Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 18 năm 2009

Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 18 năm 2009

Môn: TẬP ĐỌC.

Tiết 52+ 53 Bi: ƠN TẬP CUỐI HỌC KỲ I

I. Mục đích-

-Đọc r rng , trơi chảy bi TĐ đ học ở học kì 1( pht m r rng, biết ngừng nghỉ sau cc dấu cu, giữa cc cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đ đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đ học.

-Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đ học (BT3)

* HS kh, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút).

II. Chuẩn bị

 -GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2.

 -HS: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 18 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18	Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009.
 Mơn: TẬP ĐỌC. 
Tiết 52+ 53	 Bài: ƠN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
I. Mục đích- yêu cầu:
-Đọc rõ ràng , trơi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)
* HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút).
II. Chuẩn bị
	-GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. 
	-HS: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định lớp:
2-KT bài cũ:
-KT phần chuẩn bị của HS
3- Bài mới 
* Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
* Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
Gọi HS đọc YC và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
* Viết bản tự thuật theo mẫu
Cho HS đọc YC của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Nhận xét - ghi điểm HS.
4- Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học.
-Hát tập thể.
-Lắng nghe à nhắc lại tựa bài.
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc bài.
Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 2 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Đọc đúng rõ ràng tồn bài. Mức yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác(BT2).
 - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới: 
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
* Đặt câu tự giới thiệu:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
* Ôân luyện về dấu chấm:
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải:
+Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
2. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 3
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
- 1 hs nhắc lại.
Thảo luận tìm cách nói. 
- HS giới thiệu.
1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm.
 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy- Bổ sung
---------------------------------------
Môn: TOÁN
Tiết 86	-Bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I-Mục tiêu:
 - Biết tự giải được các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đĩ cĩ các bài tốn về nhiều hơn , ít hơn một số đơn vị.
 - HS làm được Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Oån định lớp:
2-KT bài cũ: Ôn tập về đo lường.
Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
Gói đường nặng mấy kílôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
GV nhận xét.
3- Bài mới:
a. Giới thiệu: 
 -GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
b. Ôn tập:
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
(Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.)
Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
 Bài giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
-Nhận xét -sửa bài.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
 -YC HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. 
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
-Nhận xét -sửa bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
 Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
-Nhận xét - sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Theo dõi - nhắc lại tựa bài.
Đọc đề
- HS trả lời
-Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
-Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 .
-Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.)
Làm bài.
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
 Bài giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
-Sửa bài.
- HS giỏi làm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy- Bổ sung
	-----------------------------------	
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 18	-Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I- Mục tiêu:
-Những chủ đề đã học trong chương trình từ tuần 1 – 16
-Nêu được những việc nên làm,không nên làm để thực hiện tốt các chủ đề trên.
-Nêu được lợi ích của nhũng việc đã làm theo từng chủ đề .
II-Tài liệu và phương tiện:
-Một số câu hỏi – phiếu tham gia thảo luận .
III-Các Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định :
KTBC: tiết trước học bài gì ?
- Nêu những việc đã làm để giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng ?
Giữ trật tự vệ sinh tốt những nơi công cộng đem lại lợi ích gì ?
Đọc thuộc 2 câu thơ khuyên ta nên giữ vệ sinh trật tự nơi công cộng . 
 Nhận xét.
3-Bài mới: 
*Giới thiệu bài: -ghi bảng.
Hoạt động 1: đàm thọai
Chăm chỉ học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?
Em hãy đọc thời gian biểu ngày thứ 2 của em? Em đã thực hiện đúng theo thời gian biểu buổi sáng chưa ?
Em cần nhận lỗi và sửa lỗi khi nào?
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ?
Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì ?
- Tham gia làm tốt việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của ai ?
 -Để thể hiện tình cảm yêu thương cha mẹ. Em tham gia làm việc nhà với tinh thần và thái độ như thế nào?
- Em hãy kể 1 số việc em thường làm hằng ngày ở nhà
-Nhận xét - tuyên dương.
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của ai?
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp đem lại lợi ích gì?
- Vì sao ta cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì?
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Thường 7 giờ vào lớp em phải đến lớp mấy giờ?
- Bạn Nhung, Từ trường đến lớp 7giờ 15 hoặc 7 giờ 30 phút. Vậy bạn đã đi học đúng giờ chưa ?
- GV: Khi đến lớp trể giờ em sẽ làm ảnh hưởng đến việc học của mình và của bạn nên cần phải đi đúng giờ.
 -Bạn cho em mượn bút viết bài,em lỡ tay làm rơi gãy của bạn em phải làm như thế nào?
Tổ chức ho hs tham gia trò chơi.
Tên: Đoán xem tôi làm gì?
Nhận xét tuyên dương
Em h ... o dõi lắng nghe.
-Khởi động theo gv.
-Hoạt động chung.
-Hoạt động chung, theo vịng trịn .
-Hoạt động chung.
-Thả lỏng. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy- Bổ sung
---------------------------------------------------
 Môn: TOÁN
Tiết 89	-Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài tốn về ít hơn một số đơn vị.
 - Bài 1. Bài 2. Bài 3. 
II. Chuẩn bị:	
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt độngdạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Oån định:
2-KT bài cũ:
Sửa bài 5 về nhà.
Nhận xét.
3- Bài mới:
a. Giới thiệu: 
Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Ôn tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Y/cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 70 – 32; 83 –8.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Y/cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6 = 26
 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	70 tuổi
Oâng	/-------------------------/---------/
Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
- Nhận xét - sửa bài.
4- Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thi HK1.
- 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài.
-Theo dõi - nhắc lại.
Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10
51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14
Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
Rút kinh nghiệm tiết dạy- Bổ sung
---------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Môn: Tập Làm Văn 
Tiết 18	-Bài: KIỂM TRA HỌC KỲ I (Tiết 9)
KIỂM TRA VIẾT
Đề do PGD&ĐT huyện Kiên Lương cấp. 
---------------------------------------------------
 Môn: Tự nhiên-Xã hội
	GDBVMT - VSMT (Bài 2: Giữ VS Trường Lớp)
Tiết 18	-Bài: THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp.
* Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.
 *GDBVMT:
	-Biết tác dụng của việc giữ trường lớp sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập.
	-Có ý thức giữ trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường, lớp học sạch, đẹp.
	-Làm một số công việc giữ gìn trường, lớp học sạch, đẹp: quét lớp, sân trường, tưới cây, chăm sóc cây của lớp, của trường . . .
 *VSMT: 
	-Phân biệt được trường lớp đảm bảo vệ sinh và trường lớp mất vệ sinh.
	-Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh trường lớp.
	-Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
	-Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp, đặc biệt là nhà vệ sinh ở trường.
	-Quan tâm và có trách nhiệm giữ truờng lớp sạch sẽ để không còn những chỗ bẩn cho vi trùng ruồi, muỗi, chuột có thể ẩn náu.
	-Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh, ảnh trong SGK. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học.
HS: SGK. Vật dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Oån định lớp:
2-KT bài cũ: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
GV nhận xét.
3- Bài mới: 
*Giới thiệu: -Giữ trường học sạch đẹp.
* Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
Bước 1:
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh trang 38, 39và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
Nêu rõ các bạn làm những gì?
Dụng cụ các bạn sử dụng?
Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
Tác dụng?
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Bước 2:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
Trường học của em đã sạch chưa?
Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
*GDBVMT:
Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 2: T/hành làm vệ sinh trường, lớp học. Kết hợp chủ đề Vệ Sinh Môi Trường.
Bước 1:
 -Phân công việc cho mỗi nhóm.
 -Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
 -Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ  phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 2:
- Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
Đánh giá kết quả làm việc.
- Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
Hoạt động 3: Thực hành sử sụng nhà vệ sinh tại trường (VSMT).
-HD HS cách sử dụng nhà tiêu đúng loại mà nhà trường có.
-YC vài hs nhắc lại cách sử dụng.
-Chia lớp thành 4-5 nhóm và HD từng nhóm thực hành cách sử dụng nhà vệ sinh và rửa tay.
-Theo dõi và nhắc nhở chung.
4- Củng cố – Dặn dò:
-Sau bài học này em rút ra được điều gì?
-Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
-Nhắc nhở các em thực hiện hàng ngày vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Thực hiện sử dụng nhà tiêu đúng cách . . . 
Chuẩn bị bài tiết sau.
Nhận xét 9 đánh giá tiết học.
- HS nêu, bạn nhận xét.
-Theo dõi - nhắc lại.
HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
Sân trường sạch sẽ.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
Không viết,vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi. -Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây. -Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định. -Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối.
*VSMT: T/hiện giữ vệ sinh trường lớp.
Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường
+ Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường
+ Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
*VSMT:
-Lớp theo dõi ghi nhớ.
-3-4 hs nhắc lại.
-Các nhóm thực hành theo HD của GV.
 -Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,
-Lắng nghe và thực hiện hàng ngày.
Rút kinh nghiệm tiết dạy- Bổ sung
---------------------------------------------------
 Môn: Hát nhạc
Tiết 18 	-Bài: TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT
I-Mục đích yêu cầu:
	-Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
II-Chuẩn bị:
	-GV chuẩn bị các thăm để hs bốc thăm.
III-Các hoạt động:
-GV cho từng em bốc thăm trúng bài hát nào thì các em sẽ hát và biểu diễn các động tác phụ họa truớc lớp. Sau đó chia nhóm biểu diễ.
-GV cùng học sinh theo dõi nhận xét - đánh giá - tuyên dương.
- GV cho các học sinh chưa đạt yêu cầu trong các lần đánh giá thực hiện lại các nội dung học tập theo chứng cứ còn thiếu .
- Bổ sung, nhận xét sửa chữa học sinh.
----------------------------------------
Môn: TOÁN
Tiết 90	-Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Đề do PGD&ĐT huyện Kiên Lương cấp. 
 ---------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP - GDNGLL
I-Mục tiêu:
-Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 18.
-Cho HS hiểu ý nghĩa ngày 22/12. Chủ điểm tháng 12 “Uống nước nhớ nguồn”.
-Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”.
II-Nội dung:
1-Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 18:
*Ưu điểm:
-Đa số các em biết vâng lời, lễ phép.
-Đi học đều, đúng giờ. Chữ viết cĩ tiến bộ.
-Một vài HS học tập cĩ tiến bộ.
-Ăn mặc đồng phục, TDGG cĩ khẩn trương.
*Khuyết điểm:
-Một vài em chưa cĩ gốc học tập riêng của mình.
-Học cịn yếu, gia đình khơng quan tâm.
-Chưa chú ý trong giờ học.
2-Sinh hoạt Sao-GDNG:
a-Hoạt động trong lớp:
 -Ngày 22/12/1944: Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
 -Tập bài hát”Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”:
 +GV hát mẫu à hát từng câu.
 +Hát cả bài.
b-Hoạt động ngồi trời:
 -Đi vịng trịn hát tập thể.
 -Chơi trị chơi: Mèo đuổi chuột, chim sổ lồng.
-Nghe, nhắc lại.
-Tập hát cùng GV.
-Lớp đồng thanh hát.
-Hát
-HS chơi.
3-Phương hướng tuần 19:
-Thi đua hoc tập chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12.
-Bắt đầu chương trình học kỳ II . 
-Khắc phục những khuyết điểm trên.
----------------------------------------------------
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2Tuan 18CKTKNBVMTHaKienLuong.doc