Tập đọc
Tiết 88 + 89: Ai ngoan sẽ đợc thởng
i. mục đích, yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.( TL câu hỏi 1,3, 4 ,5)
- Học sinh khá giỏi trả lời đợc câu hỏ 2
ii. đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk.
Tuần 30 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 29 - Phổ biến kế hoạch tuần 30 Tập đọc Tiết 88 + 89: Ai ngoan sẽ được thưởng i. mục đích, yêu cầu: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.( TL câu hỏi 1,3, 4 ,5) - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏ 2 ii. đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk. iii. các hoạt động dạy-học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài Cây đa quê hương. Trả lời câu hỏi trong đoạn đọc - GVNX + chấm điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2.2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Đọc từng câu. - Đọc đoạn trước lớp. + GV sử dụng bảng phụ hướng dẫn HS đọc đúng 1 số câu. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 3hs đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát tranh HS chú ý theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - 2HS đọc phần chú giải. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm đọc thi (ĐT, CN). Tiết 2 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? - Khi đi thăm cán bộ, chiến sĩ, đồng bào, các cháu thiếu nhi Bác Hồ rất chú ý đến nơi ăn, ở, nhà bếp, nơi tắm rửa, nhà vệ sinh. Sự quan tâm của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể. Câu hỏi 2: Bác Hồ hỏi các em HS những gì? Câu hỏi 3; Các cháu đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? Câu hỏi 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? Câu hỏi 5:Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan? 2.4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV và HS cùng nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này cho các em biết điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại câu chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nơi tắm rửa... - Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có ngon không? Các cháu có thích kẹo không? - Các cháu đề nghị Bác chia kẹo cho những người ngoan. Chỉ có ai ngoan mới được ăn kẹo. - Vì bạn Tộ thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi/Vì Tộ thật thà, dám dũng cảm nhận mình là người có lỗi. - HS hoạt động nhóm 4, tự phân vai. - Các nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, Bác Hồ, các HS, Tộ). - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. Toán Tiết 146: ki-lô-mét i. mục tiêu: - Biêt ski- lô - mét là một đơn vị đo độ dài , biết đọc , viết đơn vị đo ki-nô-mét - Biết được quan hệ giữa km và m. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đotheo đơn vị km -Nhận biết khoảng cách giữa cac stỉnh trên bản đồ ii. đồ dùng dạy-học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. iii. các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - 2HS nhắc lại các đơn vị đo chiều dài đã học: cm, dm, m. -GVNX + chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài km: - Để đo khoảng cách lớn, người ta dùng đơn vị lớn hơn là ki-lô-mét. - GV ghi bảng: ki-lô-mét viết tắt là km. 1km = 1000m. 2. Thực hành: Bài 1: Số. - HS vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài để làm bài. Bài 2: - Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ, đọc chiều dài các quãng đường cụ thể rồi lần lượt trả lời các câu hỏi. Bài 3: - Hướng dẫn HS đọc bản đồ để nhận biết các thông tin trên bản đồ. Quãng đường từ Hà Nội-Vinh dài 308km. Bài 4: ( Có ĐK làm) - Hướng dẫn HS nhận biết độ dài quãng đường Cao Bằng-Hà Nội, Lạng Sơn-Hà Nội. 3. Củng cố, dặn dò: - 2HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. 1m = ....dm 10dm = ....m. - 3->4HS nhắc lại. - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con 1km = 1000m 1m = 10dm 1m = 100cm 1000m = 1km 10dm = 1m 10cm = 1dm. a. AB - 23km. b. BD - 90km. c. CA - 65km. - HS lần lượt nêu câu trả lời: Hà Nội - Lạng Sơn: 169km. Hà Nội - Hải Phòng: 102km. Hà Nội - Vinh: 308km Vinh - Huế: 368km. Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ:174km Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau: 528km - HS so sánh số có ba chữ số: 285>169. Cao Bằng cách xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Đạo đức Tiết 30: bảo vệ loài vật có ích( tiết 1) i. mục tiêu: - Kể được ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. - Yêu quí và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhf , trường và nơi công cộng - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ loài vật có ích, gìn giữ môi trường,bảo vệ môi trường ii. tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh, mẫu vật các loài có ích chơi trò chơi đố vui "Đoán xem con gì". - Vở bài tập. iii. các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ : - Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật? - GVNX B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Trò chơi đố vui Đoán xem con gì? - GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có câu trả lời nhanh, đúng sẽ thắng. - GV ghi ích lợi của mỗi con vật lên bảng. * Kết luận: Hầu hết các con vật đều có ích trong cuộc sống. - Hãy kể các biên pháp bảo vệ loài vật có ích ? 3. Hoạt động2: Thảo luận. - GV chia nhóm HS và nêu câu hỏi. - GV kết luận. 4. Hoạt động 3: Nhận xét đúng-sai. - GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm HS. Yêu cầu HS quan sát và phân biệt được các việc làm đúng-sai. Tranh 1: Tình đang chăn trâu. Tranh 2: Bằng và Đạt bắn chim. Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn. Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn. - Vì sao chúng ta không được săn bắn loài vật ? C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giờ sau thực hành. 2 hs kể HS các tổ nêu tên con vật. - Nuôi , không săn bắn - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo. - Các bạn trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ và chăm sóc loài vật, đó là hành động đúng. Bằng và Đạt trong tranh 2 dùng súng bắn chim đó là hành động sai. - Vì đó là loài vật có ích đối với con người Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Thể dục Tiết 59: Tâng cầu. Trò chơi: tung vòng trúng đích i. mục tiêu: - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi ii. địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. - Chuẩn bị 1 còi. iii. nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung đ.lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ đếm nhịp 1-2. - Xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản: - Tâng cầu bằng hai tay hoặc bằng bảng nhỏ. - Trò chơi: Tung vòng vào đích. + GV nêu tên trò chơi. + Cho HS chia tổ để chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi đều 2 hàng dọc. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GC và HS cùng hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. 1' 1' 1'-2' 2x8nhịp 6'-8' 10'-12' 2'-3' 1'-2' Kể chuyện Tiết 30: Ai ngoan sẽ được thưởng i. mục đích, yêu cầu: - Dựa vào tranh minh hoạ kể được từng đoạn câu chuyện. - Học sinh khá giỏi ; biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2) ; kể lại đoạn cuối câu chuyện bằng lời nhân vật Tộ(BT3) ii. đồ dùng dạy-học: - 3 tranh minh hoạ bài đọc trong Sách giáo khoa. iii. các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Những quả đào. -GVNX + chấm điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện: * Kể từng đoạn theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát, nói nhanh nội dung từng tranh. - HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - 3 đại diện của 3 nhóm nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của truyện. - Cả lớp và GV nhận xét cho điểm thi đua. * Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của bạn Tộ: - GV giúp HS hiểu: + Tưởng tượng chính mình là Tộ, nói lời của Tộ, suy nghĩ của Tộ. + Khi kể phải xưng hô" tôi". Từ đầu đến cuối câu chuyện phải nhớ mình là Tộ. - Cho HS kể mẫu. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này, các em học được đức tính gì tốt của bạn Tộ? - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Mỗi HS kể 2 đoạn và trả lời câu hỏi Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - HS quan sát tranh và nói nội dung từng bức tranh. - Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Bác đi giữa đoàn HS nắm tay 2 em nhỏ. - Tranh 2: Bác Hồ đang trò chuyện hỏi han các em. - Tranh 3: Bác khen Tộ ngoan biết nhận lỗi. - HS chú ý lắng nghe hướng dẫn - 1HS kể mẫu. - HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. Chính tả Tiết 59( Nghe - viết): ai ngoan sẽ được thưởng i. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày đúng một đoạn văn xuôi - Làm được BT (2) a/b ii. đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. iii. các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết những từ ngữ sau: bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao. - GVNX + Chấm điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài Chính tả 1 lần. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài Chính tả. - Tìm và viết tên riêng trong bài Chính tả. - Hướng dẫn HS viết các tiếng dễ viết sai. * GV đọc * GV đọc lại * Chấm chữa bài. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV và HS cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ con sai trong bài Chính tả. - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con. - 2HS đọc lại bài. - Đoạn văn kể về việc Bác Hồ đến thăm các cháu nhỏ ở trại nhi đồng. - Bác Hồ, Bác. - HS viết bảng con: ùa tới, quây quanh. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lối - 2HS đọc yêu cầu của bài. - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con. - Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở. Toán Tiết 147: mi-li-mét i. mục tiêu: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài ,biết đọc ,viết kí hiệu đơn vị mi-li- mét - Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa mm và m. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm trong một số đơn vị cm hoặc mm ii. đồ dùng dạy-học: - Thước kẻ HS có chia vạch cm. iii. các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ : - 3 hs lên bảng + Lớp làm bảng con - GVNX + chấm điểm B .Bài mới 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài Mi- ... hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. 1' 1' 90-100m. 1' 2x8nhịp 5'-6' 10'-12' Tập viết Tiết 30: Chữ hoa M (kiểu2) i. mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa m - kiểu 2( theo 1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ.); chữ và câu ứng dụng Mắt ( theo 1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ.) , Mắt sáng như sao ( 3 lần) ii. đồ dùng dạy-học: - Mẫu chữ m hoa (kiểu 2 trong khung chữ). - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ xỡ nhỏ trong dòng kẻ li. iii. các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ a (kiểu 2). - GVNX+ chấm điểm B. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Cấu tạo chữ m (kiểu 2). + Chữ m (kiểu 2) có độ cao mấy li, gồm mấy nét? GV nêu cách viết và viết mẫu lên bảng. 3. Hướng dẫn HS viết bảng con: 4. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng: - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. + Nêu độ cao của các chữ cái. + Khoảng cách các chữ ghi tiếng. - Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng vào bảng con 5. Hướng dẫn HS viết bài: - Tổ chức cho hs viết bài vào vở - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS hoàn thành phần luyện tập viết trong vở tập viết. - 2 hs lên bảng A , Ao - HS quan sát mẫu và nhận xét. - Chữ m (kiểu 2) gồm 3 nét, cao 5 li. - 3 nét là 1 nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang cong trái. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết chữ m vào bảng con. - HS quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét. - Chữ cao 2,5 li: m g ,h -Chữ cao 1,5 li: t - Chữ cao 1,25 li; s - Chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con: Mắt - HS mở vở viết bài Toán Tiết 149: viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị i. mục tiêu: - Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục , đơn vị và ngược lại ii. đồ dùng dạy-học: - Bộ ô vuông của GV và HS. iii. các hoạt động dạy-học: 1. Ôn lại thứ tự các số: - GV cho HS đếm miệng các số từ: 201->210; 321->532; 461->472; 591->600; 991->1000. 2. Hướng dẫn HS viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: - GV ghi bảng số 357. + Số 357 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Yêu cầu HS viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Tổ chức HS viết thi các số: 529; 737; 414. - GV lưu ý HS khi viết các số dạng: 820; 705. 3. Thực hành: Bài 1: Cho HS kẻ vở như SGK và tự điền vào ô trống. Bài 2: Cho HS tự viết vào vở. Bài 3: GV hướng dẫn HS phát hiện cách làm. Bài 4( Có ĐK làm) - Hướng dẫn HS ghép hình. 4. Củng cố, dặn dò: - 2HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - HS đếm nối tiếp. - Số 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị. - 1HS lên bảng, lớp làm bảng con. 357 = 300 + 50 + 7. - HS các tổ nối tiếp phân tích số và viết thành tổng. 529 = 500 + 20 + 9; 737 = 700 + 30 + 7; 414 = 400 + 10 + 4. 820 = 800 + 20; 705 = 700 + 5. - 2HS lên bảng, lớp làm vở. - HS tự viết các số thành tổng theo mẫu: 271 = 200 + 70 + 1. - HS nêu số 975 được viết thành tổng: 900 + 70 + 5. - Nêu yêu cầu - 3HS lên bảng sử dụng bộ đồ dùng ghép 4 hình tam giác thành cái thuyền. Tự nhiên - Xã hội Tiết 30: Nhận biết cây cối và các con vật i. mục tiêu: - Nêu được một số cây cối và các con vật vừa sống ở dưới nước, vừa sống ở trên không. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. ii. đồ dùng dạy-học: - Hình vẽ trong SGK trang 62, 63 - Tranh ảnh các cây cối và các con vật. - Giấy A0, băng dính (hồ dán) cho các nhóm. iii. các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các con vật sống ở dưới nước? - GVNX B. Bài mới : 1 .Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS quan sát tranh (trang 62, 63) và trả lời các câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm nêu kết quả thảo luận nhóm. b. Hoạt động 2: Triển lãm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Từng nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét. - GV tuyên dương những nhóm làm tốt. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 3 hs nêu - HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát tranh và chỉ ra: + Cây nào sống trên cạn, cây nào sống dưới nước, cây nào vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. + Con vật nào sống trên cạn, dưới nước và vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước, con vật nào bay lượn trên không. - HS chú ý, nhận xét, bổ sung kết quả của nhóm bạn. - HS nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời. Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Âm nhạc Tiết 30: học hát bài: bắc kim thang i. mục tiêu: - Biết đây là bài dân ca - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp với vỗ tay và gõ đệm theo phách ii. Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài Bắc Kim Thang. - Nhạc cụ quen dùng. iii. các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: Hát bài :Chú ếch con - GVNX B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Dạy bài hát Bắc Kim Thang. a.Giới thiệu bài hát: - GV hát mẫu. - Yêu cầu HS đọc lời ca. - Dạy hát từng câu. - Lưu ý HS cách luyến ở nhịp thứ 7, 9 và 11. b. Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - HS hát và vỗ tay theo phách. c.Luyện tập: - Tổ chức cho HS thi hát. - GV và HS cùng nhận xét bình chọn tổ hát hay, cá nhân hát hay. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhóm ,cn - HS đọc cá nhân. - HS đọc đồng thanh theo tổ. Bắc kim thang cà lang bí rợ x x x x - Các tổ thi hát. - Đại diện các tổ thi hát. Chính tả Tiết 60(nghe viết):cháu nhớ bác hồ I .mục đích, yêu cầu: -Nghe-Viết chính xác, trình bày đúng các câu thơ lục bát - Lám được BT (2) a/b ii. đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2a. iii. các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng. - GVNX _ chấm điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài Chính tả 1 lần. - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn thơ. - Yêu cầu HS tìm những từ ngữ phải viết hoa trong bài Chính tả. - HS tập viết những từ ngữ dễ viết sai. * GV đọc chính tả cho HS viết bài: * Chấm, chữa bài: 2.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. Bài 3: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng có vần êt/êch. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vài lần cho đúng những chữ còn mắc lỗi. - HS viết 3 tiếng bắt đầu bằng ch, 3 tiếng bắt đầu bằng tr. - 2HS đọc lại bài viết. - Đoạn trích trong bài: Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm khi nước ta còn bị chia cắt 2 miền. - HS viết bảng con các từ ngữ: bâng khuâng, chòm râu, trăng sáng. - HS viết bài. - Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm Y tế. - HS thi giữa các tổ. Tập làm văn Tiết 30: Nghe - trả lời câu hỏi I .mục tiêu: -Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối ( BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2) ii. đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK. iii. các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - GV kể câu chuyện Qua suối (3 lần). + Lần 1: Dừng lại và yêu cầu HS quan sát bức tranh. + Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh. + Lần 3: Kể không cần kết hợp với giới thiệu tranh. - GV treo bảng phụ viết sẵn 4 câu hỏi, nêu lần lượt từng câu hỏi để HS trả lời: + Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? + Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ phải làm gì? + Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì? - Tổ chức cho HS hỏi đáp trong nhóm. Bài 2: (Viết) - GV nhắc HS chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi 4 ở bài tập 1, không cần viết lại câu hỏi. - Thu chấm 1 số bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua mẩu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Qua suối cho người thân nghe. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - HS chú ý nghe kể chuyện. - HS quan sát tranh. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Bác và các chiến sĩ đi công tác. - Khi qua một con suối có những hòn đá bị kênh, 1 chiến sĩ xảy chân bị ngã. - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Bác rất quan tâm đến mọi người. - HS thảo luận nhóm. - 2HS Khá-Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1HS nêu câu hỏi, HS khác trả lời. - HS làm bài vào vở. Toán Tiết 150: phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 i. mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng ( khôngnhớ)cac ssố trong phạm vi 1000 - Biết cộng nhấm các số tròn trăm ii. đồ dùng dạy-học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. iii. các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 hs lên bảng + lớp làm bảng con GVNX + chấm điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Cộng các số có ba chữ số: 326 + 253 = ? - Thể hiện bằng trực quan. + GV gắn các ô vuông và hình chữ nhật lên bảng. + Kết quả của phép tính cộng gọi là tổng. Tổng này có mấy trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? - Hướng dẫn HS đặt tính (Viết sang bên phải của hình) - Thực hiện phép tính: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. 2.3 Thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn HS cách làm một phép tính. - GV và HS cùng nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu của bài. GV và HS cùng nhận xét Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu. - HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS trò chơi: Tính nhẩm thuyền. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách đặt tính và tính đối với các số có ba chữ số (phép cộng không nhớ). 529 = 500 + 20 + 9; 737 = 700 + 30 + 7; 414 = 400 + 10 + 4. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - HS nêu kết quả của phép tính. + 326 253 579 - Viết thẳng hàng các chữ số: Hàng trăm dưới hàng trăm, hàng chục dưới hàng chục, hàng đơn vị dưới hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính cộng từ phải qua trái. - 2HS đọc yêu cầu của bài. lớp đọc thầm. - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. + 832 + 257 + 641 + 936 152 321 307 23 984 578 948 959 - 2HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự nhẩm, viết phép tính cùng kết quả vào vở. Sinh hoạt lớp - Giáo viênchủ nhiệm nhận xét hoạt động tuần 30 - Xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 31
Tài liệu đính kèm: