Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Toán : 14 trừ đi một số: 14 - 8
I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động : Làm bài tập : Bài 1 (cột 1, 2) ; Bài 2 (3 phép tính đầu) ; Bài 3 (a, b) ; Bài 4
TUẦN 13 Caùnh ngoân : Thuoác ñaéng daõ taät noùi thaät maát loøng Thứ Môn Tên bài Thứ 2 Chào cờ Toán Âm nhạc Tập đọc Tập đọc Nói chuyện đàu tuần 14 trừ đi một số 14 – 8 Học bài hát : Chiến sĩ tí hon Bông hoa niềm vui Bông hoa niềm vui Thứ 3 Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Điểm số 1-2 ; 1-2 ; theo đội hình vòng tròn TC “Bỏ khăn.” Bông hoa niềm vui 34 - 8 Bông hoa niềm vui Thứ 4 Tập đọc Toán LTVC Thủ công Thể dục Quà của bố 54 – 18 Từ ngữ về công việc gia đình Câu kiếu “Ai làm gì” Gấp cắt dán hình tròn Điểm số 1-2 ; 1-2 ; theo đội hình vòng tròn TC “Bịt mắt bắt dê” Thứ 5 Tập viết Toán Mĩ thuật Chính tả TNXH Chữ hoa L Luyện tập Vẽ tranh đề tài : Vườn hoa hoặc công viên Nghe – viết : Quà của bố Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở Thứ 7 Toán Đạo đức Tập làm văn HĐTT 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Quan tâm giúp đỡ bạn (t2) Kể về gia đình Tập rèn luyện củng cố nền nếp kĩ luật, trật tựï Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Toán : 14 trừ đi một số: 14 - 8 I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8 Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Que tính HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. Các hoạt động : Làm bài tập : Bài 1 (cột 1, 2) ; Bài 2 (3 phép tính đầu) ; Bài 3 (a, b) ; Bài 4 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đặt tính rồi tính: 63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8 Bước 1: Nêu vấn đề: Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Viết lên bảng: 14 – 8. Bước 2: Tìm Kết quả Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao? Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? Vậy 14 - 8 bằng mấy? Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6. Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. Bài 2:Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: 34 – 8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nghe và phân tích đề. - Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 14 – 8. - HS trả lời. - Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính rời) - Bớt 4 que nữa - Vì 4 + 4 = 8. - Còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6. 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới -8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Ta có 4 + 2 = 6. - Có cùng kết quả là 8. - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. Âm nhạc ; Học bài hát : Chiến sĩ tí hon Cô Thu dạy Tập đọc : Bông hoa niềm vui I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện ( trả lời được các CH trong SGK ) Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. *(KNS ; BVMT) II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc a/ Đọc mẫu.GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ. c/ Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. d/ Đọc theo đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2. KNS : Thể hiện sự cảm thông BVMT Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì? Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con? - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ khó: bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. Tập đọc Bông hoa niềm vui (tt) I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài . Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện ( trả lời được các CH trong SGK ) Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì? Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì? Thái độ của cô giáo ra sao? Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 2. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Quà của bố. - Hát - Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. - Luyện đọc các câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo. - Xin cô cho em Bố em đang ốm nặng. -Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi. - Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi - Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. - Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Thể dục : Điểm số 1-2 ; 1-2 theo đội hình vòng tròn trò chơi : bịt mắt bắt dê. I/Mục tiêu: Biết cách điểm số 1-2 ; 1-2 theo đội hình vòng tròn. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. II/Chuẩn bị: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. PHẦN MỞ ĐẦU : GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m. Đi thường và hít thở sâu. Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. PHẦN CƠ BẢN: * Điểm số 1-2 ;1-2 GV làm mẫu và hướng dẫn HS thực hiện. * Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê” GV hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi theo đội hình vòng tròn. 3. PHẦN KẾT THÚC : Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần. Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. GV cùng HS hệ thống bài. Gv nhận xét, giao bài tập về nhà. Theo đội hình hàng ngang. - HS thực hiện theo đội hình vòng tròn. GV Theo đội hình vòng tròn. GV Hs thực hiện theo y/c Kể chuyện Bông hoa niềm vui I. Mục đích yêu cầu ;- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1) Dựa theo tranh , kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2) kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3) Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp.. 3. Bài mới Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách. a/ Kể đoạn mở đầu. Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. Gọi HS nhận xét bạn. Bạn nào còn cách kể khác không? Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS. v Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3) Bức tranh vẽ cảnh gì? Thái độ của Chi ra sao? Chi không dám hái vì điều gì? Bức tranh có những ai? Cô giáo tr ... Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì? Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: GV hỏi thêm : Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ? + Hình 1 : + Hình 2 : + Hình 3 : + Hình 4 : + Hình 5 : v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm KNS -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. BVMT ; Biết lợi ích của việc giữ gìn môi trương xung quanh nhà ở. GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến . GV chốt kiến thức :Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như(GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình. v Hoạt động 3:Thi ai ứng xử nhanh GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết . Tình huống đưa ra : Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Gia đình. - Hát - HS nêu. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình. + Sống ở thành phố. + Sống ở nông thôn . + Sống ở miền núi . + Sống ở miền núi . + Sống ở nông thôn . - Các nhóm HS thảo luận : Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh . - Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận . - HS nghe và ghi nhớ . Biết được lợi ích của vệ sinh môi trường - Các nhóm nghe tình huống . - Thảo luận, đưa ra cách giải quyết. (Hình thức trả lời: Đóng vai, trả lời trực tiếp ) - HS cả lớp sẽ nhận xét xem cách trả lời của nhóm nào hay nhất . Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Toán : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị: Que tính.: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động : Làm bài 1 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đặt tính rồi tính 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 3. Bài mới GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số Bước 1: 15 – 6 Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Bước 2: Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính? Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Bài 1:Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. 4. Củng cố – Dặn dò Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 - Hát - HS thực hiện. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 15 – 6 - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - HS đọc bài - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 - HS đọc bài - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. Đạo đức : Quan tâm, giúp đỡ bạn I. Mục tiêu : Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị : Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.GV nhận xét 3. Bài mới Quan tâm giúp đỡ bạn Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. v Hoạt động 2: Liên hệ. Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: Tình huống: Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh Theo em: Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm. HS sắm vai theo phân công của nhóm. Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? Nêu được ý nghỉa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: + Đến thăm bạn + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu - Thực hiện yêu cầu của GV - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. Chẳng hạn: 1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. 2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được. - HS diễn tiểu phẩm. - HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân. Ví dụ: + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều . + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy rất tự hào. Tập làm văn : Gia đình I. Mục đích yêu cầu ; - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ( BT1) . Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1.Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS. SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. Phát triển các hoạt động ) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Treo bảng phụ. Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. Chia lớp thành nhóm nhỏ. Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát phiếu học tập cho HS. Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em Thu phiếu và chấm. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. - Hát - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh. - Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh. - 3 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. - HS chỉnh sửa cho nhau. - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - Nhận phiếu và làm bài. - 3 đến 5 HS đọc. Hoạt động tập thể: Taäp reøn luyeän cuûng coá neàn neáp kó luaät, traät töï I/Mục tiêu: Qua tiết sinh hoạt học sinh nắm: Tổng kết được các hoạt động trong tuần ,rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới rèn luyện tính kỷ luật trật tự Tập rèn luyện củng cố nền nếp kĩ luật, trật tự II/Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/Nội dung sinh hoạt : Tập rèn luyện củng cố nền nếp kĩ luật, trật tự Củng cố các hoạt động truy bài đầu giờ, ra vào lớp, hát đầu giờ. Giáo viên tổng kết các ý kiến của học sinh 3/ Củng cố chủ đề : Giáo viên tổng kết ý kiến chung Nhận xét tiết học Chuẩn bị chủ đề sau
Tài liệu đính kèm: