Tiết 1: CHÀO CỜ
Sơ kết tuần 31 – kế hoạch tuần 32
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Đ 63 : ÚT VỊNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK+ bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tuần 32 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm2007 Tiết 1: chào cờ Sơ kết tuần 31 – kế hoạch tuần 32 Tiết 2: Tập đọc Đ 63 : út vịnh I. Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn. 2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh học bài đọc trong SGK+ bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học A, Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi B, Bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Đọc cả bài - GV treo tranh minh họa và giới thiệu về nội dung tranh - Đọc đoạn - GV chia : 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “...ném đá trên tàu”. + Đoạn 2: Từ “ Tháng trước” đến “ ...hứa không chơi dại như vậy nữa ” + Đoạn 3: Từ “ Một buổi chiều đẹp trời ” đến “... tàu hỏa đến” + Đoạn 4: Phần còn lại -Đọc đoạn nối tiếp - Đọc + luyện đọc từ ngữ khó - Đọc + giải nghĩa từ - Đọc trong nhóm -Cho HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm cả bài - Đoạn đầu đọc giọng kể chậm rãi thong thả, nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá. Đoạn cuối đọc với giọng dồn dập nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh: lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới. Đoạn 1 H: Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ? Đoạn 2: H: út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Đoạn 3+4 H: Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? H: út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ H: Em học tập được ở út Vinh điều gì ? - Nêu ND chính của bài? 3 Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm bài văn - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn cách đọc . - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. 4, Củng cố, dặn dò H: Bài văn nói lên điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học thuộc - 1 HS khá giỏi đọc - HS quan sát tranh nghe GV giới thiệu tranh. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK HS đọc đoạn nối tiếp. mỗi em đọc 1 đoạn ( 2lần) - HS đọc theo cặp (mỗi em đọc hai đoạn) - 2HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK - Các sự cố là: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK. - Vịnh đã tham gia phong trào “ Em yêu đường sắt quê em ” - Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu . - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu lửa đến. Hoa giật minh ngã lăn ra khỏi đường tàu. Còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vinh ào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. - HS đọc nối tiếp - Học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông... - HS nêu - 4 HS đọc tiếp nối hết bài văn. - HS luyện đọc đoạn . Một số HS đọc đoạn ( hoặc bài ) Lớp nhận xét - Ca ngợi út Vịnh có ý thức cuả một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ . Tiết 3: Toán Đ 156 : Luyện tập I Mục tiêu Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia , viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân , tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Các hoạt động dạy – học 1, Thực hành và luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS nối tiếp đọc bài làm - Yêu cầu HS nhận xét - Nêu quy tắc chia phân số cho phân số H: Nêu cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là số thập phân . H: Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên. - GV chú ý nhấn mạnh ( chỉ ra thao tác chia; nhân ; trừ ở mỗi lượt chia ) Bài 2 - Tổ chức trò chơi “ Ai nhẩm giỏi” - Lớp chia 3 nhóm thi đua nhẩm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Mỗi nhóm 4 bạn làm 2 ý của phần (a) và 2 ý của phần (b) thẳng cột trong SGK. - Đội nào xong sớm nhất và đúng thì được cả lớp khen thưởng. - GV hỏi thêm thưởng điểm: - Nêu cách chia nhẩm với 0,25 (hoặc 0,5) - GV tổng kết khen thưởng Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài Giới thiệu mẫu : - GV viết 3 : 4 chuyển phép chia sang phân số. - Chuyển sang số thập phân - Yêu cầu 3 HS lên bảng, HS dưới lớp vào bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét - GV cùng một giá trị có nhiều cách viết khác nhau, tuy theo yêu cầu. Bài 4 Yêu cầu HS đọc đề bài - GV : Vận dụng bài toán tìm tỉ số phần trăm của hai số, yêu cầu về xem lại và hoàn thiện . 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS thực hiện theo yc của GV. - KQ : - a, : 6 = ; 16: = 22 9: x = 4 b, 72 : 45= 1,6 15:50 = 0,3 281,6 : 8 = 35,2 912,8 : 28 = 32,6 3000,72 : 53,7 = 5,6 0,162 : 0,36 = 0,45 - HS nhận xét - HS nối tiếp nêu . Kết quả : a, 3,5 : 0,1 = 35 7,2 : 0,01 = 720 8,4 : 0,01 = 840 6,2 : 0,1 = 62 9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 = 550 b, 12 : 0,5 = 24 11: 0,25 = 44 20 : 0,25 = 80 24 : 0,5 = 48 : 0,5 = 15 : 0,25 = 60 - Ta chỉ lấy số bị chia nhân với 4( hoặc2) ( các nhóm xung phong, hoặc ghi ra giấy nộp cho GV ). 1 HS nêu 3: 4 ta viết : Thực hiện phép chia hai số tự nhiên. 7 : 5 = = 1,4 1: 2 = 0,5 7: 4 = 1,75 - HS nhận xét, có thể viết kết quả phép chia dạng phân số, hoặc số thập phân. -1 HS nêu, thảo luận theo nhóm 2 - Kết quả : D Nhẩm : - Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 - Chia 12( số HS nam ) cho 30 - Tìm thương dưới dạng số thập phân, nhân nhẩm với 100, viết kí hiệu % vào tích. Hoặc nhẩm : số HS là 30, tỉ số HS nam và số HS cả lớp là: 12 : 30 = = Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết) Đ 32 : bầm ơi I. Mục tiêu, yêu cầu 1. Nhớ – viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi. 2. Tiếp tục viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. II. Đồ dùng dạy – học 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT3 Bảng lớp viết tên các cơ quan , đơn vị ở BT 3 ( hoặc 3 tờ phiếu ) III. Các hoạt động dạy – học A, Kiểm tra bài cũ - GV đọc : + Nhà giáo Nhân dân. + Nhà giáo Ưu tú + Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục - GV nhận xét + cho điểm 2 HS . B, Bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Viết chính tả - Hướng dẫn chính tả - GV cho HS đọc bài chính tả một lượt - Đoạn đoạn đầu của bài Bầm ơi . - Cho HS cả lớp đọc thầm - Cho HS viết vào nháp nhưũng từ dễ viết sai : lâm thâm , lội dưới bùn... - Viết chính tả - GV chấm , chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt - GV chấm 5- 7 bài - GV nhận xét chung . 3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 - Cho HS làm bài. GV phát bảng nhóm cho 3 HS - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 2 HS lên bảng lớp viết - HS còn lại viết vào giấy nháp . -1 HS đọc - 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe + nhận xét, - Cả lớp đọc thầm 14 dòng thơ đầu ( nhìn SGK) - HS tự sửa lỗi - HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi . - 3 HS làm ra bảng nhóm - Lớp làm bài vào giấy nháp - 3 HS làm vào bảng nhóm dán trên bảng lớp - Lớp nhận xét Tên cơ quan , đơn vị Bộ phận thứ nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ 3 a/ Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn b/ Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn kết c/ Công ti Dầu khí Biển Đông Công ty Dầu khí Biển Đông - GV chốt lại : Tên các cơ quan , đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Bộ phận thứ 3 là các danh từ riêng ( Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Biển Đông) viết hoa theo tên người, tên điạ lí Việt Nam . Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Bài tập 3 - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng: a/ Nhà hát Tuổi trẻ b/ Nhà xuất bản Giáo dục . c/ Trường Mẫu giáo Sao Mai. 4, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan đơn vị. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu , HS làm vào vở - Chữa bài tập - Lớp nhận xét - Lớp lắng nghe Tiết 5: Đạo đức Đ 32 : Dành cho địa phương; công tác cai nghiện ma túy I. Mục tiêu - Học xong bài này , HS biết - Tác hại của việc nghiện ma túy, tiêm, chính ma túy. - Tầm quan trọng của việc cai nghiện tại cộng đồng. - Giáo dục HS có lỗi sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn HX và giúp đỡ người nghiện hoàn thành công tác cai nghiện để trở thành con người có ích cho gia đình , cho XH. II. Chuẩn bị, - Một số tranh ảnh III. Các hoạt động dạy- học A, Kiểm tra bài cũ B Dạy bài mới - Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh 1, Tác hại + Nghiện hút, tiêm, chích ma túy có hại như thế nào ? + Khi không có tiền để hút hít điều gì sẽ xảy ra? + Trong XH mà có nhiều người sử dụng ma túy thì sẽ thế nào ? Vậy chúng ta phải làm gì để giúp những người nghiện cai nghiện 2, Công tác cai nghiện ở địa phương + Cai nghiện nghĩa là gì ? + ở địa phương em đã triển khai công tác này như thế nào ? + Em cần làm gì để giúp người nghiện ma túy cai nghiện? - HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi sau. - Người gầy, sức khỏe giảm sút, lười lao động, tốn kém tiền của, lây truyền bệnh HIV... - Ăn chộm, ăn cắp để lấy tiền hút, hít.... - .... sẽ nghèo đi, các tệ nạn HS nảy sinh.... - Giúp người cai nghiện không sử dụng các chất ma túy thông qua các hoạt động , việc làm để quên đi các chất đó. - Những người nghiện đưa đến ở tập trung có người trông coi để không sử dụng các chất ma túy, họ được sinh hoạt vui chơi, thể thao, lao động tự phục vụ bản thân, bác sĩ khám chăn sóc sức khỏe..... - Phát hiện ra báo cho ngwoif có trách nhiệm biết những người nghiện ở khu vực mình ở để đưa đi cai nghiện kịp thời ... Dặndò : Nhắc nhở HS tránh xa các tệ nạn XH Không nghe theo lời người lạ , kẻ xấu... Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm2007 Tiết 1 : Thể dục Đ63 : Môn thể thao tự chọn. Trò chơi dẫn bóng mục tiêu - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng rổ bằng 1 tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác nâng cao thành tích - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động II, Địa điểm phương tiện Địa điểm : Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập ... u HS tóm tắt đề bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở - GV quan sát nhắc nhở giúp đỡ đối tượng HS còn học yếu . H: Nêu quan hệ giữa mét vuông và ha? Bài 2 - Yêu cầu S đọc đề bài - GV vẽ hình lên bảng, điền các số đã cho - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. - Tỉ lệ 1: 1000 cho ta biết điều gì ? Muốn tính diện tích thựuc của mảnh đất ta phải làm gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp làm vào vở Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV vẽ hình lên bảng , yêu cầu HS vẽ hình vào vở . - Yêu cầu : - Thảo luận nhóm hai tìm cách tính + GV gọi HS lên trình bày kết quả Yêu cầu 1 HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm bài. 3, Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài HS nêu - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài giải Chiều rộng khu vườn là : 120 x = 80 (m) Chu vi khu vườn là : ( 120 + 80) x 2 = 400 (m) Diện tích khu vườn là : 120 x 80 = 9600 ( m) Đáp số: 9600( m) - HS nhận xét Tóm tắt Đáy lớn : 5 cm Đáy nhỏ : 3 cm Chiều cao : 2 cm - Kích thước thực của mảnh đất gấy 1000 lần kích thước của mảnh đất trên bản đồ - Tính các kích thước thực của mảnh đất. Bài giải Đáy lớn của mảnh đất là : 5 x 1000 = 5000 ( cm) Đáy bé của mảnh đất là : 3 x 1000 = 3000 ( cm ) 3000 cm = 30 m Chiều cao của mảnh đất hình thang là : 2 x 1000 = 2000 ( cm ) 2000 cm = 20 m Diện tích của mảnh đất đó là : ( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 ( m) Đáp số : 800 m - HS đọc dề bài, vẽ hình và tóm tắt a, S hình vuông ABCD? b, S phần tô màu của hình tròn ? - HS thảo luận theo cặp Bài giải a, Diện tích tam giác DBC là : 4 x 4 : 2 = 8 (cm) Diện tích hình vuông ABCD là 8 x 4 x 3,14 = 32 (cm) b, Diện tích hình tròn là : 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm) Diện tích phần tô màu là : 50,24 – 32 = 18, 24(cm) Đáp số : a, 32cm b, 18,24cm Tiết 4 : Khoa học Đ 64 : Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết - Nêu ví dụ chúng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người - Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường II. Đồ dùng dạy – học Hình trang 132 SGK Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy – học Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu : Giúp HS - Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người . - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm + Môi trường đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 132 SGK và trả lời câu hỏi . - Thư kí ghi kết quả của nhóm vào phiếu học tập sau - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm . Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người Hình 1 Chất đốt ( than) Khí thải Hình 2 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí ( bể bơi ) - Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi. Hình 3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác Hình 4 Nước uống Hình 5 Đất đai để xây dựng đô thi Khí thải của nhà máy và các phương tiện giao thông.... Hình 6 Thức ăn Kết luận : Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí.... + Các nguyên liêu và nhiên liệu ( quặng , kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió , nước....) dùng trong SX đời sống của con người được nâng cao hơn . - Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt trong quá trình SX và trong các hoạt động khác của con người . Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhóm nào nhanh hơn ” * Mục tiêu : Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường sống với đời sống con người - GV nêu yêu cầu - Các nhóm thi đấu liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và SX của con người. Đáp án Môi trường cho Môi trường nhận Thức ăn Nước uống Nước dùng trong sinh hoạt , công nghiệp Chất đối Phân , rác thải Nước tiểu Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp Khói , khí thải + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? *Củng cố, dặn dò - Vài HS nêu ND bài học Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài trang 133 - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt , môi trường sẽ bị ô nhiễm... Tiết 5 : Kĩ thuật Đ 32 : Lắp máy bay trực thăng ( tiết 3) I/ Mục tiêu Sau bài học học sinh biết : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật và quy trình, luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 3 : HS thực hành lắp máy bay trực thăng: a, Chọn chi tiết - GV kiểm tra HS chon các chi tiết b, Lắp từng bộ phận - Khi lắp GV nhắc HS lưu ý + Lắp thân và đuôi máy bay như đã hướng dẫn ở tiết 1 + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh, mặt phải , mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít. - GV theo dõi uốn nắn những HS còn chậm. c, Lắp ráp máy bay trực thăng - Nhắc HS khi lắp cần lưu ý : + Bước lắp thân máy bay vào sàn ca ban và giá đỡ phải lắp đúng vị trí + Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp chặt . Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV nêu yêu cầu - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - HS chọn đúng và đủ các chi tiết - Vài HS đọc ghi nhớ của bài - Quan sát kĩ hình, đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - 1HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm từng nhóm GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS Nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí ngăn hợp * Nhận xét , dặn dò - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày27 tháng 4năm 2007 Tiết 2 : tập làm văn Đ 64 kiểm tra viết (Tả cảnh) I mục đích ,yêu cầu HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy – học - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ tiết trước) - Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài ( nếu có) III. Các hoạt động dạy – học 1, Giới thiêu bài 2, Hướng dẫn Cho HS đọc đề bài trong SGK - GV lưu ý HS; các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh . các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác. 3, Học sinh làm bài - GV theo dõi các em làm bài . - GV thu bài khi hết giờ 4, Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. 1 HS đọc 4 đề HS xem lại dàn ý HS làm bài HS nộp bài - HS lắng nghe Tiết 3: Toán Đ 160 : Luyện tập I Mục tiêu Ôn tập củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi , diện tích một số hình , vận dụng để giải toán II. Các hoạt động dạy – học Thực hành luyện tập Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt. - Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, ở dưới lớp tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS nhận xét - GV đánh giá , chữa bài Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt, phân tích đề. - Yêu cầu 1 HS lên bảng HS dưới lớp làm bài vào vở - GV nhận xét đánh giá Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, phân tích đề. - Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở . - GV đánh giá Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GVgợi ý - H: Hãy viết công thức tính diện tích hình thang ? - Từ công thức trên nếu biết diện tích và độ dài các đáy thì chiều cao tính được bằng cách nào ? - Diện tích hình thang tính như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá , chữa bài 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Về nhà ôn bài - Tính chiều dài , chiều rộng thực của sân bóng dựa theo tỉ lệ kích thước trên bản đồ. Từ đó tính được C ,S Bài giải Chiều dài sân bóng là : 11 x 1000 = 11000 (cm ) = 110 (m ) Chiều rộng sân bóng là : 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 ( m) a, Chu vi sân bóng là : ( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m) b, Diện tích sân bóng là : 110 x 90 = 9900 m Đáp số : a, 400 m b, 990 m - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài giải Số đo một cạnh sân gạch là : 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch là : 12 x 2 = 144 ( m) Đáp số : 144 m - HS nhận xét - 1 HS đọc đề, thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là : 100 x = 60 (m) Diện tcíh thửa ruộng là : 100 x 60 = 600 (m) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 6000 : 100 x 55 = 3300 (kg) Đáp số : 3300 kg - HS nhận xét - HS đọc đề, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - Diện tích nhân với hai chia cho ttổng hai đáy. - Bằng diện tích hình vuông cạnh 10 cm Bài giải Diện tích hình vuông hay diện tích hình thang là : 10 x 10 = 100 (m) Tổng dộ dài hai đáy là : 12 + 8 = 20 (cm) Chiều cao hình thang là : 100 x 2 : 20 = 10 (cm) Đáp số : 10 cm Tiết 4 : Địa lí Đ 32 địa lí địa phương Tiết 5: sinh hoạt lớp Đ 32 Sơ kết tuần 32 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 32 Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét Lớp bổ sung GV nhận xét: *Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ... - HS tích cực trong học tập - Trong lớp trật tự ,chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài . - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt . - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác - Khen: ............................................................................................................. *Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài . Cụ thể là em ....... 2. Kế hoạch tuần 33 -Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nền nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp
Tài liệu đính kèm: