Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 34 - Năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 34 - Năm 2011

Tập đọc Tiết 100-101

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung :Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ,(trả lời được các CH 1,2,3,4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

-HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 34 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tập đọc Tiết 100-101
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung :Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ,(trả lời được các CH 1,2,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA.
- Gọi 2 HS đọc bài Lượm, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét-ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a)G V đọc mẫu 
b) HS đọc tiếp từng câu
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: 
+bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). 
-Con thích nhân vật nào? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
-Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
-Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
-Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
-Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
-Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
-Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
-Hành động của bạn nhỏ cho em thấy bạn là người thế nào?
-Gọi nhiều HS trả lời.
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
-2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.-1 HS đọc phần chú giải.
-Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
-Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
-Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
-Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
-Bác rất cảm động.
-Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
-Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
-Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
-Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
-Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
-Cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 166
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giả bài toán có một phép chia đã học.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.KIỂM TRA.
- Gọi 2 HS lên bảng . Làm BT 5
- Nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập ở lớp.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
-Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
-Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
-Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
-Vì sao em biết được điều đó?
-Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: ôn tập về đại lượng.
-Làm bài vào vở bài tập. 
4 X 9 = 36 5 X 7 = 35
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2 X 2 X3
 = 4 X 3
 = 12
40 : 4 : 5 
 =10 : 5 
 = 2
3 X 5 – 6 
=15 – 6 
 = 9
 2 X 7 + 58 
 =14 + 58 
 = 72
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận
được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	Đáp số: 9 chiếc bút.
-Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
-Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
-Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
-Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 67
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi 
- Làm được bài tập,bài 2a, bài 3b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG 
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
-GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
-Yêu cầu HS đọc.
-Đoạn văn nói về ai?
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao bác định chuyển về quê?
-Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
-Yêu cầu HS viết từ khó.
-Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
-Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
-GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Hát
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
-Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
-Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Bác, Nhân, Khi, Một.
-Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
-Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
-2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
-Đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS tự làm.
-Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện Tiết 34
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào nội dung tóm tắt , kể được từng đoạn của câu truyện
- HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG 
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
-Chú ý: Trong khi HS  ... ớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải: 
-Những con bê đực
-như những bé trai
-khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
-bạo dạn/ táo bạo
-ngấu nghiến/ hùng hục.
-Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ: 
-HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
-HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/
biến mất/ mất tăm/
cuống quýt/ hốt hoảng/
-Đọc đề bài trong SGK.
-Quan sát, đọc thầm đề bài.
-HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Tập viết Tiết 34
CHỮ HOA A, M, N, Q,V (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU 
-Viết đúng các chữ hoa kiểu 2 ; A,M, N, Q,V, (mỗi chữ 1 dòng) ; viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2 ; Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn lại các kiến thức viết chữ hoaA, M, N
- GV Cho HS nhắc lại các quy trình viết chữ hoa A, M , N,Q, V
- Nhận xét bổ sung.
2. Viết chữ hoa.
- GV Cho HS thực hành viết bài.
- GV thu bài chấm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Y/C về nhà luyện viết
-HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa A. M, N, Q, V
-HS Viết bài 
-Nộp bài chấm
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 169
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng , đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông , đoạn thẳng
- Biết vẽ hình theo mẫu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG 
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
Bài 4:
-Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
-Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
-Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: ôn tập về hình học (TT). 
Hát
-Đọc tên hình theo yêu cầu. 
-Hình A .đường thẳng
-Hình B .đoạn thẳng
-Hình C Đường gấp khúc
-Hình D hình tam giác
-HS vẽ hình vào vở bài tập. 
-Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
-Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 68
	ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO	
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo 
- Làm được các bài tập	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
-HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG 
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc đoạn văn cần viết.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
-Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Tìm tên riêng trong đoạn văn?
-Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
-Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
-Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
-Theo dõi bài trong SGK.
-Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
-Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
-Hồ Giáo.
-Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
-HS đọc cá nhân.
-3 HS lên bảng viết các từ này.
-HS dưới lớp viết vào nháp.
-Đọc yêu cầu của bài.
-Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: 
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn lại: 
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
-HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn Tiết 34
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
-HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG 
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
-Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
-Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: -Em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
-Sửa nếu các em nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
-Cho điểm những HS nói tốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Cho điểm những bài viết tốt.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
-Hát
-2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
Suy nghĩ.
-Nhiều HS được kể.
-HS trình bày lại theo ý bạn nói.
-Tìm ra các bạn nói hay nhất.
-HS viết vào vở.
-Một số HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét bài bạn.
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 170
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , hình tứ giác 
- Vận dụng thực hành thành thạo , chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG 
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
-Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
-Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
-Đọc tên hình theo yêu cầu.
a. Độ dài đường gấp khúc
 3 + 2 + 4 =9 ( cm)
 Đáp số : 9 cm
b.Độ dài đường gấp khúc
 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm)
 Đáp số : 80 mm
- HS nêu yêu cầu, làm bài
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm+5cm +5cm + 5cm + = 20cm
-Các cạnh bằng nhau.
-Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_thu_34_nam_2011.doc