Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 30

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 30

TUẦN 30

Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012

TẬP ĐỌC:TIẾT 88 + 89

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, biết đọc lời nhân vật trong câu chuyện.

-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ)

-Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài .

-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.(trả lời ddwowcj câu hỏi 1,3,4,5)

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC:TIẾT 88 + 89
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, biết đọc lời nhân vật trong câu chuyện.
-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ)
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.(trả lời ddwowcj câu hỏi 1,3,4,5)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ:(1’)
2.Bài cũ :(5’)
-Gọi 3 em đọc bài “Cây đa quê hương”
- Từ ngữ nào cho thấy cây đa sống rất lâu đời?
- -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài(1’):dùng tranh trong SGK.
b.Luyện đocï (30’).
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp đồng thanh) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. 
 Đọc từng câu 
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên kéo dài giọng.
-Đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm
 Tiết2
c.Tìm hiểu bài(20’)
 Câu1 :Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? 
 Giảng từ: Hồng hào
 Câu 2: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì 
 Giảng từ: Lời non nớt
 Câu3:Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
Câu 4:Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia ?
 Giảng từ: Trìu mến
d.Luyện đọc lại (12’):Gv chia nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện Bác Hồ, các hs, Tộ )đọc lại câu chuyện .
 4.Củng cố-dặn dò: (3’)
 -Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Về nhà đọc bài ,chuẩn bị tết kể chuyện .
Nhận xét tiết học 
Hát
3 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Ai ngoan sẽ được thưởng .
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-Có ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ!
-2 hs đọc 
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). 
- Đọc đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
(Da đỏ hồng thể hiện sức khỏe tốt)
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ 
( Lời của trẻ em thơ ngây)
-Các bạn đề nghị chia kẹo cho người ngoan. Chỉ ai ngoan mới được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
( Thể hiện tình thương yêu)
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-1 em đọc bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
------------------***********--------------------
TOÁN:TIẾT 146
KI- LÔ-MÉT
I/ MỤC TIÊU : 
-Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết, kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
-Biết tính độ dài đường gấp khúc vời các số đo theo đơn vị km.
-Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ(1’): (1’)
2.Bài cũ :(5’) 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài :(1’)
b.Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km) .(5’)
-GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
-1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng 
-Gọi HS đọc bài học SGK.
c. Thực hành(23’)
 Bài 1 : 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài là km, m, dm, và cm.Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét – ghi điểm 
Bài 2 : Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :Treo bản đồ Việt Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
-Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Dặn học sinh về xem lại bài 
-Nhận xét tiết học
 Hát 
 -Hs làm bảng lớp, nháp 
 1m = 10 dm
 1m = 100 cm
 10 dm = 100 cm
-Kilômét.
-Hs đọc 
-Ki lô mét viết tắt là km
- 1 km = 1000 m
-Làm vở, 1 hs lên bảng làm
1 km = 1000 m 1000 m = 1 km
1 m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 10 cm = 1 dm
-Quan sát đường gấp khúc. 
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
-Quan sát bản đồ.
Quãng đường
Dài
Hà Nội – Cao Bằng
285 km
Hà Nội – Lạng Sơn
169 km
Hà Nội – Hải Phòng
102 km
Hà Nội – Vinh
308 km
Vinh – Huế
368 km
TP Hồ Chí Minh- Cần Thơ
174 km
TP Hồ Chí Minh – Cà Mau
354 km
-Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
 ------------********------------
ĐẠO ĐỨC: TIẾT 30
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH(T1)
I/ MỤC TIÊU :
- Kể được Ích lợi của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bào vệ loài vật có ích.
Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động (1’): 
2.Bài cũ (5’): Yêu cầu học sinh ứng xử các tình huống :
-Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Thu phải làm gì trong tình huống đó?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :(1’)
b.Hoạt động 1 : Phân tích tình huống.(10’)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 -Giáo viên nêu tình huống :
Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì
thò tay kéo hai cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay.
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng
c.Hoạt động 2 : Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật.(8’)
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về các con vật mà em chọn. Sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống và ích lợi của con vật đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống
d.Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi .(10’)
GV đưa ra tình huống : yêu cầu học sinh phân tích tình huống và đưa ra ý kến nhận xét Đ hay S.
a/Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà , mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông gà đó.
b/Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để ăn.
c/Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ mèo Hữu thường đánh chó một trận nên thân.
d/Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây vui chơi thoải mái. Hôm trước khi đi chơi vườn thú hai câu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
4.Củng cố-Dặn dò: (2’)
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Chăm sóc và bảo vệ loài vật có ích 
Chuẩn bị bài sau .
-Hát
-Ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu chọc người khuyết tật.
-Từng cặp HS làm việc .
-Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau :
-Mặc các bạn không quan tâm
-Đứng xem hùa theo trò nghịch của các bạn.
-Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa và thả chúngù về với gà mẹ.
-Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm theo hai cách đầu thì chú gà sẽ chết.
.
-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh các con vật đã sưu tầm.
-Chia nhóm thaỏ luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Con vịt, con lợn. Nuôi trong chuồng t ... - HS tự nhận xét xếp loại theo cảm nhận nhận riêng.
- GV chọn một số bài vẽ đẹp để chuẩn bị trưng bày kết quả học tập.
Dặn dò:
-Làm tiếp bài nếu ở lớp chưa xong.
-Xem lại bài trang trí để chuẩn bị cho bài sau.
Hs theo dõi.
Hs theo dõi.
------------********------------
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
TOÁN : TIẾT 150
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
-Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ(1’):
2.Bài cũ (5’): Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.(1’)
b.Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.(15’)
-Bài toán : Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
-Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm tổng của 326 + 253
-Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông ?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 và 253.
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 326, xuống dòng viết số thứ hai 253 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. Viết dấu cộng giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
c.Luyện tập, thực hành.(16’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?(cột 1,2,3)
- Gọi vài học sinh nêu cách đặt tính sau đó yêu cầu cả lớp giải vào vở.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?(câu a)
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về các số trong bài tập ?
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
-Gọi một số em nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-Dặn học sinh về rèn thêm phép cộng 
-Nhận xét tiết học 
Hát
* 234 = 200 + 30 + 4
* 230 = 200 + 30
* 405 = 400 + 5	
-Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Thực hiện phép cộng 326 + 253.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Có trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Vậy có tất cả 579 hình vuông.
-326 + 253 = 579
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
 +
 579
-Thực hiện từ phải sang trái : 
Cộng đơn vị với đơn vị :6 + 3 = 9, viết 9.
Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7
Cộng trăm với trăm : 3 + 2 = 5, viết 5.
-Tính.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
+ + +
 686 799 857
+ + +
 827 439 199
-Đặt tính rồi tính.
-Nêu cách đặt tính và tính .
832 + 157 257 + 321
 + +
 989 578
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một phép tính.
500 + 100 = 600 200 + 200 = 400
300 + 100 = 400 500 + 300 = 800
600 +300 = 900 800 + 100 = 900
400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000
-Là các số tròn trăm.
 ------------********---------
TẬP LÀM VĂN :TIẾT 30
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện, viết được câu trả lời cho câu hỏi d (Bt1), BT2).Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. .
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ(1’):
2.Bài cũ (5’): Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài(1’)
b.Hd làm bài tập (30’).
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
 Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh họa.
-Nội dung tranh nói gì ?
*GV kể chuyện (3 lần) Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
-Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.
-Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh.
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Kểû lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a/Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
b/ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c/ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
d/ Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
- Cho HS xem tranh minh họa.
-GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1, không cần viết câu hỏi.
-Gọi 1 em đọc câu hỏi d.
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
-Qua mẩu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?
-Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học
Hát
-1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi.
-Bác Hồ và các chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
-Theo dõi 
-Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới tranh.
-Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã.
-3-4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK.
-Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
-1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Cả lớp làm vở bài tập.
-Làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác. Biết sống vì người khác. Cầøn quan tâm đến mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người khác gặp phải điều không may.
 ------------********------------
THỦ CÔNG:TIẾT 30
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
- Làm được vòng đeo tay các nan làm vòng tương đối đều nhau dán,ø nốivà gấp đựơc các nan thành vòng đeo tay .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ(1’):
2.Bài cũ (5’):t iết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Vòng đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài(1’).
 b.Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các bước.(10’)
*	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
*	Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
*	Bước 3 : Gấp các nan giấy.
*	Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
c.Hoạt động 2 : Thực hành.(20’)
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
4.Củng cố - Dặn dò: (2’)
 Nhận xét tiết học.
Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Hát
-Làm vòng đeo tay
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.
-
-Làm vòng đeo tay(T2)
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
* Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
* Bước 2 : Dán nối các nan giấy
* Bước 3 : Gấp các nan giấy.
* Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Thực hành làm vòng đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
 ------------********---------
THỂ DỤC:TIẾT 60
TÂNG CẦU - TRÒ CHƠI:"TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH"
I/MỤC TIÊU
-Ôn Tâng cầu. Yêu cầu nâng cao thành tích.
-Tiếp tục học trò chơi"Tung bóng vào đích". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. 
-Rèn kĩ năng chơi khéo léo. 
-Hs chăm tập thể dục để bảo vệ sức khoẻ.
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện:Chuẩn bị một còi , mỗi em 1 quả cầu và một số vòng tròn để chơi trò chơi 
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu(5’)
-GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.Nhắc HS trật tự trong khi chơi.
 --Xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển
-C-Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
-- 2.Phần cơ bản(25’)
-Ôn bài thể dục phát triển chung 2x8 nhịp, do cán sự điều khiển.
-Tâng cầu bằng tay:GVlàm mẫu cách đánh cầu và cho từng tổ lên đánh GV sửa sai và nhắc nhở cố gắng đánh chính xác.
-Trò chơi :"Tung vòng vào đích" 
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tung vòng vào đích, chia tổ để HS tự chơi theo sự quản lý của tổ trưởng.(mỗi lần 1 em tung được 2 vòng vào đích)
3.Phần kết thúc(5’)
-Môït số động tác thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:tập tâng cầu.
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
GV
Lớp thực hiện
Lớp tham gia trò chơi.
 ------------********---------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 30.doc