Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì II - Tuần 22

Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì II - Tuần 22

1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ:

Đọc thuộc lòng bài Vè chim

-Em thích loài chim nào trong bài? Vì sao?

3/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài :

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

b. Luyện đọc:

* GV đọc mẫu

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó:

-Đọc từng câu

HS phát hiện và luyện đọc tiếng khó

-Đọc từng đoạn trước lớp

Luyện đọc câu

 

doc 38 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1226Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì II - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 22
Từ ngày : 25 / 02 / 2010 
Đến ngày: 29 / 02 / 2010 
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
2 / 25 / 2
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
HĐTT
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Kiểm tra
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2)
Sinh hoạt đầu tuần
3 / 26 / 2
1
2
4
5
Kể chuyện
Chính tả
Toán
Thể dục
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Nghe -viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Phép chia
Bài 43
4 / 27 / 2
1
2
3
Tập đọc 
Toán
Tập viết
Cò và Cuốc
Bảng chia 2
Chữ hoa S
5 / 28 / 2
1
2
3
4
LTVC
Toán
Thể dục
Thủ công
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phảy
Một phần hai
Bài 44
Gấp, cắt, dán phong bì (tt)
Nghỉ tiêu chuẩn
6 / 29 / 2
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
Tập làm văn
TNXH
HĐTT
Nghe-viết :Cò và cuốc
Luyện tập
Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài chim
Cuộc sống xung quanh (tt)
Sinh hoạt lớp
Hoạt động tập thể: 
Sinh hoạt đầu tuần (tuần 22 )
 Hoạt động tập thể:
 * Mục tiêu :
 -Ôn lại các bài hát tập thể
 * Nội dung :
 - Sinh hoạt ngoài trời
 + Ôn các động tác đội hình, đội ngũ.
 + Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt tập thể.
 Ôn lại 3 bài hát đã học :
 . Em yêu trường em
 . Bầu bí thương nhau
 . Nhanh bước nhanh nhi đồng.
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2010
Tập đọc:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 I/ Mục tiêu :
 -Đọc trôi chảy toàn bài:Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
 -Hiểu từ ngư õ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
 -Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của con người. Chớ 
 kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác .
 -GDHS phải thông minh, bình tĩnh trước khó khăn .
II/ Chuẩn bị :
 -Giáo viên :Tranh minh hoạ SGK
 -Học sinh :SGK
III/ Hoạt động dạy-học:
TG
GV
HS
1’
4’
35’
20’
15’
4’
1’
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài Vè chim
-Em thích loài chim nào trong bài? Vì sao?
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài :
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó:
-Đọc từng câu
HS phát hiện và luyện đọc tiếng khó
-Đọc từng đoạn trước lớp
Luyện đọc câu
-Giúp HS hiểu các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, thình lình .
+Tìm từ cùng nghĩa với từ “ mẹo” ?
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc đồng thanh
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:
Đọc đoạn 1
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ?
Đọc đoạn 2
+ Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
Đọc đoạn 3: (tranh)
+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn?
+ Gà Rừng có những phẩm chất tốt nào ?
Đọc đoạn 4
+Thái độ của Chồn đối với Gà rừng thay đổi như thế nào?
+ Hãy chọn 1 tên khác cho câu chuyện?
GV gợi ý 3 tên:
* Gặp nạn mới biết ai khôn
* Chồn và Gà rừng
* Gà rừng thông minh
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
d) Luyện đọc lại:
Gọi 2, 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS tự phân vai
(người dẫn chuyện, Gà rừng, Chồn) thi đọc.
4/ Củng cố ø:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
5/ Nhận xét – Dặn dò :
-Về nhà đọc bài nhiều lần 
-Chuẩn bị bài“ Cò và Cuốc”
-Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng & trả lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
HS đọc đúng câu dài:
+“ Chợt thấy . . .cái hang” (giọng hồi hộp, lo sợ)
+“Chồn bảo . . .của mình.” (giọng cảm phục, chân thành)
-HS đọc phần chú giải ở cuối bài- Cả lớp theo dõi. 
+ Mưu kế
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
-HS thi đọc
-HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2. 
- Cả lớp đọc thầm
+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. 
- Cả lớp đọc thầm
+ Chồn lúng túng , sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
- Cả lớp đọc thầm
+ GàRừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
+ Gà Rừng rất thông minh : Gà Rừng rất dũng cảm ; Gà Rừng biết liều mình vì bạn ;
- Cả lớp đọc thầm
+ Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình .
+ HS chọn phương án nào cũng đúng & phải giải thích vì sao chọn phương án ấy .
+ Lúc gặp khó khăn , hoạn nạn mới biết ai khôn. Không nên kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
- Các nhóm thi đọc (theo phân vai)
- 1 HS nêu – Cả lớp theo dõi
- HS tự trả lời 
Rút kinh nghiệm:
Toán:
Kiểm tra
 I/ Mục tiêu:
 -Kiểm tra đánh giá kết quả học tập về tính tổng của nhiều số. Giải toán có 1 phép nhân.
 -Bảng nhân 2, 3, 4, 5.Tính độ dài đường gấp khúc.
 -HS tự giác, trung thực trong khi làm bài.
 II/ Chuẩn bị:
 -Giáo viên : Đề kiểm tra
 -Học sinh : Giấy kiểm tra
III/ Hoạt động dạy-học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
4’
32’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
-Kiểm diện, cho cả lớp hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc bảng nhân 2,3,4,5
3/ Dạy bài mới:
 Giáo viên chép đề lên bảng
Bài1: Tính nhẩm
 2 x 7 = 5 x 8 = 3 x 7 =
 3 x 6 = 4 x 4 = 4 x 8 =
 4 x 5 = 2 x 9 = 5 x 10 =
Bài2 : Đặt tính rồi tính:
 26 + 18 ; 14 + 33 + 21 ; 36 + 20 + 19
Bài3 : Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 6 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe ?
Bài4 : Điền số
 3,7,11,15, . . ., . . .,
Bài5:Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D
 3cm 5cm 4cm
 A C 
Yêu cầu HS làm bài tập, GV theo dõi
Hết giờ GV thu bài
4/ Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài Phép chia
-HS hát
- 4 HS đọc
-HS theo dõi
-HS làm bài vào phiếu kiểm tra
-HS lắng nghe
Hướng dẫn đánh giá
Bài1 : ( 3 điểm ) Đúng mỗi bài ghi 1 điểm
Bài2 : ( 3 điểm ) Đúng mỗi bài ghi 1 điểm
 Bài3 : ( 2 điểm ) Đúng lời giải ghi 0,5 điểm
 	 Đúng phép tính ghi 1 điểm
	 Đáp số đúng ghi 0,5 điểm
 Bài4 : ( 1 điểm) Đúng mỗi số được 0,5 điểm
 Bài 5: ( 1điểm ) 
Rút kinh nghiêm: 
Đạo đức:
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2)
 I/ Mục tiêu :
 Như tiết 1
 II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Các đồ dùng phục vụ trò chơi
 - HS :Vở bài tập đạo đức
III/ Các hoạt động dạy-học:
TG
Giáo vên
Học sinh
5’
1’
10’
12’
10’
3’
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Em bỏ quên bút ở nhà trong giờ học toán. Em muốn mượn bút của bạn. Em sẽ nói gì? 
3/ Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng :
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1:Tự liên hệ
* Mục tiêu :HS tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân .
* Tiến hành :GV yêu cầu HS
-Kể lại 1 số lời yêu cầu, đề nghị lịch sự mà em đã sử dụng khi cần được giúp đỡ .
- GV khen những HS biếât thực hiện totá bài học
Hoạt động2 : Đóng vai
* Mục tiêu: HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị 
*Tiến hành :GV đưa ra 3 tình huống cho 3 nhóm thảo luận đóng vai theo từng cặp .
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật .
-Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà 1 người quen .
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút mực .
GV kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ của người khác, cần có lời nói, hành động, cử chỉ phù hợp .
Hoạt động3 : Trò chơi văn minh, lịch sự
* Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị
* Tiến hành : GV phổ biến luật chơi
- Người chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp.
VD : Mời bạn đứng lên .
 Mời bạn ngồi xuống .
 ..
- Nếu là lời đề nghị lịch sư ïthì em sẽ thực hiện ,nếu không lịch sự thì không thực hiện.
- Cho HS chơi
GV nhận xét, tuyên dương
GV kết luận : Biết nói lời yêu cầu,đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng & tôn trọng người khác.
4/ Củng cố-dặn dò:
-Khi cần người khác làm điều gì, em phải nói như thế nào?
-Về nhà học bài
-Chuẩn bị bài “ Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại”.
- Hát
-1HS trả lời - Cả lớp theo dõi
-Bạn cho tớ mượn cây bút, tớ để quên nó ở nhà rồi.
- 1 số HS kể, cả lớp theo dõi,nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS thảo luận đóng vai theo từng cặp
-Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi vào ngày chủ nhật mẹ nhé!
-Thưa chú, đường đến nhà bác Tuấn ở thôn Phong An đâu ạ?
-Em lấy hộ cho anh chiếc bút mực !
- HS lắng nghe
- Đại diện các nhóm cùng thi đua chơi
HS chơi
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2010
 Kể chuyện:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 I/ Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói : Đặt tên cho từng đoạn trong truyện. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
 2. Rèn kĩ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
 3. HS phát huy được tính thông minh, nhanh nhẹn.
 II/ Chuẩn bị:
 -Giáo viên : Mặt nạ Chồn và Gà rừng (để HS kể sắm vai)
 -Học sinh : SGK
 III/ Hoạt động dạy-học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
4’
32’
2’
1’
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
3/ Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:Hôm nay các em tập kể lại câu chuyện“Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Đặt tên từng đoạn câu:
- Gọi 1 HS  ... ể tên 1 số nghành nghề ở thành phố mà em biết?
* Ở thành phố người dân cũng làm nhiều nghành nghề khác nhau .
Hoạt động2: Kể & nói tên 1 số nghành nghề của người dân ở thành phố qua hình vẽ
* Mục tiêu : HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân 
* Cách tiến hành :
G.thiệu tranh:
-Hãy nêu tên các nghề của người dân trong tranh?
Hoạt động3: Liên hệ thực tế:
Cho HS thảo luận nhóm
-Các em sống ở huyện nào? Người dân ở đó làm nghề gì?
Hoạt động4: Trò chơi Đố bạn nghề gì?
- Phổ biếncách chơi: GV đính tranh, HS nêu tên nghề có trong tranh.Tổ nào nêu đúng nhiều, tổ đó thắng .
Nhận xét, tuyên dương
4) Củng cố :
-Người dân ở thành phố làm những nghề gì?
5) Nhận xét – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Ôn tập xã hội”
- Hát 
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét
-Làm ruộng, buôn bán, thợ hồ, thợ mộc. . .
- HS theo dõi
- Thảo luận nhóm đôi
-Buôn bán, công nhân, bác sĩ, kĩ sư. . .
- Cả lớp lắng nghe
- Quan sát tranh & trả lời câu hỏi
-H2:Hải quan, lái tàu, bốc vác
-H3:Buôn bán
-H4:Quản đốc, công nhân
-H5:Bảo vệ, cô giữ trẻ, người bán hàng
Thảo luậnnhóm
-Em ở huyện Phù Cát, dân ở đây buôn bán & làm ruộng , làm nón , làm nhang 
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp cùng chơi
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
Cả lớp lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2010
 Chính tả (Nghe-viết)
Cò và Cuốc
 Phân biệt dấu hỏi / dấu ngã
 I-Mục tiêu:
 -Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Cò và Cuốc .
 -Làm đúng các bài tập phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.
 -Học sinh trình bày bài viết cẩn thận, đẹp, sạch sẽ.
 II-Chuẩn bị:
 -Giáo viên : Bảng phụ viết bài tập 2, sách GK.
 -Học sinh : Bút chì, bảng con.
 III-Hoạt động dạy-học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
3’
34’
2’
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết:giã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm.
3) Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng :
Cò và Cuốc
Phân biệt dấuhỏi / dấu ngã.
b/ Hướng dẫn nghe-viết:
* Chuẩn bị:
- Đọc mẫu đoạn viết.
- Đạn viết kể về chuyện gì? 
-Câu nói của Cò & Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
-Cuối các câu trả lời trên có dấu gì?
- Luyện viết từ khó:
* Viết bài:
Đọc từng đoạn câu.
Đọc lại đoạn viết.
* Chấm bài:
Cho HS đổi vở chấm.
Thu 1 số vở chấm, nhận xét.
c/Bài tập:
Bài1b: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào vở bài tập
- Gọi 1 số HS nêu kết quả
Nhận xét, ghi điểm
Bài 2b:Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi, ngã
- GV tổng kết: Nhóm nào tìm được nhanh & nhiều tiếng, nhóm đó thắng.
4) Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Bác sĩ Sói”
- Hát 
-2 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con
Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
- Cuốc thấy Cò lội ruộng liền hỏi Cò có ngại bẩn không?
-Được đặt sau dấu 2 chấm và gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
- Viết từ khó vào bảng con
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Cả lớp soát lại bài.
- Đổi vở , dùng bút chì chấm lỗi.
- 1HS đọc đề,cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở bài tập
+ rẻ tiền, rẻ rúng, đường rẽ, nói rành rẽ.
+ mở cửa, mở mang, mở hội, ráng mỡ, mỡ màng.
+ củ sắn, củ khoai, áo cũ, bạn cũ, cũ kĩ
- Mỗi nhóm cử 2 em tham gia thi tìm nhanh tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
-củ, cả, bảng, hỏi, chổi, . . .
-mỗi, lỗi, xã, . . .
Cả lớp lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán:
Luyện tập
 I-Mục tiêu:
 -Giúp HS học thuộc bảng chia 2 .
 -Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2 để làm tính và giải toán .
 -Giúp học sinh tự giác học tập .
 II-Chuẩn bị:
 -GV : Bảng phụ, sách giáo khoa.
 -HS : Bảng con, vở bài tập.
 III-Hoạt động dạy-học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
4’
31’
3’
1’
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 2
-Viết 
3) Bài mới:
a/Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng :
Luyện tập
b/Bài tập ở lớp :
* Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập trong SGK/ 111có chấm chữa .
Bài1:Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 số HS nối tiếp nhau nêu kết quả
Bài2:Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài3: Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tóm tắt:
 2 tổ :18 lá cờ
 1 tổ :  lá cờ ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
Bài4: 
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt: 
 2 HS : 1 hàng
 20 HS : . . . hàng?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
Bài5: Gọi HS nêu yêu cầu
Treo tranh
-Hình nào có ½ số con chim đang bay?
-Vì sao em biết ½ số con chim đang bay?
4) Củng cốø:
-Gọi HS đọc bảng chia 2.
5) Nhận xét – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài“ Số bị chia-Số chia-Thương”
- Hát
-2 HS đọc bảng chia 2
- 1 HS viết 
- Cả lớp theo dõi
- HS tính nhẩm,nối tiếp nhau nêu kết quả
 8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8
18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 20 : 2 = 10 
- Cả lớp làm ûbài vào vở - 4 HS lên bảng làm
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
- 1 HS đọc đề 
- Cả lớp theo dõi.
- 1HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở . 
Bài giải
Số lá cờ mỗi tổ được là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số : 9 lá cờ
- 1 HS đọc - Cả lớp theo dõi
-1HS nêu
- 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở . 
Bài giải
Số hàng 20 HS xếp được là:
20 : 2 = 10 (hàng)
 Đáp số : 10 hàng
-1HS nêu y/cầu
- Quan sát tranh & trả lời câu hỏi
- Hình a,c
-H.a: Có 8 con chim, bay 4 con
 H.c: Có 6 con chim, bay 3 con
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Cả lớp lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn:
Đáp lời xin lỗi
Tả ngắn về loài chim
 I-Mục tiêu:
 -Rèn kĩ năng nghe và nói:Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản .
 -Rèn kĩ năng viết: Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí .
 II-Chuẩn bị :
 - GV :Tranh minh hoạ bài đọc sách GK
 - HS : SGK, vở bài tập .
 III-Hoạt động dạy-học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
4’
32’
2’
1’
1) Ổn định lớp : 
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đáp lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2
3) Bài mới:
a/Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng : 
Đáp lời xin lỗi
Tả ngắn về loài chim
b/Hướng dẫn bài tập:
Bài1: GV nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS nêu nội dung tranh
- Gọi 2, 3 HS thực hành.
-Trong trường hợp nào nói lời xin lỗi?
-Khi đáp lời xin lỗi,thái độ như thế nào?
Bài2: (miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 cặp HS làm mẫu.
- Gọi 1 số HS thực hành nói lời xin lỗi.
Bài 3:(viết)
- HS đọc yêu cầu & các câu văn tả con chim gáy.
- Cho HS xếp thành đoạn văn vào vở bài tập.
- Gọi HS nêu đoạn văn đã xếp hoàn chỉnh.
- GV nhận xét ghi điểm
4) Củng cố:
-Gọi 1 HS nêu lại đoạn văn vừa xếp.
5) Nhận xét – Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học
-Về nhà hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài: “Đáp lời khẳng định - Viết nội quy”
- Hát 
- 3HS đáp lời cảm ơn - Cả lớp theo dõi
- Cả lớp lắng nghe
- HS theo dõi, quan sát tranh , đọc thầm lời nhân vật 
- Một bạn đánh rơi vở của bạn bên cạnh, vội nhặt lên & xin lỗi. Bạn kia trả lời:“Không sao.”
- HS thực hành nói lời xin lỗi.
-Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, làm phiền người khác . . .
- Đáp lời xin lỗi với thái độ vui vẻ.
- 1 HS nêu - Cả lớp theo dõi
- HS1 : Xin lỗi, cho tớ đi trước 1 chút.
 HS2 : Mời bạn.
 HS thực hành theo các tình huống a,b,c,d
-T.huống b: Không sao/ Có sao đâu / Bạn chỉ vô ý thôi mà.
-T.huống c: Không sao/ Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. / Không sao, tớ giặt là nó sẽ sạch thôi.
- T. huống d : Mai cậu mang đi nhé! / Không sao. Mai cậu mang đi cũng được.
- 1 HS đọc - Cả lớp theo dõi SGK
- HS xếp thành đoạn văn hoàn chỉnh vào vở BT. 
- Thứ tự các câu xếp như sau: Câu b, a, d, c.
 Rút kinh nghiệm:
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp ( tuần22)
 I/ Mục tiêu :
 - GV tổng kết tuần 22 và đề ra phương hướng tuần 23 .
 - Hát 1 số bài hát em đã học .
 - Chơi trò chơi mà em thích .
 II) Lên lớp :
 1/ Phần mở đầu :
 - HS vỗ tay và hát bài “Em yêu trường em”
 2/Phần cơ bản
 a) Tổng kết tuần qua :
 - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt.
 - GV khen những HS học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi 
 b) Kế hoạch tuần 23 :
 - Tiếp tục thực hiện truy bài 15’đầu buổi nghiêm túc .
 - Trực nhật sạch sẽ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 -Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu. 
 - HS chơi trò chơi mà em thích.
 - Sinh hoạt văn nghệ : HS xung phong hát cá nhân, nhóm
 3/ Phần kết thúc :
 - HS vỗ tay hát.
 - GV nhận xét tiết học . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN22.doc