Giáo án Lớp 2 tuần 16 - Trường TH Hàm Ninh

Giáo án Lớp 2 tuần 16 - Trường TH Hàm Ninh

TOÁN (T76): NGÀY, GIỜ.

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. (Bài 1)

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm (Bài 3)

- Giáo dục HS biết quý trọng thời gian.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài)

- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài)

- Đồng hồ điện tử.

 

doc 28 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 16 - Trường TH Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
˜&™
Thứ hai ngày 5 thỏng 12 năm 2011
Toán (T76): NGàY, Giờ.
I. Mục tiêu:	
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. (Bài 1)
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm (Bài 3) 
- Giáo dục HS biết quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài)
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài)
- Đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS chữa BT 4 SGK - trang 75.	
- Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.	
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài
b. Giới thiệu ngày, giờ:
GV: Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm, ngày nào cũng có	
buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối ...	
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?	
+ Lúc hơn 10 giờ trưa em đang làm gì?
+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì?
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?
- Mỗi khi HS trả lời, GV quay kim trên mặt đồng hồ bằng nhựa chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời.
- GV giới thiệu tiếp: một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? 
+ 23 giờ còn gọi là mấy giờ? 
+ Phim truyền hình thường được chiếu vào
lúc 18 giờ tức là mấy giờ chiều? 
* HĐ3: Thực hành
Bài 1, 3 SGK: 
- Y/c HS làm vào vở BTT in sẵn.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiét học.
- Ra BT về nhà.	 
- 3 em làm BT. 
- HS nhận xét.
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
+ Em đang ngủ
+ Tan học, chuẩn bị ăn cơm.
+ Em đang học bài .
+ Em đang ôn bài.
- HS đọc bảng phân chia thời gian trong SGK
+ 14 giờ
+ 11 giờ đêm
+ 6 giờ chiều
- HS làm vào vở, gọi 2 em chữa bài.
Tập đọc: con chó nhà hàng xóm (2 Tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ khó: nhảy nhót, ngã đau, rối rít, lo lắng ... Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu được nội dung của bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK). 
- Giáo dục HS tình cảm yêu thương các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi đọc bài: Bé Hoa và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá .
2. Bài mới 
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc câu: Y/c HS đọc nối tiếp câu, phát hiện và luyện đọc từ khó .
- Luyện đọc đoạn theo hình thức nối tiếp. 
- GV hướng dẫn đọc một số câu khó.
- Y/c đọc nối tiếp theo đoạn (lần 2) và kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
Nhận xét, đánh giá.
- Luyện đọc toàn bài.
Tiết 2
* HĐ3: Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi ở SGK:
+ Bạn của bé ở nhà là ai?
+ Bé và cún thường chơi ở đâu?
+ Khi bé bị thương cún con đã giúp bé như thế nào? 
+ Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn?
+ Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
+ Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai?
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
* HĐ4: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu đọc phân vai.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Phát hiện và kuyện đọc các từ khó: nhảy nhót, ngã đau, rối rít, lo lắng ... 
- Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Đọc các câu khó theo HD của GV:
+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Bé đành chơi với cún bông,/ con chó của bác hàng xóm.//
+ Mắt cá chân của bé sưng to,/ vết thương khá nặng nên bé phải bó bột,/ nằm bất động trên giường.//
- 5 HS nối tiếp 5 đoạn.
- HS đọc phần chú giải.
- Đọc nhóm 5.
- 3 nhóm (mỗi nhóm 3 HS) đọc nối tiếp đoạn 3, 4, 5.
- 3 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Bạn của bé ở nhà là cún bông, con chó của bác hàng xóm.
+ Nhảy nhót tung tăng khắp vườn rất vui thích.
+ Cún đi tìm mẹ của bé đến giúp.
+ Bạn bè kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng bé vẫn buồn vì nhớ cún bông.
+ Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê.
+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún bông.
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cún bông.
- 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe.
ễN TOÁN: LUYậ́N TẬP
I.Mục tiờu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều.
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian .
- Có ý thức trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc.
II.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn làm bài tập.
BT1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
YC HS quan sỏt đồng hồ rồi điền vào VBT.
? Em cú nhận xột gỡ về đồng hồ 3 và đồng hồ 4?
BT2,3: YCHS quan sỏt tranh và nối theo mẫu.
Chữa bài:
5 giờ chiều hay cũn gọi là mấy giờ?
BT4: Vẽ thờm kim giờ để đồng hồ chỉ giờ đỳng:
íCH thực hành vào vở.
BT5: Đố vui:
HS ghi Đ/S vào bảng con.
3. Dặn dũ
Làm vào VBT
Quan sỏt tranh và nối theo mẫu.
HS tự vẽ vào VBT
ễN TV: LUYậ́N ĐỌC
I. Mục tiờu:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND truyện.
- Giáo dục HS tình cảm yêu thương các loài vật.
 II. Chuẩn bị:
VBT TH
III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
2.1: Hướng dẫn đọc : Chú cứu hoả.
GV đọc mẫu( 1lần)
Hd hs đọc cõu, đoạn.
 Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
Yờu cầu HS làm vào vbt rồi chữa bài.
a.ý 1
b. í 3
c.í 1
d. í 2
 e. í 1
3. Củng cố,dặn dũ
-Đọc nối tiếp cõu, đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến ...Khi hoả hoạn.
Đoạn 2: Bốp...trong đỏm chỏy.
Đoạn 3: Cũn lại.
HS làm vào VBT
Thứ ba ngày 6 thỏng 12 năm 2011
Toán (T77): thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối (Bài 1).
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ ... (Bài 1).
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (Bài 2).
- Có ý thức trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS điền số vào BT trong VBT	
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: Thực hành
Bài 1. Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh
- GV giải thích: +8 giờ tối còn gọi là 20 giờ.
 +17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
Bài 2. Câu nào đúng , câu nào sai.
- GV y/c HS nêu miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ra bài tập về nhà.	
- 2 HS làm bài.
- 1 HS nhắc lại đầu bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và quan sát xem đồng hồ nào ứng với tranh nào.
+ Tranh 1: ứng với đồng hồ B
+ Tranh 2: ứng với đồng hồ A
+ Tranh 3: ứng với đồng hồ D
+ Tranh 4: ứng với đồng hồ C
- HS quan sát tranh và nêu miệng.	 trên đồng hồ để trả lêi xem câu trả lêi nào là 	đúng câu trả lêi nào là sai.
	cửa mà người đi mua hàng đến lỳc 7 giờ
	 	cõu trả lời sai, vỡ Lan tập đàn dưới ỏnh đốn GV nhận xét	điện và cú 
Kể chuyện: con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ phù hợp với nội dung câu chuyện.
- HS có kỹ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời kể của bạn.
- Giáo dục HS biết yêu quí các con vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể lại chuyện: Hai anh em
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện.
- Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm kể.
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm kể.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS nối tiếp kể.
- Quan sát tranh, kể theo nội dung tranh.
- Các nhóm kể.
- Đại diện nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn.
Chính tả (TC): Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2; BT3.
- Rèn luyện chữ viết cho HS đúng, đẹp.
- Giáo dục HS kiên trì khi viết bài.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết bảng con: sắp xếp, sáng sủa, giấc ngủ, chủ nhật .
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài. 
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
- HD HS viết từ khó: quấn quýt, bất động, giường, mau lành... 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh
- Chấm, chữa bài.
* HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần ui, 3 tiếng có vần uy. 
Bài 3: Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Lớp viết bảng con, 2 em viết bảng lớp.
- 2 học sinh đọc lại. 
- Vì là tên riêng. 
- Học sinh luyện viết vào bảng con. 
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. 
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
- Làm vào vở: chăn, chiếu, chum, ... 
Thứ tư ngày 7 thỏng 12 năm 2011
Toán (T78):	 NGàY, THáNG.
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc tên các ngày trong tháng (Bài 1). 
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ (Bài 2).
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ (Bài 2). 
- GD học sinh ý thức tự giác học bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một quyển lịch tháng. 
II ... cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
- Nối tiếp nhau nêu các ngày còn thiếu vào tờ lịch tháng 5. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh xem lịch rồi trả lời. 
+ Ngày 1 tháng 5 năm là thứ bảy. 
+ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là: 1, 8, 17, 22, 29. 
+ Thứ tư tuần trước là ngày 5, thứ tư tuần sau là ngày 19. 
Chính tả (NV): trâu ơi
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng ca dao thuộc thể thơ lục bát.
- Viết đúng các từ khó, trình bày đẹp. Làm được BT2; BT3.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: quấn quýt, bất động, giường, mau lành ...
 Nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: HD học sinh viết.
- Đọc mẫu bài viết.
+ Bài ca dao là lời nói của ai. 
+ Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào?
+ Bài ca dao có mấy dòng thơ, chữ ở mỗi dòng như thế nào.
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
 GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS.
- Đọc dò bài.
- Chấm, chữa bài:
* HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- Yêu cầu làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc lại.
+ Lời nói của người nông dân với con trâu như nói với người bạn thân thiết.
+ Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò truyện, tâm tình như một người bạn.
+ Bài ca dao có 6 dòng thơ, dòng 6 chữ dòng 8 chữ.
- Viết vào bảng con: Trâu ơi, cấy cày, nông gia, ngọn cỏ. 
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi.
 Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au:
 Cháo - cháu; háo - háu; lao - lau; nhao - nhau; sáo - sáu; phao - phau; rao - rau; báo - báu; cáo - cáu ...
- HS làm bài vào vở.
- 2 em đọc bài làm.
- Nhận xét.
- Lắng nghe để thực hiện.
Tập làm văn: khen ngợi. Kể ngắn về con vật. 
 Lập thời gian biểu
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). 
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (Bt2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, biết yêu quý loài vật..
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to để làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài viết kể về anh chị..
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2: HD học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc y/c bài tập.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2.
- Hãy nêu yêu cầu bài 2.
- Cho HS quan sát tranh các con vật.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu làm mẫu.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- Yêu cầu nêu miệng.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hành lập thời gian biểu cho mình.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc đề bài: Tìm mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen.
 a. Chú Cường rất khoẻ:
 - Ôi ! Chú Cường khoẻ quá !
 - Chú Cường rất khoẻ.
 - Chú Cường mới khoẻ làm sao !
 b. Lớp mình hôm nay rất sạch:
 - Lớp mình hôm nay sạch quá !
 - Lớp mình mới sạch làm sao !
 - Ôi ! Lớp mình quả thực là sạch.
 c. Bạn Nam học rất giỏi:
 - Bạn Nam học giỏi quá !
 - Ôi ! Bạn Nam học quá giỏi.
 - Bạn Nam học giỏi thật.
HS nêu y/c: Kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích.
- Quan sát các con vật, chọn và kể một con vật nuôi mà mình thích.
- 2 HS kể mẫu.
- HS nối tiếp nhau kể về con vật nuôi mà mình thích.
VD: Nhà em nuôi một con mèo rất xinh và ngoan. Bộ lông nó màu trắng. Mắt tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngồi học bài nó thường dụi dụi cái mũi nhỏ xinh vào chân em, rồi nằm khoanh tròn ngủ. Em rất thích con mèo nhà em.
- Lập thời gian biểu buổi tối của em.
- 2 HS đọc thời gian biểu trong SGK.
- 2 HS làm mẫu.
- Làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào giấy khổ to rồi trình bày lên bảng.
- Một số HS đọc bài viết của mình.
ễN TOÁN:	 LUYệN TẬP
I. Mục tiêu: 	Giúp học sinh: 
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng xem đồng hồ và xem lịch.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ 
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu nội dung bài học.
2. HD học sinh làm bài tập.(VBTT trang 83) 
Bài 1: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 (có 31 ngày).
Bài 2: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 4 (có 30 ngày).
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết và xem lịch.
* HS KG: Làm thờm
BT3: Từ 3 chữ số 1,3,5 em hóy viết tất cả cỏc số cú 2 chữ số khỏc nhau mà mỗi số đú lớn hơn 30.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà ôn bài.
HS lắng nghe.
- HS quan sát tờ lịch ở VBBT - trang 83 và tự làm bài vào vở.
- Học sinh làm vào vở. 
- HS nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.:
+ Tháng 4 có bốn ngày thứ bảy. Đó là các ngày: 3, 10, 17, 24.
+ Thứ năm tuần này là ngày 22 tháng 4. Thứ năm tuần trước là ngày 15. Thứ năm tuần sau là ngày 29.
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Nghe để thực hiện.
-Làm bài
- Lắng nghe
ễN TV:	 luyện viết
I. Muc tiêu:
- Hs viết đúng, đẹp bài luyện viết trong tuần : Bài 27, 28.
- Rèn kỹ năng viết cho HS.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết bảng con: o, ô, ơ.
 Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học:
* HĐ2: Hướng dẫn viết 
- Y/c HS luyện viết bảng con: P, Ph, P, Ph
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Hd quy trình viết câu ứng dụng:
 Phất cờ gióng trống 
 Phất cờ gióng trống
- Hướng dẫn học sinh luyện viết. 
- Theo dõi, giúp đỡ
- Chấm bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh luyện viết phần BT về nhà.
- Học sinh viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Hs luyện viết ở bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Giải nghĩa các câu ứng dụng.
- Viết bài vào vở.
- Lắng nghe để thực hiện.
SINH HOẠT: SAO
I. Mục tiêu: 
- Đánh giá hoạt động trong tuần 17.
- Triển khai kế hoạch tuần 18.
- GD HS tính tự giác, chủ động sáng tạo.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
* HĐ1: Sơ kết, đánh giá tuần qua
- GV đánh giá chung:
+ Thời tiết thuận lợi nên HS đi học đầy đủ và đúng giờ. 
+ Lao động: Các em đã trồng hoa tốt.
+ Vệ sinh: Cú ý thức hơn trụng cụng tỏc vệ sinh trường lớp.
+ Học tập: Cỏc em cú ý thức tự giỏc trong học tập. Trong tuần qua giành được nhiều điểm tốt như: Kiờ̀u Lan, Đức, Mạnh, Minh tuṍn, 
* Tồn tại:
- Một số em cũn núi chuyện riờng trong giờ học: Văn Tuõn, Thắng, Tý...
- Một số em chưa tự giỏc trong cụng tỏc vệ sinh: Tý, Trúc, Văn Tuṍn...
* HĐ2: Kế hoạch tuần tới
- Các sao tăng cường kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của các bạn.
- GV tập trung bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HD yếu .
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo kế hoạch của liên đội. 
* HĐ3: Dặn dò:
- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 17.
- Các sao trởng báo cáo các mặt trong tuần.
- Lớp trưởng tổng kết.
- Bình bầu thi đua sao tốt: sao 3, sao 4 
- Theo dõi để thực hiện.
- Cả lớp hát một bài.
BDNK TV: tập làm văn
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết nói lời khen ngợi, biết kể ngắn về vật nuôi .
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn cho học sinh.
- Giáo dục ý thức tự giác học bài.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung bài ôn luyện.
2. HD học sinh làm một số bài tập.
Bài 1: Từ mỗi câu dưới đây, hãy đặt một câu mới để tỏ ý khen ngợi:
- Bạn Lan rất giỏi.
- Lớp mình hôm nay rất sạch.
- Bạn Nam học rất giỏi.
 Bài 2:
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 - 5 câu) kể
về con mèo mà em yêu thích (trong đó có sử dụng mẫu câu: Ai (cái gì, con gì), thế nào?).
- Gọi một số em đọc bài trước lớp.
- GV bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về tập viết đoạn văn kể về các con vật nuôi trong nhà.
- HS lắng nghe.
- HS làm miệng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vở bài tập.
- Một số em đọc bài trước lớp.
- HS làm vở bài tập.
- Đọc đoạn vừa viết.
BDNK Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Rèn kĩ năng làm toán cộng trừ trong phạm vi 100, tìm các thành phần chưa biết, giải toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Chữa bài tập về nhà:
3. Hướng dẫn làm bài tập:
BT1: Viết tất cả cỏc số cú 2 chữ số mà tổng hai chữ số của số đú bằng số nhỏ nhất cú hai chữ số.
YCHS tự viết vào vở.
Chữa bài:19;91;28;82;37;73;46;64;55
BT2: Viết đủ cỏc số hạng trong tổng sau rồi tớnh kết quả của tổng đú:
2+4+6++14+16+18
BT3: Hoa, Hồng, Huệ cựng gấp thuyền tất cả được 27 chiếc.Số thuyền của Hao và Hồng cộng lại được 17 chiếc. Số thuyền của Hồng và Huệ cộng lại được 19 chiếc. Hỏi mỗi người gấp được mấy chiếc thuyền?
GV hướng dẫn kĩ:
GV vẽ sơ đồ cho HS dễ nhận thấy
BT về nhà:
BT1: Từ 3 chữ số 1,3,5 em hóy viết tất cả cỏc số cú 2 chữ số khỏc nhau mà mỗi số đú lớn hơn 30.
BT2: Mai cú 28 bụng hoa.Mai cho Hoà 8 bụng hoa.Hoà lại cho Hồng 5 bụng hoa. Lỳc này ba bạn đều cú số bụng hoa giống nhau. Hỏi lỳc đầu mỗi bạn Hoà và Hồng cú bao nhiờu bụng hoa?
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Bài 1: Số ?
 + 43 = 38 + 53 58 + 36 = + 27
 Điền số 48 và 67
Bài 2: Hai số có tổng bằng 78. Nếu bớt đi ở số hạng thứ hai 20 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu? 
- Nếu bớt đi ở số thứ hai 20 đơn vị thì tổng mới cũng giảm đi 20 đơn vị. Ta có tổng mới là: 78 - 20 = 58
Làm vào VBT
-Tỡm số thuyền của Huệ: 27- 17=10(chiếc)
-Tỡm số thuyền của Hồng: 19-10=9(chiếc)
-Tỡm số thuyền của Hoa: 17-9=8(chiếc)
Khuyến khớch HS cú nhiều cỏch tỡm khỏc nhau.
HS giải vào vở.
1 Hs lờn bảng giải

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 16.doc