Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011 - 2012

Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011 - 2012

Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012

TẬP ĐỌC

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I.MỤC TIU :-Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ r ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài

-Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngy cng khăng khít ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)

KNS; kn Tự nhận thức.Kn ra quyết định; thể hiện sự tự tin.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh sgk

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012	
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.MỤC TIÊU :-Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơi chảy được tồn bài
-Hiểu nội dung: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng. Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
KNS; kn Tự nhận thức.Kn ra quyết định; thể hiện sự tự tin.	
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh sgk
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Tiết 1
Tên H Đ& TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Kiểm tra bài cũ. 3’
*HĐ1:Luyệnđọc. 30’ 
-Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơi chảy được tồn bài
-
*HĐ2: Tìm hiểu bài. 
12’
-Hiểu nội dung.
*HĐ3:Luyên đọc lại.
18’
*Củng cố, dặn do. 3’ø 
-HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
-Theo dõi, đọc thầm.
-Nối tiếp đọc các đoạn của bài
-Đọc búng, đáy sông, dẹt, tròn xoe, nắc nỏm . .. .
-Đọc đoạn sgk
+Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng 
thấy vậy phục lăn./
-HS đọc chú giải 
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc sgk
-Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
-Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
-Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
-HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.
-Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
-Lắng nghe
-Theo dõi
-Thi đọc theo vai
-HS nhắc lại
Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc
-Gọi hs đọc nối tiếp các đoạn trong bài.
-Hướng dẫn đọc các từ khó
-Gọi hs đọc 4 đoạn của bài.
-Hướng dẫn hs đọc một số câu
-Yêu cầu hs nêu nghĩa của các từ chú giải
-Phục lăn : rất khâm phục. Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
-Cho hs đọc bài theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc các đoạn của bài.
-Nhận xét.
 Tiết 2
*Yêu cầu hs đọc các đoạn của bài và trả lời câu hỏi
-Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
-Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
-Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
-Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
-Kể bằng lời của mình, không nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong truyện.
-Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
-Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
-Qua bài em hiểu điều gì?
-Nhận xét, chốt lại nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
*Hướng dẫn hs phân vai đọc bài.
-Yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc bài
-Nhận xét.
*GDKNS
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài 
-Nhận xét tiết học
-Dặ hs về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 *************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : -Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6
-Biết thời điểm, khoảng thời gian
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Mô hình đồng hồ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tên H Đ& TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Kiểm tra bài cũ . 3’
*H Đ1:Luyện tập . 30’
-Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6
*Củng cố,dặn dò . 3’
-HS làm bài 
 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
 10 giờ + 2 giờ = ?
 8 giờ – 6 giờ = ?
 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-Đọc sgk
-Quan sát
-Nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
-Tiến hành tương tự với phần b.
-Đọc sgk
-Theo dõi.
-Suy nghĩ tự làm bài.
-HS làm bài
-HS nhắc lại 
-Gọi hs làm bài
19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
10 giờ + 2 giờ = ?
8 giờ – 6 giờ = ?
8giờ45phút–2giờ10phút= ?
-Nhận xét, cho điểm
 *Bài 1:
-Gọi hs đọc bài tập
-Cho HS quan sát tranh vẽ.
-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
-Nhận xét
*Bài 2 
-Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
-Hà đến trường lúc mấy giờ ?
-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?
*Bài 3 
- Gọi 1 em đọc đề.
-Em hãy đọc kĩ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.
-Gọi hs làm bài
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà làm bài
 *************************************************
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU :-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
* KNS: Kn giao tiếp lịch sự. Kn thể hiện sự tự tin,tự trọng.; KN tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ :-Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tên H Đ& TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Bài cũ . 3’
*Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện. 10’
-Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. 10’
-Học sinh biết được một số cư xử khi đến chơi nhà người khác.
*Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. 10’
- Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
*Củng cố, dặn dò. 3’ 
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-HS nhắc lại
-Theo dõi.
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
-Các nhóm trình bày
1.Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn
2.Ngượng ngùng nhận lỗi,vàngại ngần 
khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ , em có ý thức sửa chữa tốt.
3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét bổ sung.
-Trao đổi tranh luận nhóm
-Theo dõi
-HS bày tỏ thái độ 
-HS giải thích lí do.
-Nhận xét
-Lắng nghe
-HS nhắc lại
Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại.
c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
*Cách tiến hành:
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả
1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ?
3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
*Cách tiến hành:
-GV phát cho mỗi nhóm và yêu cầu hs thảo luận.
-Quan sát, hướng dẫn
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét.
-Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao?
*Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn.
*Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến.
1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Nhận xét.
-Kết luận : Ý kiến 1.4 là đúng. Ý kiến 2.3 là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
*GDKNS
-Gọi hs nhắc lại những việc nên làm khi đến nhà người khác.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về chuẩn bị bài sau.
*************************************************************************
Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012
ThĨ dơc
§i th­êng theo v¹ch kỴ th¼ng hai tay chèng h«ng vµ dang ngang
I.Mơc tiªu: - Thùc hiƯn ®éng t¸c ®i th­êng theo v¹ch kỴ th¼ng, 2 tay chèng h«ng vµ dang ng ... c độ, Hương Giang, lụa đào, đặc ân, thiên nhiên, êm đềm 
-HS nhắc lại nghĩa “lung linh dát vàng”
-HS đọc sgk
-Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
-Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do lá cây tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên.
-Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào làm ửng hồng cả phố phường.
-Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước.
-Vào những đêm trăng sáng, “dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng”
-Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh.
-Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những ốn ào của chợ búa tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
-Trả lời
-Đọc nhóm
 -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-Gọi 3 em đọc truyện “Tôm Càng và Cá Con” và TLCH.
-Nhận xét, cho điểm.
 -Giáo viên đọc mẫu toàn 
-Gọi hs đọc nối tiếp các câu trong bài
-Hướng dẫn đọc các từ khó
-Chia bài làm ba đoạn gọi 3 hs đọc 3 đoạn của bài
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Hướng dẫn hs đọc câu
-Yêu cầu hs nêu nghĩa các từ chú giải	
-GV:lung linh dát vàng : ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng, như được dát một lớp vàng lóng lánh.
*Yêu cầu hs đọc các đoạn trong bài trả lời câu hỏi
-Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ?
-Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ?
-Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ?
-Do đâu có sự thay đổi ấy ?
-Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào ?
-Do đâu có sự thay đổi ấy ?
-Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
-Nhận xét.
-Bài tả cảnh đẹp nào?
-Nhận xét, chốt lại nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
*Cho hs đọc các đoạn theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc các đoạn của bài
-Nhận xét.
-Sau khi đọc bài này em nghĩ như thế nào về sông Hương? 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau
 **************************************************
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: SÔNG HƯƠNG
I.MỤC TIÊU:-Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT2b, 3b
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Giấy khổ to để hs làm bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tên H Đ& TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Kiểm tra bài cũ. 3’ 
*HĐ1:Hướngdẫn nghe viết. 20’
-Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi.
*HĐ2:Hướng dẫn hs làm bài tập. 10’
- Làm được BT2b, 3b
*Củng cố,dặn dò. 3’ 
-HS viết bảng
-Theo dõi đọc thầm
-Đọc sgk
-Nước sông xanh biến thành dải lụa đào , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
-Có 3 câu.
-Viết hoa ..
-Thực hiện
-HS viết:phượng vĩ, Hương Giang, dải lụa, 
dát vàng.
-Nghe viết
-Theo dõi
-Làm bài
b/Sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ.
-Theo dõi
-HS làm bài
-HS thực hiện
-Gv đọc cho hs viết: sức khỏe, nỗ lực, nứt nẻ, đạo đức.
-Nhận xét, nhận xét
*Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Gọi hs đọc lại
-Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? 
-Đoạn viết có mấy câu ?
-Hết một câu phải chú ý điều gì, tên riêng viết như thế nào ?
-Tìm những tên riêng có trong bài chính tả 
-Gọi hs viết các từ khó
-Đọc cho hs viết
-Đọc lại chgo hs soát lỗi
- Chấm vở, nhận xét.
*Bài 2b 
-Gọi hs nêu yêu cầu
-Gọi hs làm bài
*Bài 3b 
-Hướng dẫn cách làm
-Gọi hs làm bài
-Gọi hs viết lại một số từ ngữ đã viết sai.
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về làm bài
*************************************************************************
Thứ sáu, ngày 2 tháng 3 năm 2012
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :-Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
* Bài tập cần làm: Bài2, bài 3, bài 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tên H Đ& TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Kiểm tra bài cũ. 3’ 
* H Đ1:Luyện tập.30’
-Bài tập cần làm: Bài2, bài 3, bài 4
*Củng cố,dặn dò. 2’
-HS làm bài 
12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
-HS nhắc lại
-Tính chu vi hình tam giác.
-Theo dõi
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
 Đáp số : 11 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm vở
Giải.
Chu vi hình tứ giác DEGH là :
 4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-Theo dõi
Giải
a,Độdài đường gấp khúc ABCDE là :3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số 12 cm.
b,Chu vi hình tứ giác ABCD là :
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
-HS nhắc lại
-Goị hs lên bảng làm bài .
-Tính : 
12 giờ – 5 giờ =
8 giờ + 4 giờ =
11 giờ – 7 giờ =
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn cách làm
-Gọi hs làm bài
Bài 3 : 
-Bài yêu cầu gì ?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
-Gọi hs làm bài
-Nhận xét
Bài 4 : 
-Gọi 1 em nêu yêu cầu 
-Hướng dẫn cách làm 
-Gọi hs làm bài 
-Nhận xét.
-Gọi hs nhắc cách tính độ dài đường gấp khúc, hình tứ giác, hình tam giác.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về làm bài
 **************************************************
 TẬP LÀM VĂN 
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
 I. MỤC TIÊU:-Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1)
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển.
* KNS: Kn giao tiếp. Kn lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Viết các gợi ý sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tên H Đ& TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Kiểm tra bài cũ. 3’
*HĐ1:Hướng dẫn làm bài tập.14’
-Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1)
*H Đ2: HS viết đoạn văn tả cảnh biển. 15’
-Viết được những câu trả lời về cảnh biển.
*Củng cố, dặn dị. 2’ø 
-HS đóng vai theo cặp
-HS nhắc lại
-Trả lời
-Theo dõi
- Từng cặp HS thực hành đóng vai .
a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ!
b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
c/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-Đọc sgk
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài viết vào vở 
-HS nhắc lại
-GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
Tình huống 1: Hỏi mượn đồ dùng học tập
Tình huống 2: Nhờ giúp đỡ.
-Nhận xét, cho điểm.
 Bài 1 : -Bài yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn hs cách làm
-Cho hs thảo luận cách trả lời theo cặp
-Gọi hs trả lời
-Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào?
-Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ?
-Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Nhận xét
Bài 2 :
-Gọi hs đọc bài tập
-Yêu cầu hs quan sát tranh sgk bài tập tuần trước
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét.
-Cho học sinh viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở -Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
*GDKNS
-Gọi hs nhắc lại đoạn văn tả ngắn về cảnh biển
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về viết bài vào vở.
 **********************************************
SINH HO¹T LíP
Kiểm điểm nề nếp tuần 26
I. MơC TI£U:- Hs tự nhận xét tuần 26.
- Rèn kĩ năng tự quản. 
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II- ChuÈn bÞ:- Tỉ tr­ëng tỉng ®iĨm thi ®ua cđa tõng c¸ nh©n trong tỉ
III- C¸c ho¹t ®éng vµ d¹y vµ häc 
Ho¹t ®éng d¹y cđa thÇy
Ho¹t ®éng häc cđa trß
1.Tỉ chøc
2.KiĨm tra: Sù chuÈn bÞ cđa c¸c tỉ tr­ëng
3.TiÕn hµnh:
a. Nªu mơc ®Ých yªu cÇu giê häc
- Yªu cÇu c¸c tỉ tr­ëng ®äc néi dung theo dâi thi ®ua
- Gi¸o viªn chèt l¹i phÇn kiĨm ®iĨm nỉi bËt, nh÷ng vÊn ®Ị quan t©m
b. §Ị ra ph­¬ng h­íng biªn ph¸p
- Duy tr× tèt nỊ nÕp
- Giĩp ®ì b¹n yÕu
- TÝch cùc ho¹t ®éng trong c¸c g׬ häc
c.Vui v¨n nghƯ
4. Ho¹t ®éng nèi tiÕp
- NhËn xÐt giê häc
- ChuÈn bÞ bµi, häc bµi ®Çy ®đ
- H¸t
- LÊy sỉ theo dâi thi ®ua cđa tỉ m×nh
- L¾ng nghe
- Tõng tỉ ®äc
- C¶ líp l¾ng nghe
................................................................
................................................................
...............................................................
...............................................................
- C¶ líp l¾ng nghe, rĩt kinh nghiƯm cho b¶n th©n
- Thùc hiƯn tèt nỊ nÕp
- Häc sinh ph¸t biĨu
- Vui v¨n nghƯ
- Ch¬i trß ch¬i

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_2_tuan_26_nam_hoc_2011_2012.doc