A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển
- Qua bài giúp em hiểu điều gì ? - Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con
B. BÀI MỚI:
1. Gt bài
2. Luyện Đọc
2.1: Đọc mẫu toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu Học sinh tiếp nối nhau đọc
Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp :
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc
Giải nghĩa từ
- HS tiếp nối nhau đọc
Tuần thứ 26: Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2006 Chào cờ Tiết 26: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 101+102: Tôm càng và cá con I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo - Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển - Qua bài giúp em hiểu điều gì ? - Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con B. Bài mới: 1. Gt bài 2. Luyện Đọc 2.1: Đọc mẫu toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu Học sinh tiếp nối nhau đọc Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên hướng dẫn cách đọc Giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc + búng càng ế Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển + (nhìn) trân trân (nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt - Nắc nỏm khen ế khen luôn miệng tỏ ý thán phục + mái chèo ế vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh . Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích gì ? - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái - Vẩy của Cá Con có ích gì ? - Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? - HS tiếp nối nhau kể Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Em thấy Côm Càng có gì đáng khen ? - Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn 4. Luyện đọc lại: - HS đọc phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Em học được ở nhân vật tôm điều gì ? - Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn - Nhận xét giờ Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số - Tiếp tục phát triển số lượng về thời gian + Thời điểm + Khoảng thời gian + Đơn vị đo thời gian giờ Gắn với việc sử dụng (T) trong cuộc sống hàng ngày II.đồ dùng dạy học Mô hình đồng hồ II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân - GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút - 2 HS lên bảng B. bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? - HS quan sát hình a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? b. . . . lúc 9 giờ c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15' d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? - Lúc 10 giờ 15 phút e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ? - . . . lúc 11h Bài 2 : a. Hà đến trường lúc 7h Toàn đến trường lúc 7h15' - Hà đến trường sớm hơn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? - Hà đến sớm hơn 15 phút b. Ngọc đi ngủ lúc 21h Quên ngủ lúc 21h30' - Ai đi ngủ muộn hơn ? Quên đi ngủ muộn hơn Bài 3 - Điền giờ hoặc phút vào chỗ thích hợp a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ b. Nam đi từ nhà đến trường mất 15' c. Em làm bài kiểm tra trong 35' C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 25: Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số qui tắc ứng sử khi đến nhà người khác 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tính quý trọng những người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác II. tài liệu phương tiện - Bộ đồ dùng để đóng vai II. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi đến nhà người khác em cần làm gì ? - 2HS trả lời b. Bài mới: *Giới thiệu bài: (bài tiếp) Hoạt động 1: Đóng vai GV giao nhiệm vụ - Các nhóm TL đóng vai 1- Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích em sẽ . . . a. Em cần hỏi mượn được chủ nhà cho phép 2- Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng nhà bạn lại không bật tivi ? em sẽ . . . - Em có thể đề nghị chủ nhà không nên bật tivi xem khi chưa được phép . 3- Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt ? Em sẽ . . . - Em cần đi nhẹ nói khẽ hoặc ra về lúc khác sang chơi Hoạt động 2: Trò chơi " Đố vui" - GV phổ biến luật chơi - Chia lớp 4 nhóm ; 2 nhóm 1 câu đố, nhóm đưa ra tình huống nhóm kia trả lời và ngược lại. VD : Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác. - 2 nhóm còn lại là trọng tài - GV nhận xét, đánh giá *Kết luận: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Vận dụng thực hành qua bài. Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2006 Thể dục Tiết 51: Bài 51: ôn một số bài tập RLTTCb Trò chơi: Kết bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hoàn thiện 1 số bài tập RLTTCB - Ôn trò chơi kết bạn 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 1' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 80-90m Cán sự điều khiển - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển Kiểm tra bài cũ 1' - GV điều khiển b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông 1-2 lần - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 1-2 lần - GV điểu khiển - Đi kiễng gót 2 tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy 1 lần - Trò chơi : Kết bạn 4-5' GV làm mẫu giải thích cách chơi C. Phần kết thúc: - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát 2-3' - GV điều khiển - Một số động tác thả lỏng 1-2' - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 26: Tôm càng và cá con I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 3HS kể - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung - Nêu nội dung tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau - Nêu nội dung tranh 2 ? - Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem - Nội dung tranh 3 ? - Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn. - Nội dung tranh 4 ? - Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn *Kể chuyện trong nhóm - 4 HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. * Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể - GV nhận xét bình chọn các nhóm kể 2.2. Phân vai dựng vai câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai dựng lại câu chuyện - Thi dựng câu chuyện trước lớp - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - GV lập 1 tổ trọng tài, các trọng tài cho điểm vào bảng con - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (tập chép) Tiết 51: Vì sao cá không biết nói I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác truyện vui vì sao cá không biết nói ? 2. Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép mẫu chuyện - Bảng lớp chép những vần thơ cần điền III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết : con trăn, cá trê, nước trà - 4 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét HS viết bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc mẫu lần 1 - 2 HS đọc lại bài - Việt hỏi anh điều gì ? - Vì sao cá không biết nói (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn ) - Nêu cách trình bày bài ? - Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô . 2.2. HS chép bài vào vở: - HS viết bài - GV quan sát theo dõi học sinh viết - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 1số bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu Điền vào chỗ trống : - Cả lớp làm vở a. r hay d Lời ve kim da diết Se sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các chữ viết sai Toán Tiết 127: Tìm số bị chia I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này II. Đồ dùng – dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2,3,4,5 - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng 3 ô vuông - Nêu phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép ch ... xét tiết học. Toán Tiết 129: Chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác - Biết tính chu vi hình tứ giác hình tam giác II. đồ dùng dạy học: - Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? x : 2 = 9 x : 4 = 40 Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới: *Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác hình tứ giác * Hình tam giác : Vẽ lên bảng giới thiệu - Vẽ tam giác ABC - Cho HS nhắc lại để nhớ tam giác có 3 cạnh - HS quan sát hình vẽ sgk để nêu độ dài của mỗi cạnh. Hình tâm giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA - Độ dài cạnh AB là 3 cm - Độ dài cạnh BC là 5 cm - Độ dài cạnh CA là 4 cm ? Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm * Cho HS nhắc lại * Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm. * Hình tứ giác - HDHS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH - Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH - gt chu vi hình tứ giác đó - Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. ? Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ? - Muốn tính chu vi hình tam giác hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác tứ giác đó. 2. Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Gọi 2 học sinh lên bảng * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác) b. Chu vi hình tứ giác là : 20 + 30 + 40 = 90 dm Đ/S : 90dm c. Chu vi hình T/giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đ/S : 27 (cm) Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Gọi HS lên chữa bài * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của tứ giác ) Bài giải a) Chu vi hình T/giác đó là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đ/S : 18dm b. Chu vi hình T/giác đó là: 20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm) Đ/S: 60 cm Bài 3 : - HS đọc yêu cầu a, HD học sinh đo ghi độ dài các cạnh của hình T/giác ABC a, Tính chu vi T/giác ABC Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đ/S : 9 cm Gọi yêu cầu hs chuyển 3 x 3 = 9 cm IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác Mĩ thuật Tiết 26 Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc - Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh - HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài - HS nhận biết - Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc. + Tên con vật + Hình dáng và các bộ phận chính của con vật. + Đặc điểm màu sắc ? Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc Con bò, con trâu, con hươu. *Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật HDHS cách vẽ - Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi - Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy - Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động. - Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác - Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước. - Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt. *Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH - Vẽ hình vừa với phần giấy - Tìm dáng khác nhau của con vật - Tìm được đặc điểm của con vật - Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn - Học sinh làm theo ý thích *Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá - HS thực hành - HD học sinh nhận xét - Hình vẽ dáng con vật - Dáng con vật - Các hình ảnh phụ - GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích. C. Củng cố – Dặn dò: - Tìm thêm các hoạ tiết khác Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2006 Âm nhạc Tiết 25: ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường hoa lá mùa xuân , chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát kết hợp vận động và trò chơi - Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây - HS thực hiện chơi + Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân - Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca ) - HS thực hiện theo từng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn + ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương - Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn - HS thực hiện - Nhận xét các nhóm hát Hoạt động 2 : Kể chuyện Tiếng đàn Thạch Sanh - GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện - HS nghe - Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ? - Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh - Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không - Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh - 3,4 HS đọc KL : Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người - Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 52: Bé nhìn biển I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết theo lời của GV - Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây - Cả lớp viết bảng con chịu, trói - Nhận xét bài viết của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển - 2 HS đọc lại - Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ? - Biển rất to lớn có những hành động giống như con người Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - 4 tiếng - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ? - Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 2.2 GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3 Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài cá ? - HS thực hiện trò chơi a. Bắt đầu bằng ch ? - Cá chim, chép, chuối, chày. . . b. Bắt đầu bằng tr ? - trắm, trôi, tre, trích. . . Bài 3 (lựa chọn ) - HS đọc yêu cầu - Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau : + Em trai của bố ? - Chú + Nơi êm đến học hàng ngày ? - Trường + Bộ phận cơ thể người dùng để đi ? - Chân C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Tập làm văn Tiết 25: Đáp lời đồng ý quan sát tranh trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển - Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa. - HS2 : Chưa bao giờ HS1: Thật đáng tiếc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng - Hà cần nói với thái độ ntn ? - Lời Hà lễ phép Bố Dũng nói với thái độ ntn ? - Lời bố Dũng niềm nở - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp - HS thực hành - Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác Bài 2 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? - HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé - ừ - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé Vâng - Em ngoan quá !. . . Bài 3 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp - HS tiếp nối nhau trả lời a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển ntn ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 105: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút II. đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ III/ Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân - GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30' - HS thực hiện - Nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ? - HS quan sát tranh và trả lời - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ - '' '' B '' '' ? - Đồng hồ B chỉ 1h 30' - '' '' C '' '' ? - Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15' - '' '' D '' '' ? - Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30' Bài 2 : -Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ? a. An vào học lúc 13 giờ 30' ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình - Đồng hồ a b. An ra chơi lúc 15 giờ ? - Đồng hồ b c. An vào học tập lúc 15 giờ 15' - Đồng hồ c - An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ g Bài 3 Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi Học sinh thực hành quay kim đồng hồ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành xem đồng hồ
Tài liệu đính kèm: