Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Tiết Tập đọc

Phần thởng

I- Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.

- Trả lời đợc các câu hỏi trong sgk.

 II- Đồ dùng:

- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK phóng to, bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hớng dẫn HS đọc đúng.

- HS: Sách giáo khoa.

 

doc 48 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: 	Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 	 Tập đọc
Phần thưởng
I- Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
 II- Đồ dùng:
- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK phóng to, bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
- HS: Sách giáo khoa.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GVkiểm tra HS đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc: 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
- Giọng nhẹ nhàng cảm động.
+ GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- GV uốn nắn cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó:
(phần) thưởng, (sáng) kiến, nửa,
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Làm, năm, lặng yên, trực nhật...
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Đọc câu khó:
Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //
- HS nêu cách đọc.
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
- bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 3.
+ Thi đọc giữa các nhóm: 
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lượt.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
Tiết 2:
Câu 1:
- Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
- Em gọt bút chì giúp bạn Lan; cho bạn Minh nửa cục tẩy; nhiều lần em làm trực nhật giúp bạn bị mệt.
Câu 2:
- Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Câu 3:
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
- GV chốt lại kiến thức.
- Hoạt động nhóm 3 - Đại diện các nhóm trả lời.
Câu 4:
- Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
- 2 HS đọc lại đoạn 1.
4- Luyện đọc lại: 
- GV cho HS bình chọn người đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
- Nhận xét giờ. Tuyên dương HS. 
- Chuẩn bị bài sau: Làm việc thật là vui.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ......
Tiết Môn: thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết quan hệ giữa dm và cm để viết sốđo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề - xi - mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
II- Đồ dùng:
- GV: Thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng- ti- mét (cm) và từng chục xăng- ti- mét
- HS: SGK, vở ô li , thước kẻ có vạch chia xăng- ti- mét (cm).
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Tính: 13 dm + 24 dm =
 46 dm - 25 dm =
- Nhận xét – ghi điểm.
- 2 HS chữa bài.
 13 dm + 24 dm =37dm
 46 dm - 25 dm =21dm 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập:
Bài 1: ( SGK tr 8)
a) Số? 
10 cm =  dm
 1 dm =  cm
- HS tự nêu cách làm bài rồi làm bài.
- Củng cố về nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
b) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.
c) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm.
- HS thực hành theo nhóm đôi.
- HS dùng thước có vạch chia cm để vẽ.
Bài 2: ( SGK tr 8)
a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.
Lưu ý HS : vạch 20 chỉ 2dm.
- HS thực hành theo nhóm đôi.
- Củng cố về nhận biết độ dài 2 dm, quan hệ giữa dm và cm
b) Số? 2 dm =  cm 
- HS tự nêu cách làm bài rồi làm bài.
Bài 3: ( SGK tr 8)
Số?
a) 1 dm =  cm
- HS làm bài và điền các số sau:
10
- Củng cố về đổi đơn
 2 dm =  cm
20
vị đo độ dài từ dm
 5 dm =  cm
50
sang cm và ngược lại.
b) 30 cm =  dm
3
 60 cm =  dm
6
 70 cm =  dm
7
Bài 4: ( SGK tr 8)
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp:
- HS trao đổi ý kiến, tranh luận để lựa chọn và quyết định nên điền cm hay dm vào mỗi chỗ chấm.
- Độ dài cái bút chì là 16 
cm
- Củng cố về ước lượng các độ dài dm, cm.
- Độ dài một gang tay của mẹ là 2
dm
- Độ dài một bước chân của Khoa là 30
cm
- Bé Phương cao 12
dm
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
 9 dm =  cm
100 cm =  dm
- Cái bảng của em dài 30 
cm
- Quyển vở Toán dày 1
cm
- Em cao khoảng 9
dm
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS. 
Chuẩn bị bài sau: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ......
Tiết âm nhạc 
(Đồng chí Lý soạn và dạy)
Tiết Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011
Tiết âm nhạc (bs)
Tiết Chính tả (tập chép)
Phần thưởng
I- Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắtbài Phần thưởng.
- Làm được các bài tập trong sgk và giáo viên đưa ra.
II- Đồ dùng:
- GV: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép, nội dung bài tập 2, 3.
- HS: Sách giáo khoa, vở ô li.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- nàng tiên, làng xóm, lo lắng, ăn no.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn tập chép :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đoạn này có mấy câu?
- 2 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Dấu chấm.
b) Hướng dẫn HS
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.
nắm nội dung bài:
- Câu chuyện này nói về ai?
- Bạn ấy có đức tính gì?
- Nói về một HS tên là Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
Tập viết bảng con những chữ khó:
Nghị, người, năm, luôn luôn, lớp.
- HS viết và nêu cách viết.
c) Chép bài vào vở:
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- HS chép bài vào vở.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- HS tự chữa lỗi.
- Đọc soát lỗi lần 2.
- HS đổi vở.
d) Chấm và chữa bài: 
- GV chấm 7 đến 9 bài. 
Nhận xét từng bài về các mặt: chép nội dung (đúng / sai), chữ viết (sạch, đẹp / xấu, bẩn); cách trình bày (đúng / sai).
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
Điền vào chỗ trống s hay x ?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gọi một HS lên bảng làm mẫu.
- GV mời 2 HS làm bài tập trên bảng quay.
( xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá).
(có gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng).
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
- GV chữa bàì.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chữ cái đó.
- GV xoá bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2, 3 HS lên bảng làm bài. Lớp viết vào vở 9 chữ cái theo đúng thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. 
- Từng HS đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chữ cái 29 chữ. 
Bài sau: Làm việc thật là vui.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết Toán
Số bị trừ - số trừ - hiệu
I- Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II- Đồ dùng:
- GV: Các thẻ từ có ghi các dòng chữ :Số bị trừ ; Số trừ; Hiệu.
- HS: SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
 6 dm =  cm
 40 cm =  dm
 - 2 HS chữa bảng.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng:
a) Giới thiệu số hạng và tổng: 
- GV viết lên bảng phép trừ :
59 – 35 = 24
- 2 HS đọc phép tính.
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu: Trong phép trừ này 59 gọi là số bị trừ (gắn thẻ từ), 35 gọi là số trừ (gắn thẻ từ), 24 gọi là hiệu(gắn thẻ từ).
- GV viết phép trừ trên theo cột dọc như SGK.
- HS quan sát.
- HS hiểu: Trong phép cộng: 
59 – 35 = 24, 24 gọi là hiệu và 
59 – 35 cũng gọi là hiệu.
- Ghi phép trừ khác:
68 - 15 = 53 
- HS chỉ ra các thành phần của phép tính.
b) Luyện tập:
Bài 1: (SGK tr 9)
- Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.
- Muốn tìm hiệu thì lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 2: ( S G K tr 5) 
- Đặt tính rồi tính hiệu ( theo mẫu). 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV làm mẫu rồi hướng dẫn HS làm bài.
- Lưu ý HS đặt tính đúng, thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
- HS làm bài và chữa bài.
- VD: 79
 -
 25
 54
Bài 3: (SGK tr 9)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết đoạn dây còn lại dài bao nhiêu dm ta làm thế nào?
- 2 HS đọc đề toán.
- Sợi dây dài : 8 dm.
- Cắt đi một đoạn : 3 dm.
- Đoạn dây còn lại: dm?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Có ph ... t 
3 HS đọc và làm vở ô li
41 là SH
22 là SH
63 là số tổng
Lớp nhận xét 
Bài 1
Đặt tính rồi tính
51 + 57 = 
64 + 14 =
1 HS nêu yêu cầu, HS làm vở ô li
Bài 2
Đặt tính rồi tính
87 - 25 56 - 14
48 - 23 75 - 12
GV nhận xét 
1 HS nêu yêu cầu, HS làm vở ô li
3. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn dò về nhà
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết thư viện
(Đọc truyện thư viện)
Tiết tự nhiên và xã hội
Bộ xương
I- Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
II- Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bộ xương (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương.
- HS: SGK.
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn cơ quan vận động khoẻ, chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
+ Mục tiêu: Nhận biết vị trí của một số xương trên cơ thể.
+ Cách tiến hành:
- GV đưa ra yêu cầu đối với HS:
2- Bài giảng :
+ Ai biết trong cơ thể có những xương nào?
+ Chỉ vị trí, nói tên và vai trò của một số xương chính.
- GV vào đề.
- HS tự sờ nắn trên cơ thể mình để nhận ra phần xương cứng ở bên trong, chỉ vị trí, nói tên và vai trò của một số xương chính.
- Một vài HS phát biểu trước lớp.
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương. 
+ Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể.
+ Cách tiến hành: 
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng.
- GV nêu yêu cầu 2 HS lên bảng.
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
+Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? 
+ Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như: các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối
- Một HS vừa chỉ vào tranh vẽ vừa nói tên xương, khớp xương, HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương hoặc khớp xương tương ứng vào tranh vẽ.
Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như bộ não, tim, phổi Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
+ Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
+ Cách tiến hành:
* Bước 1: Hoạt động theo cặp
- GV giúp đỡ và kiểm tra.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- HS quan sát hình 2,3 trong SGK trang 7, đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn.
- GV và HS cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế?
- Ngồi, đi, đứng đúng tư thế giúp cho xương phát triển tốt.
+ Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng?
- Không nên mang, vác, xách các vật nặng để tránh cong vẹo cột sống.
+ Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
 GV kết luận:
- Chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai
C- Củng cố- dặn dò: 
- Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
- Chuẩn bị bài sau: Hệ cơ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Thứ sáu ngày 16 tháng 09 năm 2011
Tiết Tập làm văn
Chào hỏi . Tự giới thiệu
I- Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.
- Viết được một bản tự thuật ngắn.
II- Đồ dùng:
- GV:Tranh minh hoạ BT2.
- HS: Sách giáo khoa, vở ô li.
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét. Ghi điểm.
- 2 HS chữa BT3.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
GV chốt lại lời giải: 
* Chào mẹ để đi học, em lễ phép (vui vẻ) nói: Con chào mẹ, con đi học ạ! / Xin phép mẹ, con đi học ạ! / Mẹ ơi, con đi học đây mẹ ạ!
* Đến trường, gặp cô, em lễ độ nói:
- HS lần lượt thực hiện từng yên cầu.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét, thảo luận: chào (kèm với lời nói, giọng nói, vẻ mặt) như thế nào mới là lịch sự, có văn hoá).
Em chào cô ạ!
* Gặp bạn ở trường, em vui vẻ (hồ hởi) nói: Chào cậu! / Chào bạn! / Chào Thanh!
Bài tập 2: (miệng)
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
- Tranh vẽ những ai?
- Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là HS lớp 2.
- Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu thế nào?
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.
- Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh?
- Các bạn chào hỏi và tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn.
GV chốt lại: Các em hãy học theo cách chào hỏi, tự giới thiệu của các bạn.
Bài tập 3: (viết)
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết tự thuật vào vở.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS chú ý thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe, tập chào hỏi có văn hoá.
- Chuẩn bị bài sau: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách HS.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ......
Tiết mĩ thuật 
(Đồng chí Phương soạn và dạy)
Tiết Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II- Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS: SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
Tổ Một : 12 bạn.
Tổ Hai : 11 bạn.
Cả hai tổ :  bạn?
- GV nhận xét, ghi điểm
- 1 HS chữa bảng.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập:
Bài 1: (SGK tr 11)
- Củng cố về phân tích số có hai chữ số.
Viết các số 25, 62, 99, 87, 39, 85 theo mẫu:
25 = 20 + 5
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm vở ô li.
- 2 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
Bài 2 : ( SGK tr 11) 
Củng cố về cách tính tổng và hiệu.
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng và cách tính hiệu.
- HS nêu yêu cầu của bài và làm.
- Lớp làm vở ô li.
- 2 HS chữa bảng.
VD : Số hạng : 30
 Số hạng : 60
 Tổng : 90
Bài 3: Tính (SGK trang 11)
- Củng cố về cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Hướng dẫn HS tự đặt tính và làm bài.
- Lưu ý HS đặt tính thẳng cột.
- Cho HS chỉ ra các thành phần của phép tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS chữa bảng.
VD: 40 65
 + - 
 38 11
 78 54
Bài 4: (SGK tr 11)
- Củng có về giải toán có lời văn (bằng một phép tính trừ).
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
- 2 HS đọc đề toán.
- Mẹ và chi hái : 84 quả cam.
- Mẹ hái : 44 quả cam.
- Chị hái :  quả cam?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
 Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 3 :
Ta có: 3 = 3 + 0 ; 3 = 2 + 1
Vậy các số đó là: 30, 21, 12.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS. 
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ......
Tiết 4: Môn: luyện viết
Bài: Chữ hoa Ă, Â
I- Mục tiêu: 
- Củng cố, rèn kỹ năngviết chữ Ă, Â và từ ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ.
- Viết đúng, đẹp chữ Ă, từ ứng dụng.
- Có ý thức viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng:
- Chữ mẫu, vở ô li
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HS nghe
2. Củng cố cách viết chữ
Ă, Â, Ăn
- Nêu cấu tạo, đặc điểm của chữ Ă, Â và cách viết chữ Ăn.
Nhận xét củng cố cách viết.
- Rèn viết chữ Ă, Â, Ăn bảng con,viết vở ô li.
Quan sát, giúp HS viết đúng cỡ, đúng mẫu.
- Mời HS nêu nối tiếp điểm cấu tạo chữ Ă, Â.
Cách viết chữ Ăn.
HS viết bảng con, vở
Nhận xét
Luyện viết cỡ vừa, nhỏ
Luyện viết từ ứng dụng
- Nhắc lại từ ứng dụng.
Nhắc lại cách viết từ ứng dụng cho HS luyện viết.
- Ăn chậm nhai kĩ
2 HS nhắc lại, nhận xét.
Luyện viết vở ô li. Mỗi chữ viết 3 dòng.
Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, xếp loại
- HS trưng bày bài viết lên bàn.
Nhận xét
3- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Biểu dương những HS viết đúng, đẹp bài viết
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 5: hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
1) Nội dung
GV nhận xét chung các mặt hoạt động của HS trong tuần:
+ Học tập
+ý thức kỉ luật
+ Lao động 
+ chăm sóc công trình măng non.
Gv biểu dương thành tích cá nhân tổ có nhiều cố gắng, hưởng ứng phong trào thi đua.
nhắc nhở HS cần phải có nhiều cố gắng
Đề ra biện pháp thi đua 
+ Thi đua đạt nhiều điểm tốt
+ Thi đua viết chữ đẹp.
+ Thi đua thực hiện tốt nội quy của nhà trường.
Tiết tiếng anh
(Đồng chí Nhường soạn và dạy)
Tiết Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_2_nam_2011_nguyen_thi_ha.doc