TUẦN 5
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012.
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2, 3: Tập đọc
Chiếc bút mực
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(Tl được các câu hỏi 2, 3, 4,5)
* Tl được câu hỏi 1
* GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định, giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh ho¹ bµi T§
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012. Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2, 3: Tập đọc Chiếc bút mực I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(Tl được các câu hỏi 2, 3, 4,5) * Tl được câu hỏi 1 * GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định, giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh ho¹ bµi T§ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5') Trên chiếc bè -Thái độ của các con vật như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu: (2') - Treo tranh - Ghi đề b. Luyện đọc: (27') + Đọc mẫu + Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: *Đọc câu -HD đọc từ khó: loay hoay, hồi hộp, ngạc nhiên, nước mắt, nức nở *Đọc đoạn trước lớp -Bài này chia làm mấy đoạn? -Gt:hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên HD đọc câu dài: Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// * Đọc từng đoạn theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Đọc đồng thanh TIẾT 2: C. Tìm hiểu bài: (15') - Những từ ngữ nào cho biết bạn Mai mong viết bút mực? - Chuyện gì xảy ra với Lan? -Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút? -Vì sao cô giáo khen Lan? d. Luyện đọc lại: (10') -Câu chuyện trên có mấy nhân vật? 5.Củng cố - dặn dò:(5') - Câu chuyện nói lên điều gì? - Em thích nhân vật nào, tại sao? - NX tiết học - 2 em đọc bài - Hoan nghênh, bái phục nhìn theo - Nhận xét - Quan sát - Mỗi em đọc một câu đến hết bài - Cá nhân, đồng thanh - 4 đoạn - 4em đọc nối tiếp - Đọc câu dài - Đọc nhóm 2 - Thi đọc đoạn - Nhận xét - 2em đọc toàn bài - Đồng thanh đọc toàn bài - Mai hồi hộp vì cả lớp chỉ còn mình em viết bút chì. - Nhận xét ĐT đoạn 3-TL - Lan được cô giáo cho viết bút mực nhưng quên mang bút, Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở -Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc. - ĐTđoạn 4-TL - Lan ngoan biết giúp đỡ bạn, Lan là một cô bé tốt bụng. - 4nhân vật: người dẫn chuyện, Mai, Lan, cô giáo. * Thi đọc phân vai - Nhận xét - Phải yêu thương, giúp đỡ nhau - HS tự phát biểu Tiết 4: Âm nhạc: (GV bộ môn) Buổi chiều Tiết 1: Toán: 38+25 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38+25 - Biết giải bài toàn bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số I. ĐỒ DÙNG: - 5 bó1chục qt và 13 qt rời - SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: (5’) - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu: 38 + 25 (14') -HD thao tác lấy que tính -Có mấy qt? 2.Thực hành: (15') Bài 1: Tính Bài 3: Bài toán - Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 3. Củng cố - Dặn dò: (5') - Làm lại các bài tập còn sai - Nhận xét chung - 02 em lên bảng giải. 18 38 28 68 3 7 6 9 21 45 34 77 - 1em nêu cách đặt tính, 1em nêu cách tính. - Nhận xét. - Thực hiện trên qt. - Có 63 qt - Đặt tính - 1em B- lớp BC - Nêu cách đặt tính và tính - Nêu yêu cầu - 3 em b-lớp vt cột 1, 2, 3 * Làm cột 4, 5 -1em nêu đề toán -1em làm b-lớp vở Bài giải Đoạn đường con kiến đi từ A đến C dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số : 62dm - 1em nêu yêu cầu - 1em bảng – lớp vt cột 1 * Làm cột 2 - 2em nêu lại cách đặt tính và tính - Nhận xét ...................................................................... Tiết 2 Thực hành Tiếng Việt*: Tiết 1 (trang 28, 29) I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài: “Trạng nguyên Nguyễn Kỳ” - Hiểu nội dung bài: Nhờ thông minh từ nhỏ lại chăm chỉ học hành nên Nguyễn Thời Lượng đã đỗ trạng nguyên. - Ôn tập về từ chỉ sự vật II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi từ khó: sư thầy, chuyên cần, tắt hết, chân tượng, ánh sáng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động (1') 2. Bài mới a) Giới thiệu: Nêu yêu cầu (1’) b) Hướng dẫn đọc: (15’) - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc câu - Hướng dẫn đọc từ khó: sư thầy, chuyên cần, tắt hết, chân tượng, ánh sáng - Hướng dẫn đọc đoạn Đoạn 1: Từ đầu “sư thầy” Đoạn 2: “Thời Lượng ..đi ngủ” Đoạn 3: “Đến kì thi23 tuổi” Đoạn 4 “ Ngày rước trạngcha mẹ” - Hướng dẫn đọc theo nhóm 2 3. Tìm hiểu bài: (15’) Bài tâp: Chọn câu trả lời đúng a. Cậu bé bốn tuổi Nguyễn Thời Lượng thông minh như thế nào? b. Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần học tập như thế nào? c. Vì sao sư thầy đổi tên Nguyễn Thời Lượng thành Nguyễn Kỳ? d. Ngày rước trạng, vì sao Nguyễn Kỳ phải được đón tại chùa? e. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật (người, đồ vật) 4. Củng cố, dặn dò (3'): -Chuẩn bị tiết sau : Xem trước bài ở tiết 2 -Nhận xét tiết học - Hát - Lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - Đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh) - Đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên thi đọc - Nhận xét - Đọc đồng thanh - Đọc đề bài - Thảo luận theo nhóm 2: (5’) - Học sinh làm bài vào vở thực hành a. ... rất thông minh: chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng b. ... rất chuyên cần: Đêm nào cũng học bài dưới ánh nến dưới chân tượng. c. Vì mơ thấy có người tên là Nguyễn Kỳ đỗ trạng nguyên nên sư thầy đổi tên Nguyễn Thời Lượng thành Nguyễn Kỳ. d.... vì muốn cảm tạ phật và sư thầy e. Từ chỉ sự vật : Nguyễn Kỳ, tượng, nến ................................................................... Tiết 3: Luyện viết: Bài 1 I/ MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng viết chữ thông qua bài “Tại sao vào mùa thu lá cây lại biến thành màu đỏ” - Biết viết các chữ hoa M, N đúng mẫu -Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ - Vở luyện viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. -Ghi đề bài. b. Hướng dẫn học sinh viết bài: (30') -Theo dõi, hướng dẫn thêm. d) Chấm, chữa: (5') - Chấm 10 vở . - Nhận xét, biểu dương. e)Củng cố, dặn dò: (5'). - Chuẩn bị tiết sau : Đọc trước bài 5 - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài viết “Tại sao vào mùa thu lá cây lại biến thành màu đỏ” - Học sinh viết bài ở vở - Thu vở. -Lắng nghe ....................................................................... Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012. Tiết 1: Toán: Luyện tập (trang 22) I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 8 cộng với một số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5; 38+25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (4’) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 1. Giới thiệu: (2' ) Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Thực hành: (28 ') Bài 1: Tính nhẩm - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng có đặc điểm gì? Bài 2: Tính - Hướng dẫn mẫu: Bài 3: Tóm tắt: Kẹo chanh: 28 cái Kẹo dừa : 26 cái Cả hai gói: .... cái? 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 2 em B: Đặt tính rồi tính 58+36 28+59 68+12 48+33 - 2em nêu cách tính và đặt tính - 1 em khác 18+8 < 19+9 18+9 = 19+8 19+10 > 10+18 - Nhận xét - Nghe. - Đọc yêu cầu. - Làm miệng 8 + 3 = 11 3 + 8 = 11 - Không thay đổi - 1em bảng -lớp vt - Nêu cách tính - Nhận xét - Phân tích đề toán - 1HSbảng -lớp vt: Bài giải: Số kẹo cả hai gói có là 28 + 26 = 54 (cái) Đáp số: 54 cái kẹo -Nhận xét .......................................................................... Tiết 2: Chính tả (Tập chép): Chiếc bút mực I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả - Làm được bt2; bt3b II. ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp chép bài. - Bảng phụ viết B2, 3b. - Vở, VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A- Bài cũ: (4’) - Nhận xét- ghi điểm. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD tập chép và chép bài: (15’) - Đọc bài. - Bài tập chép nầy có mấy câu? - Chữ đầu của mỗi câu viết NTN? *HD viết chữ khó: - Đọc lại bài. 3. Chấm bài: (3’) - Chấm 7 bài. - Nhận xét. 4.Thực hành: (10’) - Bài 2: ia hay ya - Bài 3b: en hay eng C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Viết lại các chữ còn sai - Nhận xét tiết học. - 02 em viết B, HS viết BC. + Dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã - Nhận xét. - Lắng nghe. - 2 em đọc lại. - 3 câu. - Viết hoa. - 2 em đọc câu có dấu phẩy và dấu hai chấm. - 2 em viết B, lớp viết BC: bút mựơn, lớp quên, mượn - Nhận xét * Chép bài vào vở. - Dò lại bài. - Đọc yêu cầu. - Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả: tia nắng , đêm khuya ,cây mía - 1 em đọc lại bài. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo N2 - Các nhóm nêu kết quả: xẻng, đèn, khen, thẹn - Nhận xét. ......................................................................... Tiết 3: Luyện từ và câu. Tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì? I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (bt1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (bt 2) - Biết đặt câu theo mẫu ai là gì? (bt3) * Tích hợp BVMT: Học sinh đặt câu theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu trường em, giới thiệu làng, xóm của em ( BT3), từ đó thêm yêu quý môi trường sống II. ĐỒ DÙNG: - Bảng từ - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: (5') - Nêu yêu cầu - Nhận xét, biểu dương 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: (1') b) Thực hành (24') Bài 1: Cách viết ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau thế nào? Vì sao? - Từ nhóm (1) không viết hoa là danh từ chung. - Từ nhóm (2) viết hoa là danh từ riêng Bài 2: Hãy viết - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Đặt câu theo mẫu - Hướng dẫn học sinh làm vở * Gợi ý để HS giới thiệu về làng xóm nơi mình ở - Nhận xét, biểu dương a) Củng cố, dặn dò: (5') - Tên riêng của người, sông, núi phải viết như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 2 em viết tên hai bạn trong lớp - 1 em viết tên 1 con sông hoặc 1 ngọn núi ở địa phương. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Tl miệng: Nhóm (2): viết hoa Nhóm (1): không viết hoa - 6 em đọc câu ghi nhớ (sách giáo khoa) - 1 em đọc yêu cầu - 1 em B- Lớp vở - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm vở: Trường em là Trường TH Ưu Điềm. Môn học em yêu thích là môn Toán. * VD: Làn ... nh Bình có là : 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh * HS khá giỏi làm BT2 - 2 em đọc đề - Phân tích đề -1em B - Lớp vt: Bài giải: Số cm Đào cao là: 95 + 3 = 98(cm) Đáp số: 98 cm - Nhận xét - Nghe. Tiết 3: Thủ công. Gấp máy bay đuôi rời. I. MỤC TIÊU: - Gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu máy bay đuôi rời - Giấy, thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: (5’) - Nhận xét. 2. Bài mới: a) Gướng dẫn học sinh quan sát: (8') - Đưa vật mẫu. - Máy bay đuôi rời có mấy bộ phận? - Mở ra. - Tờ giấy có hình gì? b) Hướng dẫn gấp: (10') - B1: Gấp tờ giấy thành hai hình chữ nhật và hình vuông. - B2: - B3: - B4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. c) Thực hành: (10') Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (5'). - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Học sinh dụng cụ học tập lên bàn. - Tổ trưởng kiểm tra. - Quan sát. - 4 bộ phận: Cánh, thân, đầu, đuôi. - Hình vuông. - Quan sát, nắm các bước gấp + Thực hành gấp - Gấp đầu và cánh. - Làm thân và đuôi máy bay. - Một số em lên phóng máy bay. - Thảo luận theo nhóm các bước gấp. - Gấp máy bay đuôi rời bàng giấy nháp. .. Tiết 4: Tập viết. Chữ hoa D I. MỤC TIÊU: - Viết đúng hai chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh(3 lần) * Viết đúng và đủ các dòng (tv ở lớp) trên trang vở TV 2. II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ cái D đặt trong khung. - Bảng phụ. - Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: (5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, nêu yêu cầu b) Hướng dẫn viết: (7’) - Đưa mẫu chữ. - Chữ D gồm mấy nét? - Viết mẫu, nhắc lại quy trình viết - Theo dõi, sửa sai. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Treo bảng. - Chữ nào cao 2.5 ô li? - Chữ nào cao 1 ô li? c) Hướng dẫn viết vở: (15') -Treo bảng. - Chữ nào cao 2.5 ô li? - Nhận xét, sửa sai d) Chấm, chữa bài: (5') - Thu 10 vở chấm - Nhận xét, biểu dương. 3. Củng cố, dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học. - 1 em viết, lớp bảng con: C - 1em khác: Chia ngọt sẻ bùi. - Nhận xét - 1 nét - Theo dõi. -Viết: D 1 học sinh lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - Đọc - D, h, g. - â, n, i, u, a, ư, ơ, c, m - Viết bảng con: Dân - Nhận xét - Đọc - Quan sát - D, h, g - Học sinh viết vở. - Nhận xét. ------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (bt1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài văn, đặt tên cho bài (bt2) - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bại tập đọc trong tuần đó (bt3). * GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, hợp tác, Tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ, tìm kiếm thông tin II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ. - Vở BT. - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5') - Nhận xét - Ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: (2') b. Hướng dẫn quan sát - Trả lời câu hỏi -tra mục lục: (23') - Bổ sung Bài 1: Hãy dựa vào các tranh sau và trả lời câu hỏi - Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm Bài 2: Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1 Bài 3: Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy 3.Củng cố - Dặn dò: (5') - - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét chung - 1 nhóm đóng vai Tuấn và Hà (Bím tóc đuôi sam) - 1nhóm đóng vai Mai và Lan (Chiếc bút mực) - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh - Đại diện các nhóm trình bày: Tranh 1: Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường. Tranh 2: Bạn xem mình vẽ có đẹp không? Tranh 3: Vẽ lên tường làm xấu trường lớp. Tranh 4: Hai bạn lấy vôi xoá hình con voi. - Nhận xét - 2em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Đọc yêu cầu - Đặt tên cho câu chuyện: + Không vẽ lên tường + Bức vẽ + Đẹp mà không đẹp - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Tra mục lục - Trình bày -Nhận xét .. Tiết 2: Toán: Luyện tập (trang 25) I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5') - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a) Giới thiệu: (1') - Nêu mục đích , yêu cầu tiết dạy b) Thực hành: (25') Bài 1: Tóm tắt Cốc : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì Hộp : ... bút chì? Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt An có: 11 bưu ảnh Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh Bình có: bưu ảnh? Bài 4: Bài toán - Bìa toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? 3. Củng cố- dặn dò: (5') - Làm lại các bài còn sai - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét chung - 2 em giải Bài giải: Số thuyền Tuấn có là: 5 + 2 = 7 (cái) Đáp số : 7 cái - Nhận xét - 2 HS đọc đề - 1 HS bảng - Lớp vt: Bài giải: Số bút chì trong hộp có là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số : 8 bút chì -1 em b- lớp vt: Bài giải: Số bưu ảnh Bình có là : 11 + 3 = 14 (bưu ảnh ) Đáp số: 14 bưu ảnh - Nêu yêu cầu - Đội 1 có 15 người. Đội 2 nhiều hơn đội 1 2 người - Hỏi đội 2 có bao nhiêu người? . Tiết 3 Tự nhiên và Xã hội. Cơ quan tiêu hoá . I. MỤC TIÊU: - Nêu đươc tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình * Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh vẽ về cơ quan tiêu hoá - Phiếu rời ghi tên các tuyến và dịch tiêu hoá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: (5') * Trò chơi: "Chế biến thức ăn" - Hd cách chơi 2. Hoạt động: (10') Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa - Treo tranh - Hướng dẫn + Kết luận : Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non rồi biến thành chất bổ . * Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa khác nhau ở điểm nào? 3. Hoạt động 2: (10') Nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ -Treo tranh * Kết luận : Cơ quan tiêu hoá gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá . 4. Hoạt động 3: Chơi “Ghép chữ vào hình” 5. Củng cố - Dặn dò: (5') - Nêu tên các bộ phận tiêu hoá - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét chung tiết học - Chơi trò chơi theo 3 động tác: + Nhập khẩu + Vận chuyển + Chế biến + Thực hành theo cặp + Trình bày - nhận xét - bổ sung * Nêu sự khác nhau - Quan sát - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày -nhận xét - Gắn chữ vào các cơ quan tương ứng . Tiết 4: Sinh hoạt lớp I.MỤC TIÊU: - Đánh Giá KHHD tuần 5 - Kế hoạch tuần tới II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP - Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần . - Lớp góp ý, bổ sung 2. Giáo viên nhận xét: a) Nề nếp: - Xếp hàng ra vào lớp tốt - Lao động vệ sinh sạch sẽ, tích cực . - Trực nhật: Tốt - Biểu dương những học sinh thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp: Thắm, Tâm Nhi, Ngọc Tâm , Khắc Huy, Vân Anh *Hạn chế - Nói chuyện riêng: Phú, Diệp, Khánh - Chữ viết còn xấu: Thanh Tâm, Thảo, Ý, Thanh Nhung b) Học tập - Phong trào “Đôi bạn cùng tiến” bước đầu thu được kết quả khả quan. Biểu dương những “đôi bạn” có nhiều tiến bộ - Nhắc nhở 1 số em chưa chăm học: Phú, Thanh Tâm, Diệu Nhi 3. Kế hoạch tuần tới : - Học chương trình tuần 6 - Tiếp tục thực hiện các phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, “ Rèn chữ giữ vở” - Chăm chỉ, học bài, làm bài . - Vệ sinh trường lớp thường xuyên - Tiếp tục nộp các khoản tiền theo quy định. - Tăng cường vệ sinh lớp học, trông cây ở 2 chậu .. Buổi chiều: Tiết 1: Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) . Tiết 2: Thực hành Tiếng Việt: Tiết 3 (trang 31, 32) I/ MỤC TIÊU: - Học sinh biết dựa vào các gợi ý để viết và sắp xếp các câu tạo thành một đoạn văn. - Hoàn chỉnh lời thuyết minh cho các bức tranh. II/ ĐỒ DÙNG: Vở thực hành III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động (2') 2. Bài mới a) Giới thiệu: Nêu yêu cầu (1’) b) Hướng dẫn làm bài tập: (29’) Bài 1: Dựa theo mẫu ở bài tập 4 (tiết 2), em hãy viết một đoạn văn gồm 3 câu giới thiệu: Tên trường em. Tên người bạn em thân nhất. Tên trò chơi em thích nhất. Bài 2: Hãy hoàn chỉnh lời thuyết minh cho các tranh kể về cuộc du lịch đường phố của hai cậu bé Bi và Tôm 4. Củng cố, dặn dò (3') - Chuẩn bị tiết sau : Xem trước bài ở tuần sau -Nhận xét tiết học -Hát - Đọc yêu cầu - Một số học sinh trả lời miệng Nhận xét 1 HS lên bảng- lớp làm vở Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện một số nhóm nêu miệng các lời thuyết minh - Cả lớp làm vở : 1. Bi và Tôm rủ nhau đi chơi. Thấy quán kem, hai bạn dừng lại mua mỗi người một que kem. 2. Sau đó, hai bạn đến siêu thị. Chú bảo vệ vui vẻ mời hai bạn vào. 3. Ở quầy đồ chơi trong siêu thị, có rất nhiều đồ chơi đẹp, hấp dẫn. Hai bạn tha hồ ngắm nghía. 4. Đến lúc phải về nhà rồi nhưng hai cậu lại quên đường. Thấy một ông cụ đứng bên đường, hai cậu hỏi thăm và được cụ chỉ đưòng về nhà. - Đọc lại toàn bộ câu chuyện Nhận xét Tiết 3: Thực hành Toán. Tiết 2 (trang 34) I.MỤC TIÊU: - Củng cố bảng cộng 8 cộng với một số - Vận dụng bảng cộng để thực hiện các phép tính dạng 8 + 5, 28 + 5. - Giải toán có lời văn II- ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi bài tập 1. - VBT. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Thực hành: (27’) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính Hướng dẫn : 36 gồm mấy chục, mấy đơn vị Ta viết thành tổng: 36 = 30 + 6 Bài 3: Điền dấu ( > , < , = ) Bài 4: Tóm tắt: Lê : 28 quả Táo : 9 quả Có tất cả : quả? *Bài 5: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm B. Củng cố, dặn dò: (2’) - Làm lại các bài còn sai - Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu - HS trả lời miệng: Nhận xét - Đọc yêu cầu 1 Học sinh nêu lại các đặt tính 4 HS lên bảng - lớp làm vở Nhận xét - Đọc đề 3 HS lên bảng - lớp làm vở Nhận xét: 9 + 1 + 4 = 9 + 5 - Đọc đề - Phân tích đề - 1 HS lên bảng - lớp giải vào vở Bài giải Cả lê và táo có tất cả là; 28 + 9 = 37 (quả táo) Đáp số: 37 học sinh - Đọc yêu cầu - 1 HS nếu cách vẽ - HS vẽ vào vở KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN KIỂM TRA CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: