Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 20011
Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim( 2 tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, kiên định, lắng nghe tích cực, đặt mục tiêu.
- HS khá giỏi: hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đoc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn học sinh đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 20011 Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim( 2 tiết) I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, kiên định, lắng nghe tích cực, đặt mục tiêu. - HS khá giỏi: hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đoc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: Giáo viên giới thiệu chủ điểm của tuần B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: (Dùng tranh vẽ) 2. GV đọc mẫu, có hướng dẫn HS đọc a) HD luyện đọc câu. b) Luyện đọc đoạn.(bảng phụ) c) Đọc trong nhóm từng đoạn d)Thi đọc giữa các nhóm e)Cả lớp đọc đồng thanh cả bài Tiết 2 3. Tìm hiểu bài. - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: Cậu bé nhìn thấy bà cụ làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không? - Vì sao em cho rằng cậu bé không tin? - Gọi HS đọc đoạn 3. - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao? +Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này.(HS khá giỏi) 4. Luyện đọc lại: -Yêu cầu HS đọc phân vai. 5.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau. -Mở sách GK trang 4. - HS đọc thầm - HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp đọc từ khó: quyển, ôn tồn, nguệch ngoạc, nắn nót, tảng đá, mải miết, bỏ dở, nắn - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới: Thành tài, Ôn tồn, Ngáp ngắn, ngáp dài, Nguệch ngoạc, Mải miết - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, - Cả lớp đọc - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi. - Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một chiếc kim khâu. - Cậu bé không tin. - Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành chim được? - 1HS đọc thành tiếng. - Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí,.... sẽ có ngày cháu thành tài. - Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó, ngại khổ... - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. - HS tự phân vai: Người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé. Luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Bình chọn nhóm đọc hay. Toỏn Ôn tập các số đến 100 I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số; số liền trước, số liền sau. II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Day- học bài mới: 2.1.Ôn tập các số trong phạm 10. - Các em hãy nêu các số từ 0 đến 10. - Hãy nêu các số từ 10 đến 0 Bài 1:- Có bao nhiêu số có một chữ số? Kể tên các số đó? - Số bé nhất là số nào? -Số lớn nhất có một chữ số là số nào? -Số 10 có mấy chữ số 2.2.Ôn tập các số có 2 chữ số: Bài 2: -Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? -Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? 2.3.Ôn tập về số liền trước, số liền sau -Vẽ lên bảng các ô như sau(bảng phụ) 34 Hỏi: Gọi học sinh lên bảng viết số liền trước của số 34 - Số liền sau của 34 là số nào? Bài 3:Củng cố số liền trước số liền sau - GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước ,số liền sau của nhiều số khác 2.4 Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà - 5 HS nối tiếp nhau nêu:không, một, hai.. - 3HS lần lượt đến ngược:mười, chín,..., không. - Làm bài tập trong bảng và trong vở . - Có 10 số có 1 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 - Số 0 - Số9 - Số 10 có hai chữ số là số1 và chữ số 0 - Số 10(3HS trả lời) - Số 99(3HS trả lời) - 3 HS nhắc lại: “Số liền trước của số 34 là33” hoặc “33” là số liền trước của 34” - Số 35 , 1 HS lên bảng ghi - Học sinh làm bài - KQ: 98 99 100 89 90 91 ____________________________________ Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. MỤC TấU: - HS hiểu được cỏc biểu hiện cụ thể và ớch lợi của việc học tập và sinh hoạt đỳng giờ. - Biết cựng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thõn thực hiện hiện đỳng thời gian biểu. - Học sinh cú thỏi độ đồng tỡnh với cỏc bạn học tập sinh hoạt đỳng giờ. - Thực hiện theo thời gian biểu. - Giỏo dục kĩ năng quản lý thời gian, lập kế hoạch, tư duy phờ phỏn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập, phiếu học tập, dụng cụ chơi sắm vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1.Khởi động: 2.Dạy bài mới HĐ1: Bày tỏ ý kiến . - Gv phõn nhúm phỏt phiếu học tập *Kết luận: Làm hai việc cựng một lỳc khụng phải là học tập sinh hoạt đỳng giờ. HĐ2: Xử lý tỡnh huống : - GV hướng dẫn HS thể hiện tiểu phẩm - Tiểu phẩm 1: Đã đến giờ học nhưng Tuấn vẫn ngồi xem ti vi. Mẹ nhắc đi học. - Tiểu phẩm 2: Đã đến giờ ăn cơm không thấy Hùng đâu. Hà đi tìm thấy bạn ở quán điện tử. - Lưu ý: Cần phải xử lý một cỏch phự hợp nhất . HĐ3: Giờ nào việc nấy - Giỏo viờn ghi bảng: Giờ nào vệc nấy - Học tập sinh hoạt đỳng giờ là một điều đỏng quý. HĐ4: Củng cố - Dặn dũ: - Giỏo viờn nhận xột giờ học - Dặn dũ về nhà - Cả lớp hỏt - Quan sỏt tranh VBT thảo luận nhúm - Nhúm 1,2 thảo luận tỡnh huống 1 - Nhúm 3,4 thảo luận tỡnh huống 2 - Học sinh nắm nội dung tiểu phẩm - Thể hiện nội dung tiểu phẩm 1 và tiểu phẩm 2 - Tuấn nên nghe lời Mẹ vì nếu xem thì sẽ không hoàn thành bài tập - Em khuyên bạn không chơi điện tử nữa và về ăn cơm -Học sinh phỏt biểu ý kiến - Nắm được những việc làm trong một ngày. - Về thực hiện thời gian biểu của em làm việc trong một ngày. Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011. Toỏn Ôn tập các số đến 100 (TT) I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết viết các số có 2 chữ sốthành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II.Đồ dùng dạy – học - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1. - 2 Hình vẽ, 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi. III.Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy-học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Đọc viết số có 2 chữ số-cấu tạo số có 2 chữ số: Bài 1: - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của BT1 - Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng. - Hãy nêu cách viết số 85. - Nêu cách đọc số 85. -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3: Điền dấu < - Viết lên bảng: 3438 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. * Chốt: Khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. 2.3. Thứ tự các số có 2 chữ số: Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. Bài 5: 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi. Bài 2: (HS khá giỏi) - Giáo viên nêu đề Ghi bài mẫu lên bảng: 57 = 50 + 7. - Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng như thế nào? - Gọi HS chữa miệng. Nhận xét cho điểm. 2.4.Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học: Bài sau: Số hạng – tổng HS: Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lơn nhất có 1 chữ số, Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 2 chữ số. - Đọc: Chục, Đơn vị,Viết số, Đọc số. - 8chục,5 đơn vị, viết85,đọc tám mươi lăm. - Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải. - Đọc chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “mươi” rồi tiếp đến đọc chữ số hàng đơn vị(đọc từ trái sang phải) - HS làm bài, 3 HS chữa miệng. - HS nêu cách điền dấu. - Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. -HS làm bài. a)28,33,45,54 b)54,45,33,28 - HS giải thích cách viết. - HS chơi theo hình thức trò chơi. - Bài yêu cầu viết các số thành tổng của giá trị hàng chục cộng giá trị hàng đơn vị. Thể dục Giới thiệu chương trình I.Mục tiêu: - Biết được 1 số quy định trong giờ tập thể dục. Biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 2. - Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. II.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY: Nội dung ĐL Phương phỏp tổ chức. 1. Mở đầu GV: phổ biến nội dung yờu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hỏt Giậm chõn giậm Đứng lại đứng ( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chõn trỏi, nhịp 2 chõn phải) Nhận xột 2. Phần cơ bản a. Giới thiệu chương trỡnh TD lớp 2. Biờn chế tổ chức tập luyện, chọn cỏn sự bộ mụn. b. Phổ biến nội quy học tập - Cỏn sự bộ mụn tổ chức tập trung lớp ngoài sõn - Trang phục trong giờ học phải đảm bảo - Nhận xột chung tinh thần học tập của học sinh c. Trũ chơi: Diệt cỏc con vật cú hại GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xột 3. Phần kết thỳc HS đứng tại chỗ vổ tay hỏt Hệ thống lại bài học và nhận xột giờ học - Yờu cầu nội dung về nhà 5p 25p 17p 8p 5p Đội Hỡnh hàng ngang * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hỡnh học tập * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hỡnh vũng trũn Đội hỡnh 2 hàng dọc Chính tả:( Tập chép) Có công mài sắt, có ngày nên kim. I.Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả SGK, trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi. - Làm được các bài tập 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy- học; Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu - Nêu một số yêu cầu của bài chính tả. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - Đọc đoạn văn cần chép - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn - Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? - Đoạn chép là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì với cậu bé? b.Hướng dẫn học sinh nhận xét -Đoạn văn có mấy câu? - Đọc thầm theo giáo viên - 1 học sinh đọc bài - Bài Có công mài sắt, có ngày... -Lời bà cụ nói với cậu bé. -Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫ ... hước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp và chỗ chấm.- 1 số em nêu kq. Tập làm văn: Tự giới thiệu Câu và bài. I.Mục tiêu: Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân, nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn. - HS khá giỏi: Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn. - Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, giao tiếp. II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. Tranh minh hoạ bài tập 3. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu:(2') Giới thiệu môn học B.Dạy bài mới:(30') 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1,2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu so sánh cách làm của 2 bài tập. -Yêu cầu HS điền các thông tin về mình vào vở nháp. Cho 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp. - Gọi HS lên bảng thực hành trước lớp, HS khác nghe và ghi các thông tin em nghe được vào vở. -Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc. - Gọi học sinh nhận xét. -Giáo viên nhận xét. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. --Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. sau đó hãy ghép các câu văn đó lại với nhau. -Gọi HS trình bày bài. Chỉnh sửa bài cho HS Kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được một bài văn. 3. Củng cố, dặn dò:(4') Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. - Đọc đề bài tập 1,2. - Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình. -Bài 2, chúng ta tự giới thiệu về bạn mình. Làm việc cá nhân. -Thực hành theo nhóm đôi. -2 học sinh lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì?... Cả lớp ghi vào vở nháp. -3 học sinh trình bày trước lớp. -HS1: Tự kể về mình. -HS2:Giới thiệu bạn cùng cặp với mình. -HS3: Giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi-đáp trước lớp. -Viết lại ND mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện. -Làm việc cá nhân. -Trình bày bài theo 2 bước: 4 học sinh nối tiếp nhau nói về từng bức tranh: hai học sinh trình bày bài văn hoàn chỉnh. Chính tả:( Nghe- viết) Ngày hôm qua đâu rồi? I.Mục tiêu:- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi?. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT3, 4, 2b. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:(5') - Nhận xét. B. Dạy-học bài mới(28') 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe-viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc khổ thơ cần viết. - Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì? -Khổ thơ có mấy dòng? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? b.Hướng dẫn viết từ khó -Đọc các từ khó và yêu cầu học sinh viết. c, Học sinh viết bài d. Chấm, chữa bài -Đọc thong thả từng dòng thơ cho học sinh tự sửa bài. -Chấm bài, nhận xét từng bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2b - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng: Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách làm. -Yêu cầu học sinh làm bài theo mẫu và theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. -Gọi HS đọc lại, viết lại đúng 9 chữ cái trong bài. -Xoá dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. C. Củng cố, dặn dò:(3')Nhận xét tiết học -Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con: tảng đá, đơn giản, giảng giải, - 1 học sinh đọc lại. - Lời bố nói với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - 4 dòng. - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. -Viết vào bảng con: trong, chăm chỉ, ngày qua, vẫn -Nghe GV đọc và viết. -Học sinh tự soát lỗi. Gạch chân từ viết sai. - Đọc đề bài tập. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT Kq: Cây bàng, cái bàn Hòn than, cái thang - Học sinh nhận xét bài trên bảng. - Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng. - Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em- mờ, en-nờ, o, ô ,ơ. Viết:g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. Sinh hoạt Sinh hoạt lớp tuần 1 I- Mục tiêu:- Phổ biến nội dung các phong trào trong tuần. Rèn HS có tinh thần thi đua. - Giáo dục HS có tinh thần tập thể. II- Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng sơ kết tuần 1 * Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : + Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào. * Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp. * Bình chọn bạn chăm ngoan. 2.Giáo viên nhận xét bổ sung: a) Ưu điểm : - Học tập tiến bộ , một số em mua sắm sách vở đầy đủ. - Có tinh thần thi đua . Trực nhật vệ sinh sạch sẽ. b) Tồn tại : - Nền nếp xếp hàng ra về còn chưa nghiêm túc. 3. Phổ biến kế hoạch tuần 2: - Thi đua học tốt. Thực hiện tốt ATGT. - Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực. 4. Sinh hoạt văn nghệ: Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển. Luyện Toỏn: ễN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIấU: - Củng cố về biết đếm , đọc viết cỏc số đến 100 - Nhận biết cỏc số cú một chữ số, cỏc số cú 2 chữ số, số lớn nhất, số bộ nhất cú một chữ số, cỏc số trũn chục, số liền trước liền sau. - Giỏo dục ý thức học tập tốt cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một bảng ụ vuụng như bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1.Khởi động: 2.Dạy ụn luyện HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm cỏc bài ở vở bài tập ( 25’) Bài 1: Giỏo viờn hướng dẫn cỏch làm - Củng cố về số cú một chữ số. Bài 2: Viết tiếp cỏc số cú 2 chữ số , số bộ nhất, số lớn nhất. Bài 3: Số? - Củng cố số liền trước liền sau bằng cỏch thờm, bớt 1. - Gv chấm chữa bài nhận xột HĐ2: Hướng dẫn học sinh khỏ giỏi ( 10’) Bài 1. Trong cỏc số dưới đõy số nào là số cú một chữ số, số nào là số cú hai chữ số. 32, 46, 6 54, 3, 9, 10, 99, 100. Bài 2. Viết tất cả cỏc số cú 2 chữ số sao cho a.Cú chữ số hàng chục là 3 b.Cú chữ số hàng đơn vị là 3 - Giỏo viờn chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dũ: - Nhận xột giờ học - Cả lớp hỏt - cả lớp đưa vở Bt ra làm bài - Học sinh viết được cỏc số cú một chữ số - Số bộ nhất cú một chữ số là số 0 - Số lớn nhất cú một chữ số là số 9. Học sinh đọc yờu cầu suy nghĩ làm điền tiếp cỏc số cú 2 chữ số từ 10 đến 99 và nắm chắc cỏc số trũn chục. - Nắm được accs số liền sau lấy số đó cho cộng một hoặc ngược lại - Kết quả: a. 91 – 92 b. 90 – 89 c. 10 - 9 d. 99 – 100 - Học sinh khỏ giỏi làm vở ụ ly - Học sinh làm kết quả: - Cỏc số 3, 6, 9 là số cú một chữ số - Cỏc số 32, 46, 54, 10, 99 là số cú hai chữ số . - Học sinh làm kết quả: a. 30, 3139 b. 13, 23,..93 Luyện Tiếng Việt: ĐỌC HIỂU Cể CễNG MÀI SẮT Cể NGÀY NấN KIM I.MỤC TIấU: - Rộn kĩ năng đọc hiểu . Biết ngắt hơi sau cỏc dấu cõu - Nắm được nội dung bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở luyện tập Tiếng Việt 2 tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1.Khởi động ( 3’) 2. Dạy ụn luyện HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc ( 15’) - Giỏo viờn tổ chức cho học sinh luyện đọc “ Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim” - Giỏo viờn theo dừi nhận xột HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập ( 15’) * Dựa vào nội dung bài đỏnh dấu nhõn vào ụ trống trước ý trả lời đỳng 1. Cậu bộ trong truyện học hành như thế nào lỳc đầu? 2.sao cậu bộ thay đổi tớnh nết? 3.Cõu chuyện khuyờn em điều gỡ? - Giỏo viờn chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dũ: ( 3’) - Học qua bài này giỳp em hiểu được điều gỡ? - Nhận xột giờ học – Dặn dũ - Cả lớp hỏt - Học sinh đưa vở ra làm bài - Học sinh luyện đọc nối tiếp cõu độn hết bài - Luyện đọc đoạn trong nhúm - Từng nhúm đọc trước lớp - Đại diện nhúm thi đọc - Uể oải lười biếng - Cậu được bà cụ khuyờn bảo - làm việc gỡ cũng phải kiờn trỡ - Học sinh tự trả lời - Lắng nghe ghi nhớ Luyện đạo đức: Học tập, sinh hoạt đúng giờ I- Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện cụ thể của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. II- Chuẩn bị: - phiếu học tập. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra: 2’ - Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs. 2-Bài mới:Giới thiệu-ghi bảng. 1’ * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( 13’) - Tình huống 1: GV đưa ra tình huống - Gv kết luận. - Tình huống 2: Đang giờ nghỉ trưa nhưng Thái và em vẫn đùa. - Gv nhận xét. + Gv chia lớp thành 3 nhóm, xử lý tình huống."Cả lớp chăm chú làm bài. Nam vẫn gấp máy bay". * Hoạt động 2: Lập kế hoạch thời gian biểu học tập và sinh hoạt lớp. ( 15’) - Gv cho Hs thảo luận nhóm 2: Lập thời gian biểu học tập sao cho phù hợp. - Gv hướng dẫn mẫu thời gian biểu chung để học tập. - Gv quan sát-nhận xét. - Gv củng cố – kết luận. 3- Củng cố dặn dò: 3’ - Nhận xét giờ học-ghi bài - Liên hệ thực tế. - Hs mở đồ dùng học tập kiểm tra. - Hs đọc tình huống- trả lời. - Hs nhận xét. - Hs thảo luận- trả lời tình huống.. - Hs đọc tình huống-hoạt động theo nhóm. - Nam không nên gấp máy bay vì làm vậy sẽ không làm được bài - Hs thảo luận nhóm 2 ghi các thời gian biểu ra giấy khổ lớn. - Đại diện các nhóm lên dán và trình bày trên bảng. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Hs đọc câu: “Giờ nào việc nấy’’ “Việc hôm nay chớ để ngày mai’’ - HS liên hệ thực tế. Luyện Tiếng Việt: Luyện kể chuyện Cể CễNG MÀI SẮT Cể NGÀY NấN KIM I.MỤC TIấU: - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện . Kể được chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách Tiếng Việt 2 tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1.Khởi động ( 3’) 2. Dạy ụn luyện HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện kể ( 6’) - Giỏo viờn tổ chức cho HS luyện kể chuyện “ Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim” - Giỏo viờn theo dừi nhận xột HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện ( 22’) 1. Cậu bộ trong truyện học hành như thế nào lỳc đầu? 2.sao cậu bộ thay đổi tớnh nết? 3.Cõu chuyện khuyờn em điều gỡ? - Giỏo viờn cho HS bình chọn nhóm kể hay 3. Củng cố - Dặn dũ: ( 3’) - Học qua bài này giỳp em hiểu được điều gỡ? - Nhận xột giờ học – Dặn dũ - Cả lớp hỏt - Học sinh luyện kể chuyện theo cặp nối tiếp chuyện. - Luyện kể từng đoạn trong nhúm - Từng nhúm kể trước lớp - Đại diện nhúm thi kể - Uể oải lười biếng - Cậu được bà cụ khuyờn bảo - làm việc gỡ cũng phải kiờn trỡ - Học sinh tự trả lời - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: