Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011

Môn: Tập đọc

Bài: ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 -34 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

-Biết thay cụm từ khi nào bằng cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).

-HS khá đọc tương đối lưu loát cá bài TĐ từ tuần 28 -34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút).

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34.

-On các bài đã học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 14 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011
Môn: Tập đọc
Bài: ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 -34 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-Biết thay cụm từ khi nào bằng cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).
-HS khá đọc tương đối lưu loát cá bài TĐ từ tuần 28 -34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút).
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34.
-Oân các bài đã học. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
*Cách tiến hành: 
Bài 1:
-Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc 
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
 -Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy)
Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Câu hỏi" khi nào?" dùng để hỏi về nội dung gì?
-Gọi 1 em đọc câu văn phần a.
-Yêu cầu HS suy nghĩ thay thế cụm từ " khi nào" trong câu trên bằng từ khác.
-Yêu cầu HS làm tương tự với phần b, c.
-Nhận xét cho điểm.
*Hoạt động 2: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu.
*Mục tiêu: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ: khi nào ( bao giờ..)
*Cách tiến hành:
-Bài tập yêu cầu các em làm gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét cho điểm.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Lần lượt HS bóc thăm
-Theo dõi và nhận xét.
-Thay cụm từ trong câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ)
-Dùng để chỉ thời gian.
-Khi nào bạn về quê thăm nội?
-HS nói tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+Bao giờ. Thăm bà nội? .
+Mấy giờ bạn về quê.nội?
b.Khi nào ( bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón tết Trung thu?
-Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
-Làm bài theo yêu cầu ở nhà chỉ có Lan và em Lan. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát cho em ngủ.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán - Lớp 2
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1 - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
	2 - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20. Biết xem đồng hồ.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1/ Hoạt động 1:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 1
Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 1: Số ?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
Bài 2: Điền dấu >, <, = ?
-Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu.
-Hướng dẫn HS hình mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
-Nhận xét.
-Bài 1/178 
-Điền (>, < , =)
302 < 310 200 + 20 +2 < 322
888 > 878 ; 600 + 80 + 4 > 648
-HS quan sát và thực hành vẽ. Nêu trả lời.
-Thực hành cá nhân.
2/ Hoạt động 2:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 2
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành 
Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 3: Số ? (Bỏ 2 bài cuối.)
-Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống
gọi HS tính nhẩm trước lớp
Bài 4: Đồng hồ ứng với cách đọc nào ?
-Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
Thực hành nhẩm 
VD: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7
-HS đọc
-Thực hành làm bài.
- Trả lời. Thực hành xem giờ cá nhân.
III. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5
HS: - Xem trước bài
Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011
Môn: Chính tả
Bài : ÔN TẬP CUỐI KỲ II – Tiết 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
	-Biết đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ " ở đâu"; đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chổ trống trong đoạn văn (BT3).
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: Làm đúng bài ôn tập.
*Cách tiến hành:
a/ Kiểm tra đọc (7, 8 em như tiết 1)
b/ Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?
-Gọi 1 em đọc yêu cầu 4 câu văn.
+Câu hỏi " ở đâu" dùng để hỏi về nội dung gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào.
-GV nhận xét chốt lại ý đúng.
*Hoạt động2: Ôn cách dùng dấu chấm hỏi, phẩy.
*Mục tiêu: Làm đúng bài theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
+Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
+Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
-Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp cả lớp làm vở bài tập.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm cảu bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-1 em đọc - lớp đọc thầm theo.
-Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm - lớp nhận xét.
a.Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đau?
b.Chú mèo mướp nằm lì ở đâu?
c.Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d.Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
-Điền dấu hỏi hay phẩy vào ô trống.
-Dấu hỏi dùng để đặt cuối câu. Sau dấu chấm hỏi t phải viết hoa.
-Dấu phẩy đặt ở cuối câu sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu
-Đạt lên 5 tuổi. Cậu nói với bạn:
-Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết chữ nào?
Chiến đáp:
Thế bố câïu là bác sĩ răng, sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán - Lớp 2
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu cần đạt:
1 - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
	2- Biết tính chu vi hình tam giác.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1/ Hoạt động 1:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 1
Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 1: 
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 1/180 (tính nhẩm)
-Làm bài, sau đó 4 HS lần lượt đọc bài trước lớp.
-3 em làm bài bảng lớp - lớp làm vở.
2/ Hoạt động 2:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 2
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành 
Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 3: Giải toán.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài
Bài 4: Giải toán
-Gọi 1 em đọc đề bài
+Bài toán có dạng gì?
+Muốn biết gạo cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, biểu dương.
-Theo dõi, tóm tắt bài toán.
 Bài giải:
 Chu vi hình tam giác là:
 3 + 5 + 6 = 14 (cm)
 ĐS: 14 cm.
-1 em đọc đề - lớp theo dõi 
-Có dạng nhiều hơn.
-Ta thực hiện phép cộng: 35 kg + 9 kg.
 Bài giải:
 Bao gạo nặng là:
 35 + 9 = 44 (kg)
 ĐS: 44 kg
III. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5
HS: - Xem trước bài
Môn: Thủ công
Bài: ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tuần: 35
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	-Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là 1 trong những sản phamả thủ công đã học.
	-THông qua kết quả kiểm tra. GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả cao.
II.NỘI DUNG KIỂM TRA:
	-Đề bài: " Em hãy làm một tong những sản phamả thủ công đã học".
	-Yêu cầu: làm được sản phẩm theo đúng quy trình kỹ thuật.
	-GV cho HS quan sát lại 1 số mẫu sản phẩm đã học.
	-GV tổ chức cho HS làm bài, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để giúp em hoàn thành sản phẩm.
III.ĐÁNH GIÁ:
	-Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ.
	-Hoàn thành: thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều.
	-Chưa hoàn thành: thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm.
IV.NHẬN XÉT:
	-Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS.
	-Nhận xét chung về kiến thức.
Môn: Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI KỲ II – Tiết 4
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
*Cách tiến hành:
Bài1:
1.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
2.Ôn cách đáp lời chúc mừng.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu 1 em đọc các tình huống trong bài.
+Khi ông bà tăng quà chúc mừng sinh nhậ ... c lòng ( như tiết 1)
2/ Ôn cách đáp lời khen ngợi của người khác
Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc các tình huống SGk
-Hãy nếu tình huống a.
-Nếu là em thì em sẽ nói gì để bà vui lòng.
-Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét cho điểm.
3/ Ôn cách đặt câu hỏi các cụm từ " vì sao"
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập
-Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
-Yêu cầu HS đọc câu a.
-Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu hỏi trên.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên
-Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi điều gì?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp các câu còn lại. Sau đó gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp.
-GV nhận xét cho điểm HS.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Yêu cầu chúng ta nói lời đáp lời khen trog 1 số tình huống.
-1 em đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm theo.
-Bà đến chơi, con bật ti vi cho bà xem , bà khen ' cháu giỏi quá"
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-1 em đọc trước lớp lớp theo dõi trong SGK.
a/ Vì khôn ngoan, sư tử điều binh khiển tướng rất tài.
-Vì sao sư tử điều binh khiển tướng rất tài?
-Vì sư tử khôn ngoan.
-Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b/ Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c/ Vì sao Thuỷ Tinh đánh đuổi Sơn Tinh.
-Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán - Lớp 2
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1 - Biết xem đồng hồ.
	2- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. Biết tính chu vi hình tam giác. 
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1/ Hoạt động 1:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 1
Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
-Có thể tổ chức thành trò chơi thi đọc giờ trên đồng hồ.
-HS xem và đọc giờ trên đồng hồ.
-Thực hành.
2/ Hoạt động 2:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 2
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành 
Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 2: Theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc su đó làm bài tập.
Bài 4: Tính.
-Yêu cầu HS tự làm, sau đó nêu cách thực hiện
Bài 5: Giải toán.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác,s au đó làm bài.
-Bài 2/180
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
-3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-Bài 4/180
24 + 18 - 28 = 42 - 28 = 14
 Bài giải:
 Chu vi hình tam giác là:
 5 + 5 + 5 = 15 (cm)
 ĐS: 15 cm
 Hoặc: 5 cm x 3 = 15 cm.
III. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5
HS: - Xem trước bài
Luyện từ & câu
Bài : ÔN TẬP CUỐI KỲ II – Tiết 6
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày (BT2) ; đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy trong đoạn văn (BT4).
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học
*Cách tiến hành:
Bài 1:
1.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
2.Ôn cách đáp lời từ chối của người khác
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi 1 em đọc yêu cầu tình huống a.
-Nếu ở trong tình huống trên em sẽ nói gì vơí anh trai?
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại.
-Gọi 1 số trình bày trước lớp
-GV nhận xét cho điểm HS.
*Hoạt động 2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ " để làm gì".
*Mục tiêu: Hoc sinh đặt và trả lời được câu hỏi.
*Cách tiến hành:
Bài 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
 Yêu cầu HS đọc tình huống a.
+Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
+Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
-GV nhận xét cho điểm HS.
4.Ôn cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
-Gọi 1 em đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Yêu cầu chúng ta đáp- nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong 1 số tình huống
a.Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: " em ở nhà làm cho hết bài tập đi".
-1 số trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. 
-Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
-Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
-để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b.Để an ủi Sơn ca.
c.để mang lại nièm vui cho ông lão tốt bụng.
-HS làm vào vở bài tập.
Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2011
Môn: Tự nhiên & xã hội
KIỂM TRA CUỐI NĂM
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán - Lớp 2
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1 - Biết so sánh các số. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số.
2- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1/ Hoạt động 1:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 1
Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 1: Tính nhẫm.
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
Bài 2: Điền (>, <, =)?
-Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm vào vở.
-Theo dõi nhận xét.
1/ Tính nhẩm
- HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài, sau đó gọi 2 em nêu kết quả của mình trước lớp
-3 em làm bảng lớp - làm vở.
2/ Hoạt động 2:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 2
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành 
Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 4: Giải toán.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
+Bài toán dạng toán gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm.
-1 em đọc đề bài - lớp đọc thầm theo.
-Dạng ít hơn
1 em lên bảng - lớp làm vở.
 Bài giải:
 Tấm vải hoa dài là:
 40 - 16 = 24 (m)
 ĐS: 24 m
III. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5
HS: - Xem trước bài
Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011
Môn: Chính tả
Bài: ÔN TẬP CUỐI KỲ II – Tiết 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
	-Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-GV :Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 -Chuẩn bị bài làm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt độïng 1: Hướng dẫn ôn luyện
*Mục tiêu: Ôn luyện về từ trái nghĩa.
*Cách tiến hành: 
Bài 1:
1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
2/ Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa
Bài 2:
-Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi học sinh lên bảng từ như SGK bút dạ màu sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài.
-Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng.
Bài 3: Yêu cầu bài tập làm gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài vào vở bài tập.
-Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ Viết đoạn văn ngắn từ 3 -> 5 câu nói về em bé.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Em bé em định tả là bé nào?
+Tên bé là gì?
+Hình dáng của bé có gì nổi bật? ( đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi)
+Tính tình của bé?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài.
-Nhận xét suy nghĩ và viết bài.
-HS viết bài, sau đó 1 số
-HS đọc bài trước lớp. Cả lớp teo dõi và nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Đen >< trái
Sáng >< tốt
Hiền >< béo.
-Làm theo yêu cầu.
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tốche vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu!
-Lớp theo dõi và nhận xét.
-1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
-Là em bé gái (trai) của em/ em nhà dì em.
-Tên bé là Hồng.
-Đôi mắt: to, tròn đen lay láy, nhanh nhẹn
-Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh.
-Mái tóc: đen nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt.
-Dáng đi: chập chững, lon ton
-Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng
Môn: Toán 
KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn: Tập làm văn
KIỂM TRA CUỐI NĂM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_2_tuan_35_nam_hoc_2010_2011.doc