1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : Bé nhìn biển
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
-Tìm những hình ảnh cho thấy biển giống như trẻ con ?
GV nhận xét và ghi điểm
3/ Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng :
Tôm Càng và Cá Con
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Đọc từng câu
Luyện đọc tiếng khó
-Đọc từng đoạn trước lớp
+ Luyện đọc câu văn dài
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 26 Từ ngày: 01 / 03 / 2010 Đến ngày: 05 / 03 / 2010 THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ 2 / 01 / 03 1 2 3 4 5 HĐTT Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Sinh hoạt đầu tuần Tôm Càng và Cá Con Tôm Càng và Cá Con Luyện tập Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1) 3 / 02 / 03 1 2 3 4 Kể chuyện Chính tả Toán Thể dục Tôm Càng và Cá Con (Tập chép ) Vì sao cá không biết nói ? Tìm số bị chia Bài : 51 4 / 03 / 03 1 2 3 4 Tập đọc Toán Tập viết Mĩ thuật Sông Hương Luyện tập Chữ hoa X Vẽ tranh: Đề tài con vật (vật nuôi) 5 / 04 / 03 1 2 3 4 Thể dục Thủ công LTVC Toán Bài : 52 Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2) Từ ngữ về sông biển –Dấu phẩy Chu vi hình tam giác –Chu vi hình tứ giác Nghỉ tiêu chuẩn tiết 2, 3, 4 6 / 05 / 03 1 2 3 4 5 Chính tả Toán Tập làm văn TNXH HĐTT (Nghe -viết ) Sông Hương Luyện tập Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển Một số loài cây sống dưới nước Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010 Hoạt động tập thể: Sinh hoạt đầu tuần Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc. Ôn các động tác: Nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải. Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang, ôn giãn cách, dồn hàng. Chơi trò chơi Kết bạn. Tập đọc: Tôm Càng và Cá Con I/ Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật Tôm càng, Cá Con. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu từ ngữ :búng càng ,(nhìn) trân trân , nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo. - Hiểu nội dung :Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. .Tình bạn của họ càng thêm thắm thiết. 3. GDHS biết sẵn sàng giúp đỡ bạn. II/ Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 1’ 35’ 15’ 20’ 4’ 1’ Tiết 1: 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : Bé nhìn biển -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? -Tìm những hình ảnh cho thấy biển giống như trẻ con ? GV nhận xét và ghi điểm 3/ Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng : Tôm Càng và Cá Con b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : -Đọc từng câu Luyện đọc tiếng khó -Đọc từng đoạn trước lớp + Luyện đọc câu văn dài + Giúp HS hiểu các từ : búng càng,(nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh Tiết2 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Đọc đoạn 1, 2: + Khi đang tập bơi dưới sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? + Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? + Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? +Vẩy của Cá Con có ích lợi gì? + Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Đọc đoạn 3, 4: + Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? + Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. + Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? - GD HS sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. * Nội dung bài này nói lên điều gì? d. Luyện đọc lại: - GV tổ chức HS đọc phân vai. 4/ Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung 5/ Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài “ Sông Hương” - Hát - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi của GV -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. trân trân , lượn , nắc nỏm , quẹo, xuýt xoa. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. . Cá con lao về phía trước, / đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái nó quẹo phải. //Bơi một lát, / Cá Con lại uốn duôi sang phải . // Thoắt cái nó lại quẹo trái. // Tôm càng thấy vậy phục lăn .// - HS đọc phần chú giải ở cuối bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm - Cử đại diện thi đọc. - HS đọc đồng thanh đoạn 2, 3. - Cả lớp đọc thầm: +Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. + Cá con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở:“ Chào bạn. Tôi là cá con , chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà Tôm các bạn ” + Đuôi của cá con vừa là mái chèo,vừa là bánh lái. +Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. + Lượn nhẹ nhàng, ngoắc sang trái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Cả lớp đọc thầm: + Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. + Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một vách đá nhỏ. + Tôm Càng rất dũng cảm./Tôm Càng lo lắng cho bạn. / Tôm Càng rất thông minh./ * Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ càng thêm thắm thiết . - HS thi đọc theo vai. - 2HS nhắc lại nội dung Rút kinh nghiệm: .. Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu : - Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 và số 6 ). - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian. - Thời điểm, khoảng thời gian. Đơn vị đo thời gian. - GDHS biết xem giờ để học tập và sinh hoạt đúng giờ. II/ Chuẩn bị : - GV : Mô hình đồng hồ. - HS : Mô hình đồng hồ, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : - GV lấy mô hình đồng hồ, quay kim giờ và kim phút yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. - GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng : Luyện tập. b. Bài tập ở lớp : Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó. + Nam cùng bạn đến vườn thú lúc mấy giờ? + Nam và các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ ? + Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? + Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ ? Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. a-Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ? b-Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ , Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút . Ai đi ngủ muộn hơn ? Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp . - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm một số vở, nhận xét. 4/ Củng cố , dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”. - Mỗi đội cử 1 em lên quay kim đồng hồ. GV đọc giờ, HS nào quay đúng nhanh tính 1 điểm. - Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng . 5/ Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau :“Tìm số bị chia”. -Hát - HS đọc giờ trên đồng hồ: 3 giờ 15 phút, 5 giờ 30 phút , 8 giờ , 13 giờ 15 phút. - HS quan sát tranh vẽ + 8 giờ rưỡi + 9 giờ + 10 giờ 15 phút + 11 giờ - So sánh 2 thời điểm 7 giờ và 7 giờ 15 phút. - Hà đến trường sớm hơn Toàn và sớm hơn 15 phút . - Quyên đi ngủ muộn hơn và muộn hơn 30 phút. -1HS lên bảng – Cả lớp tự làm bài Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút Em làm bài kiểm tra trong 35 phút - HS tham gia chơi trò chơi. Rút kinh nghiệm : Đạo đức: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1) I/ Mục tiêu : 1. HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó 2. HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3. HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II/ Chuẩn bị: - GV :Câu chuyện Đến chơi nhà bạn , tranh minh hoạ câu chuyện. - HS : Vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 28’ 2’ 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào ? - GV nhận xét 3/ Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng : Lịch sự khi đến nhà người khác b. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện * Mục tiêu : HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà người bạn. * Cách tiến hành : - GV kể chuyện kết hợp sử dụng tranh minh hoạ câu chuyện Đến chơi nhà bạn. -Thảo luận lớp. + Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ? + Sau khi nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ cư xử như thế nào ? + Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì ? * GV kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : HS biết được 1 số cách cư xử khi đến nhà người khác. * Cách tiến hành : - Yêu cầu HS mở vở bài tập đạo đức ghi những việc nào nên làm, những việc không nên làm. + Những việc nào nên làm. + Những việc không nên làm. * GV kết luận : Khi đến nhà người khác phải cư xử lịch sự. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác. * Cách tiến hành : - GV lần lượt nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ tán thành thì giơ tay, không tán thành không giơ tay. a. Mọi ngươi øcần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. b. Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết. c. Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến những nhà giàu. d. Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. * GV kết luận : Ý kiến a, d : đúng ; ... lung linh dát vàng. -3 câu -Mỗi, Những: chữ cái đầu câu; Hương Giang: danh từ riêng. -Các chữ khó: phượng vĩ, dải lụa, rực thay, chiếc. -1HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. -HS nhắc lại tư thế ngồi viết -HS viết bài vào vở Học sinh nêu cách chấm lỗi. HS đổi vở chấm bài - Học sinh sửa sai. - Học sinh đọc đề Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - 2 HS lên bảng: + sức khỏe ; sứt mẻ + cắt đứt ; đạo đức + nức nở; nứt nẻ - HS đọc đề Tìm các tiếng a)Bắt đầu bằng gi hoặc d. Trái nghĩa với hay: dở Tờ mỏng, dùng để viết chữ lên:giấy Sông Hương ở Huế. Rút kinh nghiệm: . Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. - Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GD học sinh ham thích học toán. II/ Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ. HS: VBT, bảng con, SGK. III/ Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 5’ 30’ 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ: -Tính chu vi hình tam giác có cạnh như sau: 12cm ; 14cm ; 6cm -Tính chu vi hình tứ giác có cạnh như sau: 10cm ; 11cm ; 9cm ; 15cm - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Luyện tập: Bài 1 : - Yêu cầu đề bài làm gì? - Gọi HS nêu cách nối và thực hành a. Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng: . B A . . C . D - Hướng dẫn HS nhiều cách nối khác nhau b.Một hình tam giác: M . . N P . c. Một hình tứ giác: A . . B D . . C - Gọi HS đọc tên các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác. - GV nhận xét sửa chữa Bài 2 :Gọi 1 HS đọc đề bài - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? - Gọi 1HS lên bảng làm , lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa chữa. Bài 3 :Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? GV ghi tóm tắt lên bảng. - Bài toán hỏi gì? Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào ? - Gọi 1HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng và gợi ý cách tính. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Gọi 1HS lên bảng tính cả lớp làm vào vở - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào? - GV nhận xét, sửa chữa. 3/ Củng cố , dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng tính. Cả lớp làm vào bảng con. - HS đọc đề nêu yêu cầu -Nối các điểm để được: . B a. A . . C D M b. P N A B D C Hình tam giác MNP có các cạnh MN, NP, PM Hình tứ giác ABCD có các cạnh AB, BC, CD, DA. - HS đọc đề bài - Tính tổng độ dài các cạnh của tam giác: Giải: Chu vi hình tam giác là: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm HS đọc đề bài Hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh là DE= 3cm; EG = 5cm; GH =6cm; DH= 4cm Tính chu vi hình tứ giác đó. + Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác. Giải Chu vi hình tứ giác 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) ĐS: 18 cm - HS đọc đề bài - HS theo dõi - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng. a. Độ dài đường gấp khúc ABCDE: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) ĐS: 12 cm Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác. b. Chu vi của hình tứ giác: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) ĐS: 12 cm Hoặc: 3 x 4 = 12 (cm) Vài em nhắc lại Rút kinh nghiệm: Tập làm văn: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói:tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. 2. Rèn kĩ năng viết: viết một đoạn văn ngắn kể về biển. 3. GDHS đáp lời đồng ý lịch sự ; yêu thích biển. II/ Chuẩn bị : - GV :Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK. Bảng phụ viết câu hỏi của bài tập 3. - HS : VBT tiếng Việt. III/ Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 5’ 30’ 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 - 3 cặp HS đứng tại chỗ đối thoại: 1 em nói lời phủ định ,1 em đáp lời phủ định. - GV nhận xét và ghi điểm 2/ Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: (miệng) - Yêu cầu học sinh thực hành nói lời đáp lại của em trong các trường hợp sau (các trường hợp a, b, c/ SGK). Bài 2 : - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV lần lượt nêu 4 câu hỏi. a)Tranh vẽ cảnh gì ? b) Sóng biển như thế nào ? c)Trên mặt biển có những gì ? d)Trên bầu trời có những gì ? - GV nhận xét, sửa chữa. - Chấm một số bài làm. 3/ Củng cố, dặn dò: - Khi đáp lời đồng ý cần có thái độ như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau ôn tập. VD: -HS1 :Cậu đã bao giờ nhìn thấy một con voi chưa? HS2 : Chưa bao giờ. HS1 : Thật đáng tiếc. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Lớp đọc thầm 3 tình huống> - 2 HS thực hành một tình huống, HS1 nêu tình huống HS2 đáp: a)+ Cháu cảm ơn bác. /Cháu xin lỗi bác vì làm phiền bác. b)+ Cháu cảm ơn cô./ May quá ! Cháu cảm ơn cô nhiều. c)+ Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy !/ Cậu xin phép mẹ đi , tớ đợi. - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 trong tiết tập làm văn tuần trước. - HS trả lời như bài tập tuần 25. - Vài HS trả lời những câu hỏi của mình. - HS làm bài vào vở BT: + Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp , khi ông mặt trời mới nhô lên. + Những ngọn sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. + Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. + Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời. -HS đọc bài làm. -Biết ơn, vui vẻ, lịch sự - HS nghe . Rút kinh nghiệm Hoạt động tập thể: Sinh hoạt cuối tuần I/ Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II/ Lên lớp : 1. Nhận xét tuần qua: - Các tổ trưởng nhận xét tinh thần học tập và các sinh hoạt khác. - Lớp trưởng nhận xét. - Bình bầu xếp loại tổ. - GV nhận xét: Học tập : - Lớp có tiến bộ hơn về học tập. Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà. - Nề nếp ra vào lớp tốt. - Có rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ. Lao động: -Vệ sinh sạch sẽ . 2. Công tác tuần tới : - Thực hiện chương trình tuần 27. - Cần đi học đúng giờ và duy trì sĩ số lớp và nề nếp học tập. - Thi đua giành nhiều điểm tốt, hạn chế điểm yếu, kém. - Giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ. - Đảm bảo nội quy trường lớp. - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc. - Vẫn tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi phụ đạo HS yếu vào các tiết cuối buổi học. TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ2 CÁT TRINH GIÁO ÁN TỐT THÁNG 3 GV : HỒ THỊ NHƯ SÂM MÔN : TẾNG VIỆT TIẾT : CHÍNH TẢ BÀI : SÔNG HƯƠNG PHÂN BIỆT R / D / GI ; ƯT / ƯC. I) Mục tiêu: 1) Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương . 2) Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi ; có vần ưt / ưc . II) Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ viết nội dung BT 2b ; bảng con . - VBT III) Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ : -GV đọc :cá rô, day dứt , cái giếng, kẹo mứt , mực khô . - GV nhận xét – Ghi điểm 3) Bài mới : a) Giới thiệu – Ghi đề bài lên bảng : Sông Hương . Phân biệt r / d / gi ; ưt / ưc . b) Hướng dẫn viết chính tả : * Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết : - GV đọc bài chính tả - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của Sông Hương vào thời điểm nào ? * Hướng dẫn cách trinh bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn chữ nào được viết hoa? Vì sao ? *) Hướng dẫn viết từ khó : - HS phát hiện và nêu các từ mà HS dễ viết sai . * Viết chính tả : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - GV đọc từng câu ( từng cụm tư ø) chậm, rõ ràng . * Soát lỗi : - GV đọc chậm rãi bài chính tả . * Chấm chữa bài : - Gọi HS nhắc lại cách chấm lỗi . - Yêu cầu HS chấm bài lẫn nhau . - Kiểm tra số lỗi HS mắc - GV thu vở chấm bài - Chữa những lỗi HS mắc phổ biến c) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1b : - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Yêu cầu 2 tổ lên bảng thi làm - Lớp nhận xét Bài 2b : - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS hát - 2HS lên bảng viết – Cả lớp viết bang con . - Cả lớp theo dõi - 2HS đọc lại bài - Cảnh đẹp của Sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống . - 3 câu - Các chữ đầu câu : Mỗi , Những; Tên riêng : Hương Giang . - phượng vĩ , đỏ rực , Hương Giang , dải lụa, dòng sông , lung linh - 2HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - HSviết bài vào vở . - HS kiểm tra lại bài viết của mình . - HS kiểm tra lại. - HS đổi vở, chấm bài lẫn nhau . - HS nêu số lỗi - 1/2 lớp nộp vở - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống . - Dại diện 2 tổ thi làm – Cả lớp làm vào vở . - 2HS đọc bài làm của mình - Cả lớp theo dõi . + sức khỏe , sứt mẻ ; cắt đứt , đạo đức ; nức nở, nứt nẻ . -Viết tiếng có vần ưc hoặc ưt . - 2HS lên bảng làm – cả lớp làm vào vở .
Tài liệu đính kèm: