TUẦN 6
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3 Tập đọc :
Mẩu giấy vụn (2 tiết)
I /.MỤC TIÊU :
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
* Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn VS môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
GDKNS:- Tự nhận thức vào bản thân.
- Xác định giá trị .
- Ra quyết định.
II / ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
TUẦN 6 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2, 3 Tập đọc : Mẩu giấy vụn (2 tiết) I /.MỤC TIÊU : Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) * Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn VS môi trường lớp học luôn sạch đẹp. GDKNS:- Tự nhận thức vào bản thân. - Xác định giá trị . - Ra quyết định. II / ĐỒ DÙNG : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Nhận xét-Tuyên dương 2.Bài mới: a.Giới thiệu : - Nêu mục đích, yêu cầu bài b.Luyện đọc : - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc mẫu *Đọc câu: - Hướng dẫn đọc từ khó *Đọc đoạn - GT: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú - HD đọc câu: Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé! - Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 c.Tìm hiểu bài: (10') - Mẩu giấy nằm ở đâu? có dễ thấy không ? - Cô giáo yêu cầu học sinh điều gì? - Nhận xét - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? * Các em hiểu cô giáo nhắc học sinh điều gì? d. Luyện đọc lại (10') - Nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò: (5') - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét chung - 3em đọc bài "Cái trống trường em" - Trả lời câu hỏi SGK-Nhận xét - Nghe - Đọc nối tiếp mỗi em 1câu cho đén hết bài. - Đọc các từ khó: sáng sủa, giữa cửa,mẩu giấy. - Đọc nối tiếp mỗi em 1câu cho đến hết bài. - Tương tự các nhóm còn lại - Thi đọc giữa các nhóm (mỗi nhóm 1đoạn) - Đọc đồng thanh - Nhận xét - 1em đọc câu hỏi 1 - Mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. - Lắng tai nghe mẩu giấy nói gì nhé! - 1em đọc đoạn 3-TL - Các bạn ơi!Hãy bỏ tôi vào sọt rác! . *Phải có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ. - Đọc phân vai theo nhóm 4 -Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét. . Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên bộ môn) .. Buổi chiều: Tiết 1: Toán 7 cộng với một số 7 + 5 I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5 .Lập được bảng 7 cộng với một số - Nhận biết trực giác tính chất giao hoán của phép cộng - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 20 que tính và bảng cài - Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ:(5') - Bài 1: Tóm tắt: Toàn có: 8 viên bi Tuấn có nhiều hơn toàn : 4 viên bi Tuấn có: .......viên bi? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu phép cộng 7+5:(7') - Lấy 7qt - Lấy 5qt - Muốn biết có mấy que tính ta làm như thế nào? b. Lập bảng cộng 7:(5') Treo bảng cộng chưa có kết quả c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính Bài 4: Anh 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? * HS khá giỏi làm bài 3, bài 5 3. Củng cố ,dặn dò: - Làm lại các bài còn sai - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét chung - 1em bảng Bài giải Số bi của Tuấn có là: 8 + 4 = 12(viên) Đáp số:12viên bi - Nhận xét - 7que tính - 5que tính - Lấy 7qt +5qt = 12qt - 7 + 3 = 10, 10 + 2 = 12 - Đếm thêm - Nêu cách đặt tính - 1em B-Lớp BC * Thảo luận nhóm 2-trình bày - Học thuộc BC - Nêu yêu cầu - Trả lời miệng - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi - Nêu cầu - 1em B -Lớp VT - Nêu cách cộng - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - lớp làm vở - Nhận xét * HS khá giỏi làm vào vở - Nhận xét .. Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1) Đi học muộn I / MỤC TIÊU: Học sinh đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Hiểu nội dung: Là một câu chuyện vui nói về sự ngây thơ của Nam: Hôm nào cũng đi học muộn vì hiểu sai nội dung của biển báo gần trường III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu: (2') - Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy b. Hướng dẫn đọc: (6') - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc câu Đọc từ khó: biển báo, vì sao - Đọc theo vai theo nhóm 2 Thi đọc giữa các nhóm - Đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng a. Cô giáo hỏi Nam điều gì? b. Nam trả lời vì em nhìn thấy biển báo ở đâu? c. Biển báo viết gì? d. Câu trả lời của Nam rất buồn cười vì sao? e. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật? 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc bài nhiều lần - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài “Mẩu giấy vụn” và trả lời câu hỏi ở SGK - Nhận xét - Nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - HS đọc các từ khó - Phân vai (cô giáo, Nam) và đọc theo nhóm 2) - Đại diện một số nhóm lên đọc - Nhận xét, bình chọn nhóm dọc hay nhất - 2 HS đọc toàn bài - HS thảo luận theo nhóm 2 và chọn đáp án đúng - Vì sao hôm nào em cũng đi học muộn? - Ở gần trường - Trường học. Đi chậm lại - Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai nạn. - Nam, trường, biển báo - 1 hs đọc lại toàn bài Tiết 3: Luyện viết chữ đẹp (trang 4, 5) Bài: Tại vì sao mùa thu, lá cây lại biến thành màu đỏ? I.MỤC TIÊU - Rèn kỹ năng viết các chữ hoa M, N theo cỡ vừa. - Biết viết một đoạn văn II. ĐỒ DÙNG - Bảng viết đoạn “Tại vì sao mùa thu, lá cây lại biến thành màu đỏ?” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ - GV nêu yêu cầu: + Nhận xét – ghi điểm: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học: 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa. a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Yêu cầu học sinh đọc bài: - Những chữ cái nào trong bài được viết hoa? - Giáo viên vừa viết vừa nêu lại cách viết. b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Tập viết chữ: M, N + Nhận xét, sửa chữa: 3. Hướng dẫn viết cả bài - Nhắc nhở học sinh trong khi viết. 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở - Theo dõi giúp đỡ các em yếu kém: 5. Chấm chữa bài 6. Củng cố- dặn dò - Nhận xét chung tiết học: - Học sinh về nhà luyện viết thêm: - Nghe! - Lắng nghe! - 1 em đọc - M, N - Quan sát: - Theo dõi- lắng nghe! - Học sinh viết bảng con: - Học sinh viết vào vở - Học sinh nộp bài -------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 : Toán: 47 + 5 I/ MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 . - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng II/ ĐỒ DÙNG : - Que tính III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: (5’) - Đặt tính rồi tính - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: 47+5 - Đưa que tính, dẫn dắt để học sinh biết cách tính 47 + 5 - 47+5 = ? b. Luyện tập: (15') Bài 1:( cột 1, 2, 3): Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông 8 HS khá giỏi : Làm Bài 1(cột 4,5); Bài 2, Bài 4 3.Củng cố, dặn dò:(3') - Làm lại các bài còn sai - Chuẩn bị tiết sau - 2em làm bài - Nêu lại cách tính - Nhận xét - Thực hành trên que tính - Nêu cách tính - 1em đặt và tính-lớp BC 47 + 5 - 47 + 5 = 52 - 1em nêu yêu cầu - 1em B-Lớp BC Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm việc theo nhóm 2 - Trình bày - nhận xét - Nhận xét Tiết 2: Chính tả : (Tập chép) Mẩu giấy vụn I/ MỤC TIÊU Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm được bài tập 2 (2 trong số 3 dòng a, b, c); bài tập 3 a II/ ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ (5') - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a) Giới thiệu: (2') - Nêu mục đích, yêu cầu b) Hướng dẫn chép bài: (10') - Đọc mẫu - Qua bài này cô giáo muốn nói điều gì ? - Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy ? - Tìm thêm những dấu câu có trong bài chính tả ? - Viết từ khó - Nhận xét, sửa chữa c) Chép bài: (10') - Theo dõi, hướng dẫn những em viết còn sai d) Chấm chữa - Chấm 10 bài, nhận xét g) Luyện tập: (4') Bài 2 : Điền ai / ay Bài 3a: s hay x h) Củng cố, dặn dò: (3') Viết lại các chữ còn sai Chuẩn bị bài sau Nhận xét chung - 2 em bảng - Lớp bảng con Tìm kiếm, mỉm cười, non nước, lỡ hẹn, ... - Nhận xét - Nghe - 2 em đọc - Luôn biết giữ gìn vệ sinh trường lớp - 2 dấu - Dấu chấm, 2 chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than . - Nhận xét - Học sinh chép bài vào vở - Soát bài - Đổi vở kiểm tra - Đọc yêu cầu - 1 em bảng - Lớp bảng con - Nhận xét - Đọc yêu cầu xa xôi , sa xuống , ngả ba đường , ngã ba đường - Nhận xét Tiết 3: Luyện từ và câu: Câu kiểu Ai là gì. Khẳng định, phủ định . I./ MỤC TIÊU: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định( BT1) - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết các đồ vật ấy dùng để làm gì? (BT3). II/ ĐỒ DÙNG: -Tranh minh hoạ cho bài tập 3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ:(5') -Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu: (2') - Nêu mục đích, yêu cầu b. Thực hành: (23') Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau : - Hướng dẫn mẫu câu a : Bộ phận in đậm trong câu a là gì ? Bài 3: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Tập đặt câu theo mẩu Ai là gì? - Nhận xét chung - 2em B-lớp BC Sông Đà, núi Nùng, hồ Than Thở - 2em đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - Nhận xét - Nghe - Đọc yêu cầu - Em a..Ai là học sinh lớp 2? - 2 HS lên bảng - lớp làm vở : b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? c. Môn học em yêu thích là gì? - Nhận xét - Đọc yêu cầu *Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày Thước, kẻ, bút viết, mực, vở, cặp - Nhận xét . Tiết 4: Thể dục (Giáo viên bộ môn) --------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt: (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cách đặt câu hỏi theo mẫu: Ai là gì?, dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Phân biệt vần ai/ay, s/x, dấu hỏi/ dấu ngã II. ĐỒ DÙNG: - Vở thực hành Toán, Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức 2.Bài mới a ) Giới thiệu bài: (1') b) Thực hành: (24') Bài 1: Điền vần ai hoặc ay Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hoặc x b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm - Nhận xét, sữa chữa. Bài 3: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau - Nhận xét, biểu dương Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm Hướng dẫn mẫu: Ai là học sinh t ... i Cả hai thúng có là : 28 + 37= 65(quả) Đáp số :65quả - Nhận xét - 1em nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm 2-Trình bày 19 + 7 = 17 + 9 17 + 9 > 17 + 7 23 + 7 = 38 - 8 16 + 8 < 28 - 3 - Nhận xét Chia lớp thành 4 nhóm - Nhận xét .. Tiết 3: Thủ công: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng II/ ĐỒ DÙNG: Giấy màu Máy bay đuôi rời mẫu III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ:(5') - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu: (5') - Đưa vật mẫu - Nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời . b. Thực hành: (20') - Theo dõi, sửa sai - Nhận xét, tuyên dương *Trưng bày - uyên dương 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét chung - Nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời - Nhận xét *1số em nhắc lại quy trình - Thảo luận nhóm 4 - Trang trí -trưng bày sản phẩm - Chọn các sản phẩm đẹp .. Tiết 4: Tập viết Chữ hoa Đ I/ MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ); Đẹp trưòng đẹp lớp (3 lần) HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng trên vở tập viết Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ Đ. - Bảng phụ . - Vở tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: (5') - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. a) Giới thiệu: (10') - Đưa khung chữ: Đ có mấy nét ? - Viết mẫu, hướng dẫn . - Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp * Để đẹp trường đẹp lớp, em phải làm gì? -Hướng dẫn, viết mẫu . b) Hướng dẫn viết vở: (15') - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu . - Thu 1 số vở chấm . - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Nhận xét, biểu dương . - Cả lớp viết chữ D . - 1 em nhắc: "Dân giàu, nước mạnh". - Viết:Dân. - Nhận xét - 2 nét. - Theo dõi . - 1 học sinh lên bảng - Cả lớp lấy bảng con. - Nhận xét. - Giữ gìn, bảo vệ - Theo dõi, nhận xét. - 1 học sinh lên bảng- Lớp lấy bảng con :Đẹp. - Nhận xét. - Học sinh viết vở. - Trò chơi : Viết đúng, viết đẹp : Đèn, Đường - 2 đội lên chơi. -Nhận xét. --------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 Tập làm văn Khẳng định, phủ định Luyện tập về mục lục sách I/ MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học ở bài trước: Biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong một số trường hợp cụ thể. - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách( BT3) - GDKNS: - Giao tiếp - Thể hiện sự thông tin. - Tìm kiếm thông tin. II/ ĐỒ DÙNG: - Mỗi học sinh có một tập truyện TN. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu : -Nêu yêu cầu tiết học. b) Thực hành : Bài 1: Em đã bao giờ nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi chưa? Hãy kể cho cả lớp cùng nghe - Khen ngợi những học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp Bài 3: Tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi, ghi lại tên hai truyện, tên tác giả và số trang 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Tập kể nhiều lần . - Chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để hôm sau thực hiện BT 3. - Nhận xét tiết học . Đọc yêu cầu Thảo luận theo nhóm 2: Kể cho nhau nghe. Đại diện một số nhóm lên thi kể Nhận xét - Đọc yêu cầu - Học sinh đem truyện thiếu nhi ra - Làm việc cá nhân - Trình bày- Nhận xét .. Tiết 2: Toán Bài toán về ít hơn I/ MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn II/ ĐỒ DÙNG: - Bảng nam châm và các quả cam . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5 phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu : Bài toán về "ít hơn" (12') - Cài các quả cam lên bảng . - Hàng trên: 7 quả cam . Hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả cam . b) Thực hành (15') Bài 1: Tóm tắt : Hoa : 14 bông hoa Bình ít hơn hoa :4 bông hoa Bình :....................bông hoa? Bài 2: * Bài 3 3. Củng cố, dặn dò (5') - Làm lại các bài còn sai. - Nhận xét chung. - 2 em 37 47 24 67 15 18 17 9 52 65 41 76 - Nhận xét . - Nhắc lại bài toán . - 1 em lên bảng - Cả lớp lấy vở . Bài giải: Số cam hàng dưới có là : 7 - 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả - Học sinh đọc đề . - Cùng giáo viên tìm hiểu đề . - 1 học sinh lên bảng- Cả lớp lấy vở Bài giải : Số bông hoa Bình có là: 14 - 4 = 10 (bông hoa) Đáp số :10 bông hoa - 2 học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng- Cả lớp lấy vở . Bài giải : Bình cao số cm là: 95 -5 = 90 (cm) Đáp số: 90 cm - Nhận xét .. Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội Tiêu hoá thức ăn I /MỤC TIÊU: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức ăn chậm nhai kĩ * Giải thích tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. *Tích hợp BVMT: Không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. *GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng. - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện . - Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá - 1vài bắp ngô luộc hoặc bánh mì. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: (2’) - Lớp trưởng điều khiển 2. Nội dung: (22') - Vai trò của răng? - Đến dạ dày thức ăn biến thành gì ? - Phần cặn bả được đưa đi đâu? -Vì sao cần đi đại tiện hằng ngày ? *Tại sao nên ăn chậm nhai kĩ? * Tại sao không nên chạy nhảy, nô đùa khi ăn no? - Nhận xét * Liên hệ BVMT: - Tại sao cần đi đại tiện đúng nơi quy định và bỏ giấy lau vào đúng chỗ? * Liên hệ GDKNS: Thảo luận nhóm nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng? 3. Củng cố, dặn dò:(5') -Thực hiện như bài đã học Chuẩn bị bài sau -Nhận xét chung - Trò chơi "Chế biến thức ăn" - Thảo luận nhóm 2 - Răng nhai, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt. - Thức ăn xuống thực quản, dạ dày - Biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể . - Vào máu đi nuôi cơ thể - Đưa và ruột già biến thành phân đi nuôi cơ thể. - Chống bị táo bón - Nhận xét - Giúp tiêu hoá dễ dàng hơn, thức ăn chóng tiêu hoá, biến thành chất bổ - Cảm giác đau bụng giảm tiêu hoá Nên để dạ dày làm việc * HS nêu: để giữ vệ sinh môi trường - ăn chậm nhai kĩ . -.không chạy nhảy nô đùa sau khi ăn . -Thực hiện như bài đã học . Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần qua . - Kế hoạch tuần tới . II.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần : + Ba tổ trưởng lên nhận xét các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần + Lớp trưởng bổ sung - lớp phê và tự phê bình + Giáo viên tổng kết : - Tích cực tham gia xây dựng lớp học xanh sạch đẹp: Tưới cây, chăm sóc cây: - Đi học chuyên cần, không có học sinh nghỉ học . - Biểu dương những học sinh chăm chỉ học tập, gương mẫu trong các hoạt động: * Tồn tại : - Việc lượm rác đầu giờ chưa tự giác - Một số học sinh chưa tự giác làm vệ sinh - Khu vực để dụng cụ vệ sinh và ghế chào cờ nhiều hôm chưa gọn gàng 2. Kế hoạch tuần tới : - Học chương trình tuần 7. - Thực hiện vệ sinh, lượm rác đầu giờ nghiêm túc. - Tổ trực nhật đến sớm hơn mọi ngày để quét lớp và lau chùi bàn ghế. - Thực hiện đúng nội quy, quy chế của nhà trường . - Chăm chỉ học bài, làm bài . - Tăng cường phong trào “Rèn chữ giữ vở” - Tiếp tục trang trí lớp học, bảng hoạt động của lớp. . Buổi chiều: Tiết 4 Thực hành Tiếng Việt*(Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh cách đặt câu theo mẫu khẳng định và phủ định II. ĐỒ DÙNG: - Vở thực hành Toán, Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: (1'): Nêu mục đích yêu cầu tiết học b) Thực hành: (24') Bài 1: Đặt câu theo mẫu HD mẫu: a. Nam không đi tập võ. Nam không đi tập võ đâu! Nam có đi tập võ đâu! Nam đâu có đi tập võ! Bài 2: Lan và Huệ học hai trường khác nhau. Lan nói với Huệ: Trường học của Huệ xa Lớp học của Huệ nhỏ Sân chơi của trường Huệ hẹp. HD học sinh dựa theo mẫu Bt1 viết 3 câu bày tỏ ý phủ định lời của Lan, bênh trường của Huệ - Nhận xét, biểu dương c) Củng cố, dặn dò: (5') - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu - Học sinh nêu miệng câu a - Nhận xét - 2 HS lên bảng - lớp làm vở câu b,c - Nhận xét - 1 em đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện một số nhóm trình bày VD: Trường học của Huệ không xa đâu! Lớp học của Huệ có nhỏ đâu! Sân chơi của trường Huệ đâu có hẹp! - Nhận xét . Tiết 2: Thực hành Toán*(Tiết 2) I MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 ; 47 + 5 ; 7 + 5, 8 cộng với một số - Vận dụng để so sánh giá trị các biểu thức. Củng cố giải toán bài toán về ít hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu: (2') -Nêu yêu cầu, mục đích tiết học 2.Thực hành: (28') Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là: 57 và 25 37 và 24 47 và 37 8 và 87 Bài 2: Điền dấu ( >,<,=) vào chỗ chấm 18 + 7 18 + 9 18 + 7 17 + 8 27 + 7 27 + 5 47 + 5 45 + 7 Bài 3: Tóm tắt : Mẹ nuôi : 18 con thỏ Chị nuôi ít hơn mẹ: 6 con thỏ Chị nuôi : con thỏ? * Bài 4 : Đố vui - Vẽ hình - HD học sinh chọn 4 trong 7 số để viết vào 4 ô vuông sao cho cộng hàng ngang hoặc hàng dọc đều có kết quả là 17 - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Làm lại các bài còn sai - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét chung - Đọc yêu cầu 1em nêu cách đặt tính và tính - 4 HS lên bảng- lớp làm vở 57 37 47 8 + + + + 25 24 37 87 82 61 84 95 Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1em B -lớp vở 18 + 7 < 18 + 9 18 + 7 =17 + 8 27 + 7 > 27 + 5 47 + 5 = 45 + 7 -Nhận xét -Đọc đề Phân tích đề -1em B-Lớp vở Bài giải Số con thỏ chị nuôi được là: 18 – 6 = 12 (con thỏ) Đáp số : 12 con thỏ -Nhận xét - Thảo luận theo nhóm 2 - HS nêu kết quả - Nhận xét KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN KIỂM TRA CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: