nhận xét:
Tuần qua các em có nhiều tiến bộ thật đáng khen
Cô nhất trí cao nhận xét của các tổ . Một số em cần khắc phục
Kế hoạch tuần 33.
Duy trì nề nếp tuần qua 
Thi kể chuyện về Bác Hồ. Mỗi em đọc nhiều câu chuyện về Bác Hồ để thi kể trước lớp.
Đón đoàn GV thi dạy ở trưòng ta.
Thi đua giành nhiều điểm tốt tặng thầy cô.
GV nhắc nhở thêm HS chuẩn bị tốt đồ dùng HT
Không ăn quà vặt . không nói chuyện riêng 
Giữ ấm trong mùa đông . mát về mùa hè .
GV cho sinh hoạt văn nghệ 10 phút . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TONG HOP L2 TUAN 32.doc