Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
- Hiểu: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III . Hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc thuộc bài thơ Cửa sông,TLCH
2. Dạy bài mới:
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2007 Tập đọc Nghĩa Thầy trò I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng. - Hiểu: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III . Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc thuộc bài thơ Cửa sông,TLCH 2. Dạy bài mới: a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới (SGVtr 133 ) b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng - Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài - GV chia 3đoạn đoạn 1:mang ơn rất nặng. đoạn 2:tạ ơn thầy đoạn 3: còn lại -Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -GV đọc mẫu cả bài HĐ2:Tìm hiểu bài: - GV giúp HS hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm nêu kết quả - Em hãy tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu có nội dung tương tự? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc - Thi đọc đoạn 1 - Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài - Em hãy nêu ý chính của bài ? HĐ4: Củng cố ,dặn dò - NX tiết học. - Về nhà tìm đọc các truyện nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta. Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó: dâng biếu, cụ giáo, rất nặng, sưởi nắng, Giải nghĩa từ khó : cụ giáo Chu,môn sinh, áo dài thâm, sập, cụ đồ, vỡ lòng, Cả lớp đọc thầm theo Không thầy đố mày làm nên. . Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Toán Chia số đo thời gian cho một số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số: Ví dụ 1. GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? GV hướng dẫn cho HS đặt tính và thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây 3 12 phút 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 giây Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. Ví dụ 2. GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng: 7 giờ 40 phút : 4 = ? GV cho một HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng: 7 giờ 40 phút 3 giờ GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: Cần đổi 3 giờ ra phút cộng với 40 phút và chia tiếp: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 phút 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. GV cho HS nhận xét: Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kể rồi chia tiếp. 2. Luyện tập: Bài 1. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2. GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và sau đó tự giải. GV chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Khoa học Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ đâu là nhị, nhụy. Nói tên các bộ phận chính cảu nhị và nhụy. - Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. II. Chuẩn bị: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Quan sát. * Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhụy; hoa đực và hoa cái. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK. - Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhụy (nhụy cái) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3, 4 hoặc hoa thật (nếu có). - Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu có). Bước 2: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. 3. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật. * Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiêmh vụ sau: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhụy (nhụy cái). + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và hoàn thành bảng sau vào vở (SGV). Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm, giới thiệu với các bạn trong lớp từng bộ phận của bông hoa đó. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Đại diện các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa chỉ có nhị hoặc nhụy với hoa có cả nhị và nhụy). Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. 4. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính. * Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ. Bước 2. Làm việc cả lớp. Gọi một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy. Kết thúc tiết học, GV nói cho HS biết tiết sau các em sẽ học về chức năng của nhị và nhụy trong quá trình sinh sản. 5. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2007 Tập đọc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài - Hiểu: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, t/g thể hiện t/c yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp coỏ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc III . Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Nghĩa thầy trò,TLCH 2. Dạy bài mới: a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới (SGVtr 141 ) b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài -GV chia 4 đoạn đoạn 1:Đáy xưa. đoạn 2:thổi cơm. đoạn 3: xem hội đoạn 4: còn lại. -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -GV đọc mẫu cả bài HĐ2:Tìm hiểu bài: đoạn 1 Câu 1 SGK ? đoạn 2 Câu 2SGK ? đoạn 3 Câu 3SGK ? Câu 4 SGK? - Qua bài văn, t/g thể hiện t/c gì đối với một nét đẹp cổ truyền văn hoá của dân tộc ? GV tổng kết ý HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc - Thi đọc đoạn 2 - Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài - Em hãy nêu ý chính của bài ? HĐ4: Củng cố: NX tiết học, dặn dò. Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó: trẩy quân, bóng nhẫy, giần sàng, nồng nhiệt Giải nghĩa từ khó: Làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình, Cả lớp đọc thầm theo +..bắt nguồn từ các cuộc trẩy ... + “Hội thi .thành ngọn lửa” +..mỗi người 1 việc: người ngồi vót những thanh tre già thành ... +Vì giật được giải là bằng chứng ... Lịch sử Chiến thắng "điện biên phủ trên không" I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng hủy diệt Hà Nội. - Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một "Điện Biên Phủ trên không". II. Chuẩn bị: - ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ (ở Hà Nội hoặc ở địa phương). - Bản đồ thành phố Hà Nội (để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện lịch sử "Điện Biên Phủ trên không"). III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1 (làm việc cả lớp). - GV trình bày vắn tắt về tình hình chiến trường niềm Nam và cuộc đàm phán ở Hội nghị Pa-ri về Việt Nam. Tiếp đó, đề cập đến thái độ lật lọng của phía Mĩ và âm mưu mới của chúng. - GV nêu nhiệm vụ của bài học: + Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội. + Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" ? 2. Hoạt động 2 (làm việc cá nhân). GV cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập. Tổ chức thảo luận và trình bày ý kiến riêng về âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. - Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội. 3. Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm). HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội, với một số gợi ý: số lượng máy bay Mĩ, tinh thần chiến đấu kiên cường của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại của Mĩ. 4. Hoạt động 4 (làm việc cả lớp). - GV nêu câu hỏi: Tại sao gọi là chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"? - HS đọc SGK và thảo luận: + Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) và ý nghĩa của nó (góp phần quyết định trong việc kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ). + Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì ? + ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"? 5. Hoạt động 5 (làm việc cả lớp). - GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không". HS sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội (hoặc ở địa phương) trong 12 ngày đêm đánh trả B52 Mĩ. 6. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Bài 1. Thực hiện nhân, chia số đo thời gian. GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả. Bài 2. Thực hiện tính giá trị của biểu thức với số đo thời gian. GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3. HS tự giải bài toán, sau đó trao đoỉo về cách giải và đáp số. Chú ý: Có nhiều cách giải, chẳng hạn: Cách 1. Số sản phẩm được làm trong cả hai lần: 7 + 8 = 15 (sản phẩm). Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ. Cách 2. Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút. Thời gian làm 8 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút. Thời gian làm số sản phẩm trong cả hai lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ. Bài 4. GV cho HS tự làm rồi chữa bài. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tự học Đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần I. Mục tiêu: - HS đọc diễn cảm hai bà ... tôi xin một đồng. - HS tự làm, trình bày miệng. Lớp cùng giáo viên nhận xét, bổ sung. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Toán (BS) Ôn: Chia số đo thời gian I. Mục tiêu: - Củng cố cách chia số đo thời gian. - Rèn kĩ năng chia số đo thời gian nhanh, chính xác, vận dụng vào giải toán. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 7 giờ 48 phút : 4 11 giờ 42 phút : 3 5 phút : 3 7,2 giờ : 4 Bài 2. Một bánh xe quay 85 vòng trong 48 phút 10 giây. Tính thời gian để bánh xe quay được một vòng. - HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình). - HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển). - GV nhận xét, chốt kiến thức. *Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Thứ sáu, ngày 16 tháng 3 năm 2007 Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn,; nhận biết ưu điểm của bài văn hay , viết lại cho hay hơn. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi lỗi của HS III .Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ 2: NX kết quả bài làm của HS - Gọi HS đọc đề bài, XĐ yêu cầu đề bài a) Nhận xét chung về bài làm của HS - Ưu điểm chính: - Những thiếu sót, hạn chế. b)Thông báo điểm số cụ thể HĐ3: Hướng dẫn HS chữa bài - GV đưa lần lượt các lỗi sai theo trình tự trên bảng- gọi HS sửa lỗi - HS có thể lên bảng hoặc chữa miệng bằng nhiều cách khác nhau - Biểu dương những bài văn hay-đọc trước cả lớp cùng nghe - HS đọc tiếp hướng dẫn SGK - HS tìm lỗi sai của mình rồi sửa lại. - Trao đổi với bạn tìm cái hay ,cái đáng học của bài văn - Gọi 3- 4 HS đọc lại bài đẫ sửa. - Biểu dương những bài chữa tốt. HĐ4 : Củng cố, dặn dò. -Về nhà sửa tiếp bài văn cho hay. - Chuẩn bị tiết sau Viết 1 đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây(lá, hoa, quả, rễ, thân) Địa lý Châu phi (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Học bài này HS: - Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen. - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Kinh tế châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Dân cư châu Phi: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK. 2. Hoạt động kinh tế: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. GV hỏi: - Kinh tế châu Phi có đặc điể gì khác so với các châu lục đã học ? Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Đời sống người dân chuâ Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ? Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm, ...). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực. - Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi. 3. Ai Cập: * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ. Bước 1: HS trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Phi treo tường dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập. Kết luận: - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi. - Thiên nhiên: có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Kinh tế - xã hội: từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ; là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Bài 1. GV gọi HS đọc đề bài, nêu công thức tính vận tốc. Cho cả lớp làm bài vào vở. GV gọi HS đọc bài giải. Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5.250 : 5 = 1.050 (m/phút) Đáp số: 1.050 m/phút. Chú ý: GV nên hỏi thêm: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây không ? Bài 2. GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc. Cho HS tự làm vào vở. Hướng dẫn HS cách viết vào vở. Vpứo s = 130 km, t = 4 giờ thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ). GV gọi HS đọc kết quả (Để nêu tên đơn vị của vận tốc trong mỗi trường hợp). Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. Từ đó tính được vận tốc của ô tô. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 4. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. Đạo đức Em yêu hòa bình (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giá trị của hoà bình; Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu trang cho hoà bình; Gét chién tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân có những nơi có chiến tranh. - Tranh, ảnh băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chốn chiến tranh của thiếu nhi và nhân dan Việt Nam, thế giới. - Giấy khổ to, bút màu. Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. - Thẻ màu dùng cho hoạt đọng 2 tiết1. III. Các hoạt động dạy - học: - Khởi động: HS hát bài Trái Đất này của chúng em. Nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải. - GV nêu câu hỏi ? - GV giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin( trang 37, SGK) *Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành: 1. GV yêu càu HS quan sát các tranh, ảnh nêu câu hỏi cho HS. 2. HS đọc các thông tin trang 37 – 38, SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK. 3. Các nhóm thảo luận. 4. GV mời đại diện mõi nhóm trình bày mọt câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 5. GV kết luận: Chiến tranh gây ra đổ nát , đau thương, chét chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, 2. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ ( bài tập 1, SGK) * Mục tiêu: HS biét được tre em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia hoà bình. * Cách tiến hành: 1. Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. 2. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. 3. GV mời một số HS giải thích lí do. 4. GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống tong hoà bìnhvà có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK. *Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: HS làm bài tập 2 ( làm việc cá nhân). trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận: Để bảo vệ hoa fbình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và htể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mỗi quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm(b) , (c) trong bài tập 2. 4. Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK * Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm đẻ bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm bài tập 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. GV MờI 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Củng cố dặn dò: 1. Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hìnhvề các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thể giớ; Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tủyện,.. về chủ đề Em yêu hoà bình. 2. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. Tiếng việt (BS) ÔN: Tập viết đoạn đối thoại I. Mục tiêu: - HS dựa theo vở kịch "Lòng dân" để viết tiếp các đoạn lời đối thoại nhằm hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong màn kịch. - Biết phân vai để đọc lại hoặc tập diễn màn kịch. II. Chuẩn bị: Đoạn trích của kịch "Lòng dân". III. Các hoạt động dạy - học: - GV chép sẵn đoạn trích của vở kịch "Lòng dân" trên bảng (Từ đầu ..... tạo ra lịch mà). - Đọc đoạn trích của vở kịch. - Dựa theo đoạn trích trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch "Dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng". - GV chú ý cho HS: Một vở kịch nói chung và một màn kịch nói riêng đều có nhân vật, cảnh trí, thời gian và các lời thoại. - Các nhóm cử đại diện trình bày màn kịch đã hoàn chỉnh. - 1 nhóm diễn thử màn kịch trên. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lớp chọn những bạn diễn tốt. - Giáo viên nhận xét, củng cố tiết học. Tự học Hoàn thành vở bài tập trong tuần I. Mục tiêu: - Hoàn thành vở bài tập Toán và Tiếng Việt trong tuần 26. - Rèn thói quen tự giác học tập và làm bài tập đầy đủ. II. Các hoạt động dạy học: - GV lần lượt kiểm tra vở bài tập của HS - Yêu cầu HS hoàn thành vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS trung bình. - Nhận xét chung, khuyến khích học sinh học tập. Sinh hoạt. Nhận xét hoạt động trong tuần I. Nhận xét chung: - Lớp duy trì các nề nếp của trừơng, lớp đề ra. Một số em có tiến bộ trong tuần: ........................................................................................................................ - Hăng hái trong học tập: .............................................................................. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng, ....................................................... - Làm bài tập ở nhà còn thiếu:....................................................................... II. Phương hướng tuần 27. - Duy trì các nề nếp đã đạt được. - Hạn chế các khuyết điểm. - Phát huy tinh thần học tập: "Đôi bạn cùng tiến". - Cán sự lớp luôn kèm cặp, theo dõi, đôn đốc các bạn trong tổ, trong lớp học tập.
Tài liệu đính kèm: