I/ Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Gọi 1 HS nêu quitắc.
Muốn tìm một số hạng trong tông ta làm thế nào?
II/ Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em học toán Luyện tập.
2/ Bài tập:
Bài 1: gọi 1HS đọc
Gọi 3 HS lên bảng
GV ghi đề.
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Bài 2: Tính nhẩm
Yêu cầu HS làm bài và ghi kết bquả vào bàn.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề HS nhẩm và tính ngay kquả
.Toán. Luyện tập I/Mục tiêu: -Đọc:Đọc trơn cả bài Giúp HS củng cố về: Tìm số hạng trong 1 tổng Phép số hạng phạm vi 10 Giải toán có lời văn Bài toán trắc nhgiệm co 3 lựa chọn II/ Đồ dùng phục vu trò chơi III/ Các hoạt động dạy học. tg Giáo viên Học sinh 4/ 1/ 25/ I/ Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Gọi 1 HS nêu quitắc. Muốn tìm một số hạng trong tông ta làm thế nào? II/ Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em học toán Luyện tập. 2/ Bài tập: Bài 1: gọi 1HS đọc Gọi 3 HS lên bảng GV ghi đề. Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 2: Tính nhẩm Yêu cầu HS làm bài và ghi kết bquả vào bàn. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề HS nhẩm và tính ngay kquả Bài 4: Giải toán: Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. _Gọi 1 HS đọc đề toán . Muốn biết có bao nhiêu quả cam và quýt Ta làm thế nào? Gọi 1 HS lên bảng giải Baì 5: Gọi 1 HS đọc đề. 2 HS lên bảng Lấy tổng trừ số hạng kia 1HS đọc yêu cầu. _Lâý tổng trừ số hạng kia. HS đọc đề bài. HS tập làm bài Tính. Hs làm bài vào vở 1HS đọc chửa bài . HS tự kiểm tra. HS đọc đề _1 HS lên bảng tóm tắt. Cam va quýt:45 quả Cam : 25 quả Quýt : ? quả _lấy 45 trư’5. -1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm bài vào vở. HS nhận xét. -Khoanh vào chử trướckết quả đúng. HS tự làm bài C x=0 4/ Củng cố dặn dò GV tổ chức chơi trò chơi “Hoa đua nở” GV chuẩn bị 1 số bảng hoa ghi bài toán tìm x. HS chia làm 2 nhóm lên bốc thăm. Trúng bông hoa nào trả lời kết quả phép tính.Ở nhóm nào trả lời đúng thì tặng một bông hoa .Nhóm nào tả lời sai không tặng hoa.Cuối buổi nhóm nào tặng nhiêu hoa nhóm đó thắng. Hs chơi. GV theo dỏitổng kết trò chơi . Muốn tìm số hang 5 chưa biết ta làm thế nào? GV nhận xét Rút kinh nghiệm : Tập đọc : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ Mục tiêu : Đọc , đọc trơn cả bài. Biết ngắt hơi hợp lý sau dấu câu. Đọc đúng: Ngày lễ, điểm mười , suy nghĩ, sáng kiến , lập đông , chúc thọ . Nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu sự quan tâm tới ông bà . GD HS : Kính yêu ông bà . II/ Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạt bài đọc sách giáo khoa III/ Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Tg Giáo viên Học sinh 1’ 1’ 35’ I/ kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. II/ Dạy bài mới : 1, Giơí thiệu bài : Tuần 10 các em học chủ điểm ông bà. Bài đầu tiên có tên “Sáng kiến của bé Hà ” Kể về bé Hà có sáng bày tỏ lòng kính yêu ông bà . GV ghi đề . 2, Luyện đọc : GV đọc mẫu : Giọng kể vai Giọng Hà hồn nhiên , giọng ông phấn khới. -Đọc từng câu . Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Luyện đọc từ khó . Đọc từng đoạn trước lớp . Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Giải nghĩa từ khó. Luyện đọc câu khó . GV treo bảng phụ . Gọi Hs đọc đoạn 2 Giảng từ : lập đông,bắt đầu, vào mùa đông. Gọi 1 HS đọc đoạn 3 Giảng từ : Chúc thọ , chúc mừng người già sông lâu . Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh . HS lắng nghe HS đọc tiếp nối từng câu . HS phát hiện tiếng khó đọc . * Ngày lễ, điểm mười, suy nghĩ, sáng kiến, chuẩn bị . HS đọc từng đoạn . HS đọc chú thích. Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm/ làm ngày lễ ông bà / vì khi trời bắt đầu rét/mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già . Luyện đọc từ khó . Món quà ông thích nhất . Hôm nay / là chùm điểm mười cháu dấy // HS đọc từng đoạn trong nhóm. Hs đọc đồng thanh . Tiết 2 Tg Giáo viên Học sinh 5’ 21’ 1 / Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc mỗi em một đoạn . Gv nhận xét cách đọc. 2, Dạy bài mới : a, Giơí thiệu bài : Các em tiếp tục học tiết 2 b, Tìm hiểu bài : Gọi HS đọc đoạn 1. Bé Hà có sáng kiến gì ? Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ? Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc đoạn 2 Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? Hiện nay trên quốc tế lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế người cao tuổi . Bé Hà băn khoăn điều gì? Ai đã gợi ý giúp bé? Gọi 1 HS đọc đoạn 3 Câu 4: Hà đã tặng cho ông bà món quà gì ? Món quà của bé Hà được ông bà thích không? Câu 5: Bé Hà trong câu chuyện là người thế nào? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày lễ ông bà ? Luyện đọc lại : Gọi vài HS đọc bài Yêu cầu Hs đọc phân vai 4/ Củng cố dặn dò : Câu chuyện nói lên điều gì ? - Các em cần làm gì để quan tâm chăm sóc ông bà . GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : Bưu thiếp 3 HS đọc bài. 1 HS đọc đoạn 1. - Tổ chức ngày lễ cho ông bà Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1/6. bố có ngày 1/5 quốc tế lao động . Mẹ có ngày 8/3 còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. HS đọc đoạn 2 1 HS đọc câu hỏi 2. chọn ngày lập đông vì ngày đó trời bắt đầu trở rét , mọi ngày chăn lo sức khoẻ cho người già . Bé Hà băn khoăn chưa biết chuẩn bị quà gì để biết ông bà . Bố 1HS đọc đoạn 3 Hà tặng chùm điểm 10. Oâng bà rất thích - Bé Hà là một cô bé ngoan nhiếu sáng kiến và rất kính yêu ông bà . Vì Hà rất yêu ông bà HS đọc cánhân. HS phân vai tự phân nhóm và đọc bài. - Câu chuyện nói lên Hà tổ chức ngày lễ ông bà thể hiện lòng kính trọng ông bà. HS phát biểu Rút kinh nghiệm : . HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I/ Mục tiêu : HS hoạt động theo chủ điểm “ Chăm ngoan học giỏi ”. Hát 1 số bài hát. Chơi trò chơi . Lên lớp : 1/ Phần mở đầu : HS vỗ tay và hát bài cái nụ 2/ Phần cơ bản : HS nêu chủ điểm tháng 10 GV tổng kết tuần lễ điểm 10 được bao nhiêu em điểm 9,10. Tuyên dương. HS chơi trò chơi Chào bạn lắc lơ. Sinh hoạt văn nghệ. 3/ Phần kết thúc : HS vỗ tay hát. GV nhận xét tiết học . Chính tả : ( Tập chép) NGÀY LỄ I/ Mục tiêu : - Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ . Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố qui tắc chính tả C/K . Phân biệt âm đầu l/ m thanh hỏi thanh ngã. -GS HS tính cấn thận chính xác. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dungđoạn cần chép nội dung các bài tập chính tả. III/ Các hoạt động dạy học : Tg Giáo viên Học sinh 3’ 1’ 15’ 1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/ Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài :Hôm nay các em tập chép bài Ngày lễ và làm bài tập chính tả. B, Hướng dẫn viết chính tả . GV đọc mẫu. Nắm nội dung bài viết - Hỏi : Đoạn văn nói lên điều gì? Đó là những ngày nào? Hướng dẫn cách trình bày : - Gọi HS đọc những chữ viết hoa trong bài . - Gọi Hs lên bảng viết tên các ngày lễ. - Viết bài : Yêu cầu HS chép bài vào vở . Chấm chữa bài: Yêu cầu Hs đổi vở chấm và chữa lỗi. GV thu vở chấm 1 số lỗi chính tả. Bài tập chính tả : Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề . Điền vào chỗ trống chữ C hay K? Những âm nào ghép với C , K?. Bài 3: Gọi HS đọc bài 3. Điền nghỉ hay nghĩ. 4/ Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học , chuẩn bị tiết sau , chính tả nghe viết ông và cháu. HS lắng nghe 2 HS đọc lại bài 1/6 quốc tế thiếu nhi. 1/5 quốc tế lao động. 8/3 quốc tế phụ nữ . 1/10 quốc tế người cao tuổi Ngày , quốc , phụ, lao thiếu ,Người. 1 HS lên bảng viết . - HS chép bài vào vở. HS đổi vở chấm và chữa lỗi. HS đọc đề – 1 HS lên bảng. Con cá, con kiến,cây cầu , dòng kênh . C ghép a, o, ô, ơ, u , ư. K ghép với i e, ê. HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng chữa bài. Nghỉ học , lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. Rút kinh nghiệm :.. .. Toán : SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu : Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có một số bị trừ là tròn chục , số trừ là số có 1 hay 2 chữ số ( có nhớ ). - Vận dụng khi giải toán có lời văn. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng khi . II/ Đồ dùng dạy học : 4 bó mỗi bó 10 que tính. Bảng gài que tính . III / Các hoạt động dạy học : Tg Giáo viên Học sinh 1’ I/ Oån định ; Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng Tìm x GV nhận xét ghi điểm. III/ Dạy bài mới :Hôm nay các em học bài : Số tròn chục trừ đi một số. - GV ghi lên bảng . - 2/ Giới thiệu phép trừ 40 –8 . - GV nêu bài toán : Có 40 que tính , cắt đi 8 que tính . Hỏi còn bao nhiêu que tính. - Yêu cầu HS nhắc lại đề toán. - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? + Yêu cầu HS lấy 40 que tính bớt 8 que tính. Còn bao nhiêu que tính. Vậy lấy 40 trừ 8 bằng bao nhiêu . GV viết lên bảng . 40-8 =32 Đặt tính : Gọi 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. Aùp dụng tính một số phép tính ? yêu cầu cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40-8 thực hiện phép trừ . Bài 1: Gv chép đề lên bảng . Gọi 1 Hs lên bảng . 2/ Giới thiệu phép trừ 40-18 GV nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS tính 40-18 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Luyện tập thực hành : Bài 1: Gv ghi tiếp 3 bài 1 Bài 2: Gọi Hs lên bảng tìm x Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào ? Bài 3: Giaỉ toán : Gọi HS đọc đề Gọi 1 HS tóm tắt bài toán Gọi 1 HS lên bảng ... nên ăn uống như thế nào ? Để ăn sạch em phải làm gì ? Trứng giun vào cơ thể bằng cách nào ? Làm thế nào để phòng bệnh giun? - Giun thường sống ở đâu ? Em nào trả lời đúngGv ghi điểm , nếu trả không đúng . các nhóm khác bổ sung . GV tổng kết . 4/ Củng cố dặn dò : Gv nhận xét tiết học . Dặn về nhà thực hành những điều đã học 3 Hs thi xem ai nói đúng nhanh tên các bài học về chủ đề con người và sức khoẻ . HS lên bảng làm động tác cử động . Các nhóm nêu tên các xương . nhóm nào nói đúng nhóm đó thắng . HS đại diện lên bốc thăm và trả lời câu hỏi . Các nhóm khác bổ sung cơ và xương . - Tập thể dục buổi sang , ăn đầy đủ chất . - miệng thực quản dạ dày ruột non và các tuyến tiêu hoá. ăn ngày 3 bữa, ăn đủ chất Không rửa tay sau khi đại tiện . ruồi đậu vào thức ăn - Rửa tay trước khi ăn , đại tiện đúng nơi qui định , thức ăn đậy kĩ không để ruồi đậu vào . - ruột non . Rút kinh nghiệm : Chính tả : ( nghe viết ) ÔNG VÀ CHÁU I/ Mục tiêu : - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ Oâng và cháu. Viết đúng từ : vật, vỗ, hoan hô, khoẻ, rạng sáng. Viết đúng dấu hai chấm : mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm tham. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k/ l/ n /thanh? thanh ngã . II/ Đồ dùng dạy học : Chép trước bài chính tả vào bảng phụ Ghi bài tập 3 b vào giấy khổ to . III/ Các hoạt động dạy học : Tg Giáo viên Học sinh 3’ I/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng viết tên các ngày lễ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 GV nhận xét , ghi điểm . III/ Các hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : hôm nay các em viết chính tả Oâng và cháu viết đúng dấu chấm, dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc.làm đúng các bài tập c/k/? ~. 2/ hưỡng dẫn nghe viết : Gv đọc mẫu toàn bài . Cậu bé trong bài cò thắng được ông mình không ?vì sao ? Gv treo bảng phụ ghi bài chính tả . Trong bài có mấy lần dùng dấu hai chấm . mấy lần dùng dấu ngoặc kép .? Dấu hai chấm đặt trước ngoặc kép trước câu nói của cháu và câu nói của ông . Gọi 2 Hs lên bảng viết tiếng khó . Viết bài : GV đọc từng câu GV đọc bài Chấm chữa bài : GV thu vở chấm và chữa lỗi . Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Gv gọi 1 HS nhắc lại qui tắt viết c/ K. Gọi 3 HS đại diện nhóm lên thi viết . Bài 3: GV chọn 3 bài . GV treo bảng phụ . Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài . 4/ Củng cố dặn dò: Gọi 1 Hs nhắc lại viết c, K GV nhận xét . - 1 Hs viết Ngày quốc tế thiếu nhi Ngày quốc tế phụ nữ Ngày quốc tế người cao tuổi . Con cá, con kiến . Cây cầu dòng kênh . HS lắng nghe. 2 Hs đọc bài . . Không vì ông thương nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui. HS quan sát 2 lần 2lần Hs viết tiếng khó Vật , vỗ , khẻ , không , viết khoẻ - rạng sáng, HS chấm lỗi . - Tìm 3 chữ bắt đầu âm C, 3 chữ bắt đầu âm K. - C ghép a,ă, â, o, ô,ơ. K ghép với i, e, ê. Mạnh mã, sức mẻ, dạy bảo,cơn bão,lặng lẽ,số lẻ,áo vải, vương vãi. Hs nhận xét Rút kinh nghiệm :. . Toán : 51-15 I/ Mục tiêu : giúp HS Biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) , số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số . - Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng ( Vận dụng phép trừ có nhớ ) - Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy ô li ) khi có 3 đỉnh . II/ Đồ dùng dạy học : Gv : 5 bó , 1 chuc que tính và 1 que tính rời HS : que tính , vở bài tập III Các hoạt động dạy học : Tg Giáo viên Học sinh 1, Oån định tổ chức Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . 3/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số 2 HS lên bảng GV nhận xét ghi điểm II/ Dạy bìa mới A, Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em học phép trừ 51-15. 2/ Giới thiệu phép trừ 51 –15. Gv nêu bài toán : Có 51 que tính bớt 15 que tính . Còn bao nhiêu que tính . - Muốn biết còn bao nhiêu que tính em làm phép gì ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả . - Vậy 51 –15 bằng bao nhiêu ? Yêu cầu HS nêu cách tính . Gọi 1 HS lên bảng đặt tính Thực hành : Bài 1: Gọi HS đọc đề . GV viết phép tính lên bảng . Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài . Bài 2 : Gọi HS đọc đề Gọi 3 Hs lên bảng chữa bài . Bài 3: Gọi HS đọc đề GV viết phép tính . Gọi 2 Hs lần lượt lên bảng chữa bài Bài 4 : GV vẽ hình mẫu 4/ Củng cố dặnb dò : Về nhà làm lại các bài tập , chuẩn bị tiết sau luyện tập . - 2 Hs đọc thuộc bảng trừ - Phép trừ 51 -15 - HS dùng que tính để tìm kết quả . 51-15=36 lấy 5 bó que tính chục ,và 1 que tính rời . muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính , bớt tiếp 4 que tính nữa tháo bớt 1 bó que tính chục bớt 4 que tính còn 6 que tính. Ddể bớt 1 chục que tính ta lấy bớt tiếp 1 chục bó như vậy đỡ lấy đi thêm hai bó 1 chục , 5 boa 1 chục bớt đi 2 bó còn 3 bó 1 chục cộng với 6 que tính rời là 36 que tính . Như vậy : 51-15 =36 1 trừ 5 không được lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6 nhớ 1.thêm 1 bằng 2 , 5 trừ 2 bằng 3. HS làm bài vào vở . Hs nhận xét - Hs đọc đề đặt tính rồi tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ . HS nhận xét . Tìm x Hs tự làm bài Hs nhận xét Hs vẽ vào vở Rút kinh nghiệm : Tập làm văn : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I/Mục tiêu: Dựa vào câu hỏi biết kể ông bà hoặc một người thân thể hiện tình cảm đối với ông bà ngươì thân. -Rèn kĩ năng viết:Viết lại được những điều vừa kể một đoạn văn ngắn(3-5 câu) d0ưa ý gọn lời.Viết câu đúng ngữ pháp II/ Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ bài tập 1. HS:vở bài tập,SGK. III/Các hoạt động dạy học Tg Giáo viên Học sinh 1’ 17’ 1/Kiểm tra bài củ. Không kiểm tra vì tiết trước Kiểm tra định kì. II/Dạy bài mới. 1/Giới thiệu bài:Tiêý học hôm nay các em kể về ông bà, hoặc người thân thể hiện tình cảm đối với ông bà người thân. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 4:gọi 1 HS đọc yêu câù .Câu hỏi trong bài tập chỉ là gơị ý.Yêu cầu của bài tập là kể chứ không trả lờicâu hỏi GV Khơi gợi tình cảmvơí ông bà với ngời thân ở HS. Gọi 1 HS khá giỏi kể mẫu Yêu cầu HS kể theo nhóm. Ví dụ : kể theo gợi ý : Bà năm nay 60 tuổi trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học . bà rất yêu thương , chăm sóc chiều chuộng em . Kể chi tiết . Bài 8 : ( Viết ) Gọi 1 HS yêu cầu bài . GV nhắc lại HS chú ý Bài tập yêu cầu em viết lại những gì em nói ở bài tập 1. Cần viết rõ ràng , dùng từ đặt câu cho đúng . Viết xong em phải đọc lại bài , phát hiện và sửa sai những chỗ sai . Gọi HS đọc bài . Gv thu vở chấm và nhận xét . Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện lại bài viết, viết vào vở . Kể về ông bà hăọc người thân của em. HS suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể kể về ai -HS kể mẫu Cả ;ớp nhận xét GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc . - Đại diện các nhóm có trình tương đương thị kể Cả lớp bình chọn nhóm kể người kể hay nhất . * Vi bà năm nay 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đem bà rất yêu quí em . Hằng ngày bà thường ra vườn nhổ cỏ ,. Chăm sóc cây , quét nhà , Tối bà thường kể chuyện cho em nghe. Bà khuyên em chăm chỉ học tập . Em làm điều gì sai bà không mắng mà bảo bạn rất nhẹ nha nhàng . Hs đọc Hs làm vào vở HS đọc bài Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm : Kể chuyện : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng nói : Dựa vào ý chính của từng đoạn , kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung . 2, Rèn lỉ năng nghe :Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện . nhận xét , đánh giá chung . 3, GD HS : Kính yêu ông bà . Tg Giáo viên Học sinh 1’ I/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II/ Dạy bài mới : 1, Giới thiệu bài : Bài tập đọc 2 tiết các em học bài gì ? - Tiết học hôm nay các em kể lại nội dung câu chuyện . Sáng kiến của bé Hà . 2, Hướng dẫn kể chuyện : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào ý chính. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . GV mở bản phụ viết ý chính của từng đoạn . a, Chọn ngày lễ . b, Bí mật của hai bố con . c, Niềm vui của ông bà . Gv hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1. Gọi 1 Hs khác kể . Gv đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng . Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? Bé Hà có sáng kiến gì ? - Bé giải thích vi sao phải có ngày lễ cỉa ông bà? Vì sao . Yêu cầu Hs kể từng đoạn nổi tiếp nhau trong nhóm. * Kể chuyện trước lớp : - Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi kể . GV nhận xét : 2/ Kể toàn bộ câu chuyện : -3 HS đại diện 3 nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện . 4/ Củng cố dặn dò : - Gv nhận xét tiết học : GD HS : Kính yêu ông bà , về nhà tập kể lại câu chuyện chi cả nhà nghe. Sáng kiến của bé Hà . HS đọc yêu cầu . 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. HS kể 2 đoạn dựa vào ý 2. Hs kể đoạn 3 dựa vào ý 3. HS kể từng đoạn trong nhóm. Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. - HS nhận xét , bình chọn nhóm kể hay , cá nhân kể hay . 3 HS đại diện kể HS nhận xét . Rút kinh nghiệm :... .
Tài liệu đính kèm: