Bài cũ : PP kiểm tra .
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
TuÇn 24 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011. TËp ®äc Qđa tim khØ I/ Yªu cÇu cÇn ®¹t: •-BiÕt ng¾t nghØ hơi đúng, ®äc râ lêi nh©n vËt trong c©u chuyƯn. -Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng KhØ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( Tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 1,2,3,5) - HS kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 4. -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. -Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn. * GDKNS: KÜ n¨ng ra quyÕt ®Þnh vµ øng phã víi c¨ng th¼ng, t duy s¸ng t¹o. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em HTL bài “Néi quy ®¶o khØ” - §¶o khØ cã nh÷ng né quy g×? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. . Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu. Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51) -PP hỏi đáp : Khi nào ta cần trấn tĩnh ? -Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . TiÕt 2 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. -Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? -Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu. -( HS kh¸,giái) Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? -Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện nói với em điều gì ? Dặn dò – Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. -Quả tim Khỉ . -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài. - HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51) -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. -Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc đoạn 1-2. -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn. -1 em đọc đoạn 3-4. -Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. -“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước” - 1 HS kh¸, giái tr¶ lêi: Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. -Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí) -Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc) -2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu) -1 em đọc lại bài. -Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. .. -Tập đọc bài To¸n LuyƯn tËp . I/ Yªu cÇu cÇn ®¹t: •-BiÕt c¸ch tìm thừa số x trong c¸c bµi tËp d¹ng: X x a = b; a x X= b. - BiÕt t×m mét thõa sè cha biÕt. •- BiÕt giải bài toán có mét phép tÝnh chia ( trong b¶ng chia 3). -Làm tính đúng, chính xác. -Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết bảng bài 3. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Tìm y : y x 3 = 27 y x 2 = 18 2 x y = 12 -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -x là gì trong các phép tính của bài ? -Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Sửa bài, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? -Bảng phụ : Ghi bài 3. -Muốn tìm tích em làm như thế nào ? - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. * Giĩp ®ì HS yÕu : -Có bao nhiêu kg gạo ? -12 kg gạo chia đều vào mấy túi ? -Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? -Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ? -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét. Bài 5 ( dµnh cho HS kh¸, giái) Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Giáo dục -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. BTVN sè 2/ tr 117 -Bảng con, 3 em lên bảng. y x 3 = 27 y x 2 = 18 y = 27 : 3 y = 18 : 2 y = 9 y = 9 2 x y = 12 y = 12 : 2 y = 6 -Luyện tập -Tìm x. -Thừa số trong phép nhân. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học sinh làm bài. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở. -1 em đọc đề. Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo ? -1 em tóm tắt và giải vµo b¶ng phơ, líp lµm vµo vë. 3 túi : 12 kg Mỗi túi có số kg gạo : 1 túi : ? kg 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo -Có 15 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 3 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa ? -HS kh¸, giái tự làm bài.1 em lªn b¶ng ch÷a bµi Tóm tắt Giải 3 bông : 1 lọ Số lọ hoa có : 15 bông : ? lọ 15 : 3 = 5(lọhoa) Đáp số : 5 lọ hoa. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học thuộc bảng chia 2. Buỉi chiỊu §¹o ®øc LÞch sù khi gäi vµ nhËn ®iƯn tho¹i (TiÕt 2) I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PPkiểm tra. -Cho 2 HS sắm vai nói chuyện điện thoại :”Bạn Nam gọi điện thoại cho cô giáo cũ để hỏi thăm sức khoẻ” -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đóng vai. -PP sắm vai : -GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp đôi. -Giáo viên đưa ra tình huống : 1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. 2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 3.Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. -Đưa vấn đề : Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ? -PP hoạt động :GV đề nghị thảo luận nhóm về cách ứng xử đóng vai của các cặp. -Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. -PP thảo luận : GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau : 1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà . 2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. 3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. -Vì sao? -Nhận xét. -Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. -PP hỏi đáp : Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ? -Nhận xét, đánh giá. Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. -Luyện tập. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết1 -2 học sinh thực hành sắm vai . -1 em nhắc tựa bài. -Chia nhóm nhỏ thảo luậân . -Đóng vai theo cặp. 1.Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu xin nghe. -Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa bà cháu là Nam đây ạ! Hôm nay sức khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không ạ ? 2.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe. -Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa cô cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ cô nhầm số rồi ạ. 3. Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe. -Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa chú cháu là Tâm đây ạ! Chú làm ơn cho cháu gặïp bạn Nam. Vậy hả chú, cháu xin lỗi có lẽ cháu bấm nhầm số rồi. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm cử người trình bày. -Vài em nhắc lại. -Chia nhóm thảo luận. -Đại diện một nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống. -Em lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ mẹ sẽ về. -Em nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. -Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình, hẹn người gọi đến m ... Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh họ của mình ở quê điều gì . GV kể chuyện (giọng vui, dí dỏm). GV yêu cầu chia nhóm thảo luận. -Giáo viên kiểm tra, nhắc nhở học sinh trả lời. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Làm lại vào vở BT3. -PP thực hành : -2 em thực hành nói lời khẳng định (đóng vai mẹ và con) -Con : Mẹ ơi, đây có phải con thiên nga không ạ? -Mẹ : Phải đấy con ạ. -Con đáp lại lời khẳng định : Trông nó dễ thương quá. Lông nó trắng giống con hạc mẹ nhỉ? Nó xinh quá. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành. -Cậu bé : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ./ Cháu chào cô. Thưa cô, bạn Hoa có nhà không ạ ? -Người phụ nữ (nhã nhặn) : Ở đây không có ai là Hoa đâu cháu ạ./ Cháu nhầm máy rồi. Ở đây không có ai là Hoa cả cháu ạ. -Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài . -Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c. -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. -Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây . -Dạ thế hạ ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ, cháu chào cô./ Dạ cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy ạ. b/Bố ơi, bố có mua được sách cho con không ? -Bố chưa mua được đâu. -Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con bố nhé!/ Chắc bố bận. Để hôm khác mua cũng được ạ./ Dạ không sao đâu. Con đợi được, bố ạ .. c/Mẹ có đỡ mệt không ạ? -Mẹ chưa đỡ mấy. -Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết./ Chắc là thuốc chưa kịp ngấm đấy mẹ ạ./ Hay là con nói với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé ? -1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi. -Quan sát.. -1 em nêu nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa. -Lắng nghe. -Chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.Đại diện nhóm Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời). a/Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ. b/Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?” c/Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa. d/Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. -Làm BT3. To¸n B¶ng chia 5 I/ Yªu cÇu cÇn ®¹t: - BiÕt c¸ch thùc hiƯn phÐp chia 5. - LËp ®ỵc b¶ng chia 5. -Nhí ®ỵc b¶ng chia 5. -BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp tÝnh chia( trong b¶ng chia 5) -Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng chính xác. -Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 36 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 5. A/ Phép nhân 5 : -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ? -Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? -Giáo viên viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc. -Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. -Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5như thế nào ? B/ Lập bảng chia 5. -Giáo viên cho HS lập bảng chia 5. -Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ? -Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ? : Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành . Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2 : * Giĩp ®ì HS yÕu: - Có tất cả bao nhiêu bông hoa ? -Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào? -Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 5. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. BT VN sè 3 / tr 121 -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. x + 4 = 28 X x 4 = 40 x = 28 – 4 x = 40 : 4 x = 24 x = 10 -Bảng chia 5. -Quan sát, phân tích. -Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn. -Học sinh nêu : 4 x 5 = 20. -HS nêu 20 : 5 = 4 -HS đọc “20 chia 5 bằng 4” -HS thực hiện. - Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 -Hình thành lập bảng chia 5. -Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 5. -Có dạng một số chia cho 5. -Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 -Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5.10.15 và kết thúc là 50. -Tự HTL bảng chia 5. -HS thi đọc cá nhân. Tổ. -Đồng thanh. -Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. -1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề. -Có 15bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa .Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? -Thành 5 bình đều nhau. -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài. Tóm tắt : 5 bình : 15 bông hoa. 1 bình : ? bông hoa, Giải Số bông hoa mỗi bình có : 15 : 5= 3 (bông hoa) Đáp số :3 bông hoa. -Nhận xét. -3-4 em HTL bảng chia 5. -Học thuộc bảng chia 5. Tù nhiªn & x· héi C©y sèng ë ®©u? I/ Yªu cÇu cÇn ®¹t: - BiÕt ®ỵc cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước. - HS kh¸ giái nªu ®ỵc vÝ dơ c©y sèng trªn mỈt ®Êt, trªn nĩi cao, trªn c©y kh¸c ( tÇm gưi) díi níc. -Rèn thói quen chăm sóc cây trồng. -Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở các môi trường khánhau. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Kể những công việc của từng người trong gia đình em ? -Những người dân trong khu phố em làm những ngành nghề gì ? Kể ra tên các ngành nghề mà em biết ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận. -Yêu cầu HS nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. Cây có thể sống ở đâu ? -Kết luận : Cây có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước. Hoạt động 2 : Triễn lãm. -Trực quan : Tranh ảnh về cành, lá cây thật. -GV phát giấy bút. Giáo viên đặt tên cho mỗi nhóm : Nhóm cây sống dưới nước, Nhóm cây sống trên cạn. -Ghi nhận, chốt ý đúng. -Nhận xét. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Dặn dò – Học bài. -Bố : kĩ sư, mẹ : thợ thêu, anh : hsinh -Buôn bán, công nhân, thợ điện , thợ may, thợ xây, bác sĩ, ... -Cây sống ở đâu ? -Quan sát hình trong SGK. -Chia nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày. -Cây sống ở khắp nơi. -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả nhóm xem. -Chia 2 nhóm thảo luận nhóm nói tên các loài cây và nơi sống của chúng. -Nhóm trưởng ghi ra giấy, sau đó lên dán bảng. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Vài em đọc lại. -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm. -Các nhóm đi xem sản phẩm của nhóm, nhận xét lẫn nhau -Học bài. SINH HOẠT LỚP NhËn xÐt tuÇn 24 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đồn kết bạn bè. - Ra vào lớp cĩ nề nếp. Cĩ ý thức học tập tốt như: - Sách vở dụng cụ đầy đủ, cĩ bao bọc dán nhãn. 2. Kế hoạch tuần tới: Tuần 25 - Duy trì nề nếp cũ - Giáo dục HS bảo vệ mơi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Cĩ đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân cơng HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà sau tết - Động viên HS tự giác học tập Buỉi chiỊu Thùc hµnh viÕt ®ĩng viÕt ®Đp: Bµi 24 I/ Yªu cÇu cÇn ®¹t: -RÌn kÜ n¨ng viÕt ®ĩng viÕt ®Đp bµi 24 trong vë Thùc hµnh viÕt ®ĩng viÕt ®Đp ( TËp 2). -Gi¸o dơc häc sinh cã ý tøc trau dåi ch÷ viÕt, kiªn tr× cÈn thËn trong khi viÕt. II/ ChuÈn bÞ: Vë thùc hµnh viÕt ®ĩng viÕt ®Đp III/ Ho¹t ®éng d¹y- häc: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Ho¹t ®éng1: Híng dÉn HS luyƯn viÕt - GV ®äc mÉu bµi viÕt 1lÇn - Híng dÉn HS c¸ch viÕt, c¸ch tr×nh bµy bµi viÕt Ho¹t ®éng 2: HS viÕt bµi vµo vë - GV theo dâi giĩp ®ì HS viÕt cßn yÕu: Ho¹t ®éng 3: ChÊm, ch÷a bµi - GV thu vë chÊm. - NhËn xÐt bµi viÕt cđa tõng HS IV/ Cđng cè, dỈn dß: NhËn xÐt tiÕt häc - 2 HS ®äc l¹i bµi viÕt -HS l¾ng nghe C¶ líp viÕt bµi vµo vë - C¶ líp l¾ng nghe LuyƯn – TËp lµm v¨n: ¤n luyƯn I/ Yªu cÇu cÇn ®¹t: - RÌn kÜ n¨ng viÕt ®o¹n v¨n ng¾n t¶ vỊ loµi chim II. Ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Ho¹t ®éng1: §Ị bµi: H·y viÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n t¶ tiÕng hãt cđa mét loµi chim mµ em yªu thÝch. Ho¹t ®éng 2: HS lµm bµi vµo vë - GV theo dâi giĩp ®ì HS viÕt cßn yÕu: Ho¹t ®éng 3: ChÊm, ch÷a bµi - GV thu vë chÊm. - NhËn xÐt bµi viÕt cđa tõng HS Tuyªn d¬ng nh÷ng em cã bµi viÕt hay NhËn xÐt tiÕt häc - 2 HS ®äc l¹i ®Ị bµi -HS l¾ng nghe C¶ líp viÕt bµi vµo vë 1sè em cã do¹n v¨n hµy ®äc bµi tríc líp - C¶ líp l¾ng nghe nhËn xÐt.
Tài liệu đính kèm: