Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 17

Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 17

1/ Ổn định tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ : Thời gian biểu

- Gọi 2 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi :

 + Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày.

+ TGB có tác dụng gì?

- GV nhận xét và ghi điểm.

3/ Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài : (dùng tranh)

GV ghi đề lên bảng: Tìm ngọc

b. Luyện đọc

* GV đọc mẫu.

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu.

+ Phát hiện và luyện đọc từ khó.

-Đọc từng đoạn trước lớp.

+ Luyện đọc câu văn dài.

 

doc 40 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 17
 Từ ngày : 05 / 12/ 2011 
 Đến ngày: 09 / 12/ 2011 
THỨ
TIẾT
 MÔN
 TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
2/ 05 /12
1
2
3
4
5
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán Toán 
Đạo Đạo đức 
HĐT 
Chào cờ đầu tuần
Tìm ngọc 
 “
Ôn tập phép cộng và phép trừ 
Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2)
3 / 06 /12
1
2
3
4
Thể dục
Kể chuyện
Chính tả
Toán
TC: “Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba, nhóm bảy”
Tìm ngọc 
 (Nghe viết) Tìm ngọc
Ôn tập phép cộng và phép trừ (TT)
4 / 07 / 12
1
2
3
Tập đọc 
Toán
Tập viết
Gà “tỉ tê” với gà
Ôn tập phép cộng và phép trừ (TT)
Chữ hoa Ô, Ơ
5/ 08 / 12
3
 3
5
LTVC
TNXH 
Thủ công
Từ ngữ về vật nuôi . Câu kiểu Ai thế nào?
Phòng tránh ngã khi ở trường 
Gấp, cắt, dán BBGT cấm đỗ xe (T.1)
Tiết 1, 2, 3 cô Thảo dạy
6 / 09/ 12
1
2
3
4
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
(Tập chép ) Gà “tỉ tê” với gà
Ôn tập về đo lường
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu 
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai, 05 / 12 / 2011
Hoạt động tập thể: 
Chào cờ đầu tuần 17 
 1) Chào cờ:
 - Lớp trực hướng dẫn chào cờ.
 - Đội trực đọc điểm thi đua của các lớp.
 - GV trực nhận xét.
 - Ý kiến của BGH , TPT.
 2) Hoạt động tập thể
 * Mục tiêu :
 -Ôn lại các bài hát tập thể
 * Nội dung :
 - Sinh hoạt trong lớp
 + Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt tập thể
 Ôn lại 2 bài hát đã học:
 Em yêu trường em
 Nhanh bước nhanh nhi đồng
Tập đọc:
Tìm ngọc 
 I/ Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm, đánh tráo, toan rỉa thịt  Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Biết đọc truyện bằng giọng kể chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo .
 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từø: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người .
 3. GDHS yêu quý vật nuôi trong nhà. 
 II/ PP/ KTDH:
- KT chia nhóm.
- KT giao nhiệm vụ
- KT đặt câu hỏi.
III/ Chuẩn bị :
 - GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc .Bảng phụ viết câu luyện đọc .
 - HS: SGK
 IV/ Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
1’
4’
1’
34’
20’
15’
4’
1’
Tiết 1
1/ Ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ : Thời gian biểu
- Gọi 2 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi :
 + Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày.
+ TGB có tác dụng gì? 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
3/ Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : (dùng tranh)
GV ghi đề lên bảng: Tìm ngọc 
b. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu. 
+ Phát hiện và luyện đọc từ khó.
-Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ Luyện đọc câu văn dài. 
+ Giúp HS hiểu các từ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-Đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Thi đọc giữa các nhóm. 
- Đọc đồng thanh. 
Tiết 2
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
* Đoạn 1: 
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? 
* Đoạn 2:
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
* Đoạn 3, 4, 5:
- Mèo và Chó làm cách nào để lấy viên ngọc?
+ Ở nhà người thợ kim hoàn
+ Khi ngọc bị cá đớp, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
+ Khi ngọc bị quạ cướp mất. Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
* Đoạn 6:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó.
* Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- GV chốt lại nội dung và ghi bảng, gọi HS nhắc lại.
d. Luyện đọc lại:
- Gọi 3 nhóm, mỗi nhóm 6 em thi đọc nối tiếp bài.
4/ Củng cố :
- Nêu lại nội dung bài.
- GD HS biết chăm sóc và yêu mến vật nuôi trong nhà.
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
-HS hát 
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh.
-HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. 
- HS đọc CN-ĐT: ngoạm, đánh tráo, toan riûa. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.//
+ Nào ngờ,/vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc /rồi bay lên cây cao.//
- HS đọc chú giải ở cuối bài. 
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc. 
-HS đọc đồng thanh đoạn 1và 2.
- Cả lớp đọc thầm:
 + Chàng trai cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý.
- Cả lớp đọc thầm:
+Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc.
- 1 em đọc:
+ Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc.
+ Mèo và Chó rình bên sông thấy người đánh cá câu được con cá lớn, mổ ruột ra thấy có viên ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
+ Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rửa thịt mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy xin trả lại ngọc.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Thông minh, tình nghĩa.
 Những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- HS thi đọc.
- Cả lớp bình chọn người đọc đúng, hay nhất.
-1 HS nêu.
Rút kinh nghiệm:
Toán:
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
 I/ Mục tiêu : 
 Giúp HS:
 - Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ 1 lần).
 - Củng cố về dạng toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: SGK, bảng phụ.
 - HS: vở bài tập, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
32’
2’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Tháng năm có mấy ngày? Tuần này, thứ tư là ngày 12. Tuần sau, thứ tư là ngày mấy?
- Gọi 1 em lên thực hành quay kim đồng hồ chỉ: 6 giờ sáng, 14 giờ, 23 giờ.
2/ Ôn tập:
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Khi chữa bài cho HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Y/cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bài 3: (câu a và c)
- Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- GV gợi ý HS nhận xét:
9 + 1 + 7 cũng bằng 9 + 8
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
Bài 5: Điền số
3/ Củng cố:
-Gọi HS nhẩm nhanh kết quả:
0 – 68 = ? 29 – 9 + 9 = ?
4/ Nhận xét –Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn tập bảng cộng và bảng trừ.
- 31 ngày. Tuần sau, thứ tư là ngày 19.
- 1 em lên thực hành.
- Tính nhẩm.
- Dựa vào bảng cộng và trừ.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả, cả lớp nhận xét. 
9 + 7 = 16
7 + 9 = 16
16 – 9 = 7
16 – 7 = 9
- Đặt tính rồi tính
-3 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở:
a) 
b) 
- 2 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào vở:
a) +1 +7
 9 
 9 + 8 = 
c) 9 + 6 = 15 
 9 + 1 + 5 = 15 
-1 HS đọc đề.
+ Dạng toán nhiều hơn.
-1 HS lên bảng tóm tắt - Cả lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng giải- Cả lớp làm vào vở:
 Bài giải
 Số cây lớp 2B trồng được là:
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây
- HS nêu miệng:
72 + 0 = 72
85 – 0 = 85
-2 HS lên bảng làm.
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2 )
 I/ Mục tiêu: Như tiết 1 
 II/ PP/ KTDH:
PP trực quan.
PP trình bày ý kiến cá nhân.
III/ Chuẩn bị: 
 - GV: bảng phụ chép nội dung bài tập 4. 
 - HS :vở bài tập đạo đức. 
 IV/ Các hoạt động dạy học :
TG 
GV
HS
3’
1’
12’
8’
8’
3’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng có lợi gì ?
- GV nhận xét. 
3/ Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
 Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2)
Hoạt động 1 : Quan sát vệ sinh trường học 
* Mục tiêu : Giúp HS thấy được tình hình vệ sinh trường lớp và cần làm gì để giữ vệ sinh trường lớp .
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS quan sát vệ sinh trường học, lớp học. Báo cáo lại vệ sinh nơi nào sạch , nơi nào chưa sạch ?
-Nguyên nhân nào gây ra tình trạng mất vệ sinh ở đây?
- Mọi người cần làm gì để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng ?
GV Kết luận :Mọi người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
Hoạt đông 2 : Bày tỏ thái độ 
* MT: HS hiểu được ích lợi của giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* CTH:
-Yêu cầu HS ghi Đúng hay Sai vào bảng con khi nghe GV nêu xong từng kết luận:
a) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi hơn .
b) Chỉ cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mà mình thường xuyên qua lại .
c) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường .
d) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi cho sức khoẻ .
đ) Chỉ cần giữ trật tự ,vệ sinh ở những nơi công cộng có bảng nội quy hoặc được nhắc nhở .
Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi hơn , là góp phần bảo vệ môi trường và có lợi cho sức khoẻ .
Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp 
- Yêu cầu HS làm bài tập 5 vào vở
- Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ?
GV khen những HS thực hiện tốt trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Kết luận chung : Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi , môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ .
 ... m.
+ Tháng 12 có 31 ngày .Có 4 ngày chủ nhật . Có 4 ngày thứ bảy . Em được nghỉ các ngày thứ bảy và chủ nhật. Như vậy trong tháng 12 em được nghỉ 8 ngày.
- HS xem lịch trả lời miệng 
a)Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư.
 Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ sáu .
b)Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm.
 Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ chủ nhật .
c)Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ sáu.
 Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ ba .
- 1HSđọc yêu cầu .
- HS xem tranh vẽ và đồng hồ rồi trả lời
a) Các bạn chào cờ lúc 7 giờ .
b) Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ.
+1 ngày có 24 giờ .
+Tháng 4 , 6, 9, 11 có 30 ngày .
+Tháng giêng , 3, 5, 7, 8,10, 12 có 31 ngày.
Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn:
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu 
 I/ Mục tiêu :
 - Rèn kĩ năng nói :Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú .
 - Rèn kĩ năng viết :Biết lập thời gian biểu.
 -GDHS học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu. 
 II/ PP/ KTDH:
 - PP hỏi đáp.
 -PP thực hành đóng vai.
III/ Chuẩn bị: 
 -GV :Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. 
 -HS :Vở bài tập , SGK.
 IV/ Các hoạt động dạy và học:
TG 
GV
HS
5’
1’
7’
8’
15’
4’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 em đọc đoạn văn kể về con vật nuôi.
- Gọi 1 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
- GV nhận xét và ghi điểm 
2/ Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Gọi 1 HS đọc lời bạn nhỏ.
- Lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ ?
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV nêu tình huống:
 Bố đi công tác về , tặng em 1 món quà . Mở gói quà ra em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy một cái vỏ ốc to và đẹp . Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
Bài tập 3 (viết ): 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu chuyện .
-Yêu cầu HS làm theo nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm đọc bài làm. 
Nhận xét.
3/ Củng cố , dặn dò :
- Dặn HS về nhà tự lập 1 thời gian biểu , thực hiện theo thời gian biểu em đã lập .
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau KTĐK. 
- 1 em đọc.
-1 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ?
- Ôi! quyển sách đẹp quá !
 Con cảm ơn mẹ.
-Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà của mẹ tặng và thể hiện lòng biết ơn đối với mẹ .
-HS đọc yêu cầu bài. 
- Nhiều HS phát biểu:
VD: 
+Sao con ốc đẹp thế, to thế , lạ thế ?
+ Con cảm ơn bố .
- Dựa vào mẩu chuyện sau, hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà.
-1HS đọc.
-HS làm theo nhóm: 
- Đại diện nhóm đọc bài làm. Lớp nhận xét.
THỜI GIAN BIỂU SÁNG CHỦ NHẬT CỦA BẠN HÀ 
+ 6 giờ 30 – 7 giờ : ngủ dậy , tập thể dục , đánh răng , rửa mặt .
+ 7 giờ – 7 giờ 15 : ăn sáng 
+ 7 giờ 15 – 7 giờ 30 :Mặc quần áo.
+7 giờ 30 : Tới trường dự lễ sơ kết học kì .
+10 giờ :Về nhà thăm ông bà.
Rút kinh nghiệm :
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp tuần 17
 I/ Mục tiêu :
 - GV tổng kết tuần17 và đề ra phương hướng tuần 18.
 - Hát 1 số bài hát em đã học.
 - Chơi trò chơi mà em thích.
II/ Lên lớp :
 a) Tổng kết tuần qua:
 - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt.
 - GV khen những HS học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài (Nhật, Trúc Ly, Trúc, Hiền, Diễm, Trâm, . . .) 
 - Một số em chưa thuộc bài, chưa mang đầy đủ dụng cụ học tập (Vương, Thuận, Lộc,...)
 b) Kế hoạch tuần 18:
 - Tiếp tục thực hiện truybài 15’ đầu buổi .
 - Trực nhật sạch sẽ.Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 - Chuẩn bị ôn tập, kiểm tra lớp tiên tiến, khảo sát chính tả và thi CKI.
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu. 
 - HS chơi trò chơi mà em thích.
 - Sinh hoạt văn nghệ : HS xung phong hát cá nhân, nhóm.
Thể dục: Bài 34
Trò chơi “Vòng tròn và Bỏ khăn”
I/ Mục tiêu: 
 Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn và bỏ khăn”.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động 
II/ Sân bãi, dụng cụ: 
Sân bãi: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. 
Dụng cụ: GV 1 cái còi, kẻ sân chơi. 
III/ Tiến trình thực hiện:
Phần nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật
Biện pháp
Tổ chức lớp
tg
sl
A.Phần mở đầu 
1. Ổn định tổ 
chức 
2. Khởi động 
3. KT bài cũ
B. Phần cơ bản 
1. ÔÂn trò chơi 
Vòng tròn 
2. Ôn trò chơi 
Bỏ khăn 
C. Phần kết thúc 
Củng cố 
Nhận xét 
Bài tập về nhà 
Xuống lớp 
6-8’
22-24’
3-4’
2x8 nh
- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo. 
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu, yêu cầu giờ học.
Chung: Xoay cổ chân, đầu gối, hông,vai. 
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. 
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung 
-Nêu nội dung trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử, HS chơi chính thức. 
- GV nêu tên trò chơi cho HS nhắc lại cách chơi.
- Cho HS chơi, GV điều khiển. 
- Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn và bỏ khăn” 
- Ôn 2 trò chơi trên. 
- GV hô: “Giải tán”, HS hô: “khỏe”
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x
Rút kinh nghiệm 
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ2 CÁT TRINH GIÁO ÁN TỐT THÁNG 12
GV : HỒ THỊ NHƯ SÂM Ngày soạn : 4 / 12 / 2007
 Ngày dạy : 31 / 12 /2007
Môn : Đạo đức
Bài : GIỮ TRẬT TƯ,Ï VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2 )
 I) Mục tiêu: 
 1) HS hiểu :
 - Vì sao cần giữ trật tự, vệï sinh nơi công cộng .
 - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
 2) HS biết giữ trật tự, vệ sinh những nơi công cộng .
 3) HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
 II) Đồ dùng dạy học :
 - GV: bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
 - HS :vở bài tập đạo đức 
 III) Các hoạt động dạy học :
TG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
8’
8’
3’
1’
1) Ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ :
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi gì ?
GV nhận xét 
3) Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng:
 Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( Tiết 2)
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát vệ sinh trường học 
* Mục tiêu : Giúp HS thấy được tình hình vệ sinh trường lớp và cần làm gì để giữ vệ sinh trường lớp .
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS quan sát vệ sinh trường học , lớp học .Báo cáo lại vệ sinh nơi nào sạch ,nơi nào chưa sạch ?
-Nguyên nhân nào gây ra tình trạng mất vệ sinh ở đây
-Mọi người cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ?
GV Kết luận :Mọi người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung
Hoạt đông 2 : Bày tỏ thái độ 
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 vào vở bài tập
GV đọc từng câu :Ý nào em tán thành giơ thẻ đỏ , không tán thành giơ thẻ xanh , lưỡng lự giơ thẻ vàng .
a) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi hơn .
b) Chỉ cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mà mình thường xuyên qua lại .
c) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường .
d) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi cho sức khoẻ .
đ) Chỉ cần giữ trật tự ,vệ sinh ở những nơi công cộng có bảng nội qui hoặc được nhắc nhở .
Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi hơn , là góp phần bảo vệ môi trường và có lợi cho sức khoẻ .
Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp 
- Yêu cầu HS làm bài tập 5 vào vở
-Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ?
- Các em rất giỏi đã biết giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
Kết luận chung : Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi ,môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ .
4) Củng cố :
- Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng có lợi gì ?
-Em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ?
-Gọi 1 HS đọc câu thơ trong vở bài tập đạo đức
-GD HS có ý thức giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng , tôn trọng và thực hiện đúng theo nội qui
5) Nhận xét – Dặn dò:
- GV nhận xét tíêt học 
- Chuẩn bị bài sau: “Trả lại của rơi” 
-HS hát 
-Giúp con người thuận tiện trong côn việc.Làm cho môi trường trong lành ,có lợi cho sức khoẻ .
-HS thảo luận tại sân trường , đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Ví dụ :- Do các bạn HS các lớp đổ rác không đúng nơi qui định .
-Mọi người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung không vứt rác bừa bãi .
- HS làm bài tập 4 vào vở bài tập
-đúng 
-sai
-Đúng 
-Đúng 
-Sai 
-HS lắng nghe và nhắc lại kết luận 
-HS làm bài vào vở . HS phát biểu 
Ví dụ :- Giữ yên lặng trong giờ học , giữ trật tự trong các buổi hội diễn văn nghệ , tiết chào cờ, sinh hoạt sao Quét lớp và sân trường sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi , đi vệ sinh đúng nơi qui định .
-HS nhắc lại kết luận 
-Bảo vệ môi trường làm cho moi trường luon sạch đẹp
-  Quét lớp và sân trường sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi , đi vệ sinh đúng nơi qui định .
- Những nơi công cộng quanh ta 
 Vệ sinh ,trật tự mới là văn minh .
Rút kinh nghiệm :
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc