/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Pi-e, ngọc lam, Nô- en, rạng rỡ, tràn trề,.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc- hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Lễ Nô- en, giáo đường,.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vất là những tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
Tuần 14 Tiết1: Chào cờ. Tập trung toàn trường. Sơ kết tuần 13. Tập đọc Chuỗi ngọc lam. I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Pi-e, ngọc lam, Nô- en, rạng rỡ, tràn trề,... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc- hiểu. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Lễ Nô- en, giáo đường,... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vất là những tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. II/ Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trang 134 SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài Trồng rừng ngập mặn. - Hỏi về nội dung của bài. - GV nhận xét- cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Hỏi: Tên chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho ta nghĩ đến điều gì? Chủ điểm tuần này là vì Hạnh phúc con người. Qua chủ điểm này sẽ giúp các em biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật vì hạnh phúc của con người. Các em sẽ cùng tìm hiểu Bài Chuỗi ngọc lam để thấy được điều đó. 3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - YC mở SGK trang 134. - Gọi HS khá đọc toàn bài. - Chia đoạn: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1. ( GV sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần). - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - và nhận xét.( - Hiểu thêm nghĩa một số từ, ngữ): Lúi húi: ... + Truyện có những nhân vật nào? - Gọi HS đọc chú giải. - Nhận xét. - Gọi HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Toàn bài: đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. + Lời cô bé Gioan :ngây thơ, hồn nhiên khen chuỗi ngọc đẹp. + Lời của chú Pi- e: nhẹ nhàng điềm đạm và tế nhị. + Lời của chị cô bé: Lịch sự và đầy thật thà. Câu kết chuyện đọc chậm rãi đầy cảm xúc. b/ Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc phần 1: - YC HS luyện đọc phần 1 theo cặp. - YC HS đọc thầm Phần 1 và trao đổi với nhau nhóm 2 . + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai? + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? + Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Thái độ của chú Pi - e lúc đó thế nào? + Nội dung chính của phần 1 nói lên điều gì? + Chốt ý và giảng. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai- GV treo bảng phụ HD HS đọc diễn cảm phần 1. - Tổ chức cho HS thi đọc- nhận xét khen ngợi những em đọc tốt. - Gọi HS đọc phần 2: - YC HS luyện đọc phần 2 theo cặp. - YC HS đọc phần 2 trước lớp. - YC HS đọc thầm Phần 2 và trao đổi với nhau nhóm 2 . + Chị của cô bé Gioan đến gặp chú Pi- e để làm gì ? + Vì sao Pi- e lại nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam? + Chuỗi ngọc lam đó có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi- e? + Em có suy nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? + Nội dung chính của phần 2 nói lên điều gì? + Nội dung chính của bài này là gì? + Chốt ý và giảng: Ba nhân vật đều là những nhân vật tốt bụng , chị cô bé đã thay mẹ nuôi cô bé khi mẹ cô bé qua đời... - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 2 theo vai- GV treo bảng phụ và HD HS đọc phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc- nhận xét khen ngợi những em đọc tốt. -Mở SGK trang 134. - HS khá đọc toàn bài. - HS đọc theo từng đoạn. - Đoạn 1: từ đầu - Cướp mất người anh yêu quý. - Đoạn 2: Còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Truyện có ba nhân vật: Chú Pi- e; cô bé Gioan; chị cô bé. - Đọc thành tiếng chú giải. - 1 HS đọc theo cặp. - HS nghe. - Đọc phần 1 theo cặp. + Đoạn 1: Từ đầu- gói lại cho cháu. + Đoạn 2 : Pi- e ngạc nhiên- đừng đánh rơi nhé. + Đoạn 3: Cô bé mỉm cười - người anh yêu quý. - Đọc thầm và thảo luận nhóm. + Cô bé tặng cho chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là người chị thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất. +Cô không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam. + Cô mở khăn tay đổ một nắm đồng xu và nói đó là số tiền đập con lợn đất. - Chú trầm ngâm nhìn cô bé lúi húi gỡ giá tiền trên chuỗi ngọc lam. - Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan. - Nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo sự HD của GV. - Thi đọc và nhận xét bạn đọc. - Đọc theo cặp. - Đọc trước lớp. + Đoạn 1: Từ đầu- phải. + Đoạn 2 : Thưa- số tiền em có. + Đoạn 3: Hai người đều im lặng- hi vọng tràn trề. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi ngọc lam của chú Pi- e không? Với giá bao nhiêu tiền? - Em mua chuỗi ngọc lam bằng tất cả số tiền mà em có. - Chú để dành tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng vì cô đã mất do tai nạn giao thông. - Họ đều là những người tốt bụng, sống vì nhau và mang lại HP cho nhau... - Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và chị cô bé. * Ca ngợi ba nhân vất là những tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - HS nghe. - Đọc theo nhóm phân vai: Chú Pi- e và chị gái của bé Gioan. - Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò. Ngày dạy: Tiết 3: Toán Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. I/ Mục tiêu - HS nắm được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số tự nhiên. II/ Hoạt động dạy- học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập: 1328,5: 100; 237,6: 10. - Gọi HS làm bài và nhận xét . - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Giảng bài: * Hình thành quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m . Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu m? - Ta thực hiện phép chia 27:4 = ?(m). - Ta đặt tính rồi chia. Vậy 27:4 = 6,75(m). Ví dụ 2: 43: 52= ? Phép chia này có số bị chia là 43 bé hơn số chia 52 ta có thể làm như sau: - Chuyển 43 thành 43,0. - Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 :52 ( Chia số thập phân cho số tự nhiên). - Gọi HS nhìn vào ví dụ rút ra ghi nhớ( Quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân). * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1. + GV kết luận: - Yêu cầu HS tự làm bài tập . - YC HS chữa bài. - YC HS nhận xét và bổ sung cho bạn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào? + GV kết luận: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài . - YC HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS đọc đầu bài và theo dõi GV thực hiện phép tính. - HS theo dõi và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - HS nhắc lại quy tắc. - 3-4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhạn xét, sau đó học thuộc lòngqui tắc ngay tại lớp. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1 - HS tự làm bài và chữa bài: 12 5 23 4 20 0 2,4 30 20 0 5,75 822 36 15 8 102 300 120 12 22,83 70 60 00 1,875 75 12 81 4 030 060 00 6,25 010 20 0 20,25 - Nhận xét bổ sung cho bạn - Nhắc lại cách chia ... - 1-2 HS nêu yêu cầu của bài 2.và trả lời câu hỏi. - 1 HS lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở - chữa bài. Bài giải. Sốm vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số mét vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m vải - Nhận xét và bổ sung. - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3. = 0,4; = 0,75 ;= 3, Ngày dạy : Tiết 4: Chính tả( nghe- viết) Chuỗi ngọc lam. I/ Mục tiêu Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn: Pi- e ngạc nhiên- cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. Trong bài Chuỗi ngọc lam. - Làm bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc vần ao/ au. II/ đồ dùng dạy- học - Từ điển HS. - Giấy khổ to, kẻ bảng sẵn, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ chỉ khác nhaủơ âm đầu s/x hoặc vần uôt/ uốc. - GV nhận xét- cho điểm. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay ta cùng nghe viết một đoạn trong bài chuỗi ngọc lam... 2.2 Hướng dẫn nghe- viết. Hoạt động của GV a/ Tìm hiểu nội dung bài . - Gọi HS đọc thành tiếng đoạn cần viết. +Nội dung của đoạn văn là gì? - Gọi HS nhận xét và bổ sung. b/ Hướng dẫn viết từ khó. - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. + Trước khi viết chính tả đoạn này chúng ta cần chú ý điều gì? c/ Viết chính tả. - GV đọc trước đoạn viết một lần. - GV đọc cho HS viết tốc độ vừa phải( 3 lần). d/Soát lỗi và chấm bài. - Đọc lại toàn bộ bài cho HS soát lỗi. - YC HS đổi chéo vở để soát lỗi. - Thu và chấm bài(5-7 bài) - Nhận xét bài viết của HS. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - YC HS làm bài tập theo cặp. - Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung .GV nhận xét và kết luận về bài làm đúng. - GV khen ngợi. * Bài tập 3: - YC HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét và bổ sung. + GV chốt lại bài làm đúng và cho điểm. Hoạt động của HS - Học sinh đọc thành tiếng trước lớp. + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan. - HS nêu trước lớp ví dụ:Ngạc nhiên, Nô-en, Pi-e, trầm ngâm, gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ. - HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp. - Viết hoa tên riêng, đầu dòng viết thụt vào một chữ. - HS nghe - Nghe đọc và viết bài. - HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở. - HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS thảo luận làm bài tập vào vở( vở bài tập) - HS báo cáo kết quả thảo luận. Tranh- chanh tranh ảnh, bức tranh, ... quả chanh, chanh chua,.. trưng chưng trưng bày, sáng trưng,... bánh chưng, chưng cất,.. Trúng chúng trúng đích, trúng đạn,... chúng tôi, chúng bạn,... trèo chèo leo trèo, trèo cây,... vở chèo, hát chèo,... b) ... n dò chuẩn bị cho tiết sau. - Quan sát, nhận xét mẫu. - Trả lời câu hỏi. - Túi HCN bao gồm thân túi và quai túi. Quai túi được đính vào hai bên cạnh của miệng túi. - Một mặt của thân túi được thêu trang trí. - Lắng nghe GV giảng. - Đọc SGK mục 1,2 kết hợp với quan sát hình. - HS báo cáo kết quả và bổ sung ý kiến. + Thêu trang trí trước khi khâu túi. bố trí hình thêu cho cân đối trên một nửa mảnh vải dùng để khâu túi. + Khâu miệng túi rồi mới khâu thân túi... + Khâu phần thân túi cần gấp đôi mảnh vải( mặt phải úp vào nhau, mặt trái ra ngoài)... + Đính quai túi ở mặt trái của túi., cần đính chắc vào miệng túi. - HS chú ý quan sát. - Nhắc lại cách thực hiện:. - Học sinh tập làm theo thao tác kĩ thuật. - Ghi tên bài vào vở. Ngày day: Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập làm biên bản cuộc họp. I/ Mục tiêu Giúp HS: + Thực hành viết biên bản cuộc họp đúng thể thức của văn bản. II/ đồ dùng dạy- học. - Viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý. - Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là biên bản? Biên bản thường có mấy phần? Nội dung của từng phần là gì? - GV nhận xét- cho điểm. 2. Dạy - học bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: Trong những năm học ở trường Tiểu học, các em đã tổ chức nhiều cuộc họp. Mỗi cuộc họp cần ghi lại biên bản. Hôm nay cô sẽ HD các em viết biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. 2.2 Hướng dẫn HS học bài: * Tìm hiểu ví dụ: Gọi HS đọc đề của bài tập - cả lớp đọc thầm. + Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn về việc gì? + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? + Cuộc họp có những ai tham dự? + Ai điều hành cuộc họp? + Những ai nói trong cuộc họp và nói những gì? + Kết luận cuộc họp như thế nào? - YC HS làm bài tập. - GV gợi ý cách làm. - YC HS làm bài tập( GV giúp đỡ nhóm yếu) - YC HS báo cáo kết quả bài làm. 1 HS đọc bài - cả lớp đọc thầm. - HS nêu. VD: + Em viết biên bản về cuộc họp lớp. + Em viết biên bản về cuộc họp Chi đội. - Cuộc họp diễn ra vào lúc ... giờ tại phòng họp của lớp 5A. Cuộc họp đó bàn về ngày nhà giáo VN 20/11. - Cuộc họp đó có đầy đủ các bạn HS lớp 5A và cô giáo chủ nhiệm. - Bạn Hải điều hành cuộc họp. - Các thành viên tham dự cuộc họp nói lên ý kiến của mình. Sau đó với bàn về văn nghệ. - Các thành viên dự cuộc họp thống nhất ý kiến. - HS làm bài tập theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - HS nghe. - HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn. Ngày dạy: Trường tiểu học.... Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Lớp : Độc lập - Tự do- Hạnh phúc. Khai Quang, ngày... tháng ... năm 2006. Biên bản họp lớp. I- Thời gian , địa điểm. - Thời gian:... - Địa điểm:... II- Thành phần tham dự. - Cô: ... - Toàn thể lớp . III- Chủ toạ, thư kí cuộc họp - Chủ toạ:... - Thư kí:... IV- Chủ đề cuộc họp: V- Diễn biến cuộc họp. 1. Nội dung:.... 2. Thảo luận:.... 3. Kết luận cuộc họp. Cuộc họp kết thúc lúc ... giờ cùng ngày. Thư kí. Chủ toạ. 3. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày dạy: Toán Tiết 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân. I/ Mục tiêu - HS nắm được cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số thập phân. II/ Hoạt động dạy- học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Giảng bài: * Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. VD1: GV nêu bài toán ở ví dụ 1: HD HS giải bài toán: 23,56 : 6,2 = ? kg. như SGK - Nhấn mạnh đối với quy tắc này đồi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia( chứ không phải ở số bị chia). VD2: Nêu phép chia và làm tương tự như VD1. 82,55 :1,27 = ? - Gọi HS đọc quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1. - Yêu cầu HS tự làm bài tập . - YC HS chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2. + GV kết luận: - Yêu cầu HS tự làm bài tập . - YC HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào? + GV kết luận: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình thức .. - YC HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm. - HS theo dõi và thực hiện cùng GV. 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg). 82,55 :1,27 = 65. - 3-4 hS Nêu quy tắc . - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. - HS chữa bài:a) 3,4; b) 1,58; c) 51,52; d) 12. - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. - HS chữa bài:.Tóm tắt: 4,5 lít: 3,42 kg. 8 lít:..........kg. Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42:4,5 = 0,76(kg). 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08(kg) Đáp số: 6,08 kg. - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu YC của bài 3. - HS nêu. - Nghe. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. - HS chữa bài: Bài giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153( dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1m - Nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò. - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày dạy: Địa lý Bài 14: Giao thông vận tải. I/ Mục tiêu Sau bài học HS biết: - Nêu được các loại hình phương tiện giao thông ở nước ta. - Nhận biết được vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ô tô đối với việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. - Nêu được vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. - Xác định được trên bản đồ giao thông VN có một số tuyến đường giao thông, các sân bay Quốc tế và các bến cảng lớn. - Có ý thức bảo vệ đường giao thông và chấp hành luật ATGT khi đi đường. II/ Đồ dùng dạy học - Bản đồ giao thông VN. - HS sưu tầm tranh ảnh về các loại hình và phương tiện giao thông. - Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy- học 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu ghi nhớ của bài học trước. - GV nhận xét- cho điểm. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: +Theo em chuyện gì sẽ xảy ra nếu nếu giao thông vận tải của nước ta chỉ có đi bộ và đi ngựa như thời xưa?(...) Vậy bài học hôm nay giúp chúng ta biết về các loại hình giao thông vận tải và ý nghĩa của giao thông vận tải đối với đời sống và sự phát triển của xã hội. b/ Giảng bài: b.1 Các loại hình giao thông vận tải. * Hoạt động 1: - GV tổ chức thi kể các loại hình phương tiện giao thông vận tải. + Chọn 3 đội chơi xếp thành ba hàng dọc trước bảng . + Phát phấn cho 3 em đứng đầu hàng. + Yêu cầu mỗi em chỉ viết một loại hình phương tiện giao thông. HS thứ 2, 3 tiếp nối... - GV NX và kết luận nhóm thắng. - GV giảng và kết luận: Nước ta có nhiều loại hình giao thông như đã nêu . Việc phân bố các loại hình giao thông như thế nào ta cùng tìm hiểu . b.2 Phân Bố một số loại hình giao thông. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân- nhóm - GV treo lược đồ giao thông vận tải + Đây là lược đồ gì? Cho biết tác dụng của nó? - YC HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu bài tập sau: - YC HS báo cáo kết quả. - Gọi HS nhận xét. - GV giảng và kết luận: chuyên chở hàng hoá sẽ như thế nào và có ảnh hưởng gì tới việc phát triển kinh tế XH chúng ta cùng tìm hiểu tiếp Hoạt động 3: Làm việc theo cá nhân. - GV treo biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển của những loại hình giao thông nào? + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào? + Năm 2003 mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hoá? + Qua khối lượng vận chuyển hàng hoá của các loại hình phương tiện giao thông em thấy loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ở VN? + Vì sao ô tô lại vận chuyển được nhiều hàng hoá nhất? - GV giảng và kết luận:... + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp,... + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, sà lan... + Đường biển: tàu biển. + Đường sắt: tàu hoả. + đường hàng không: máy bay. - HS nghe - HS nghe. - Đây là lược đồ giao thông vận tải VN, dựa vào đó ta có thể biết các loại hình giao thông VN, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,... - HS thảo luận theo nhóm : Phiếu bài tập. Bài 1: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây. 1) Mạng lưới giao thông tập trung ở: a) Đồng bằng. b) Phía Bắc. c) Toả đi khắp nơi. 2) So với các tuyến đường chạy theo chiều đông - tây thì các tuyến đường chạy theo chiều nam - bắc: a) ít hơn. b) Nhiều hơn. c) Bằng nhau. Bài 2: Viết câu trả lời vào ô trống: 1) Quốc lộ dài nhất nước ta là:Quốc lộ 1A. 2) Đường sắt dài nhất nước ta là: Đường 1A. 3) Các sân bay của nước ta là:Tân Sơn Nhất ởTP HCM.; sân bay Nội Bài ở Hà Nội. 4) Các bến cảng lớn ở nước ta là:Hải Phòng, đà Nẵng, TP HCM. 5) Các đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là:Hà Nội và thành phố HCM. - Theo dõi biểu đồ. - Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông, đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,... - Theo đơn vị là triệu tấn. + Đường sắt là : 8,4 triệu tấn. + Đường ô tô là :175,9 triệu tấn. + Đường sông là : 55 ,3triệu tấn. + Đường biển là : 21,8 triệu tấn. - Đường ô tô giữu vai trò quan trọng nhất vì chở được nhiều hàng hoá nhất. - Vì ô tô có thể đi được trên mọi địa hình đến mọi địa điểm để giao nhận hàng... 4. Củng cố - Dặn dò. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ ( 3-4 HS nêu ghi nhớ) - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Tuần 14 I / Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 14. - Bình xét thi đua học sinh từng tổ. - Rút kinh nghiệm khắc phục nhược điểm. - Văn nghệ. II/ Cách tiến hành: 1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần- Lớp trưởng điều khiển. - Các tổ trưởng báo cáo. - ý kiến của các thành viên. - Tự xếp loại HS của tổ. - ý kiến của GV chủ nhiệm lớp. 2 . Kế hoạch tuần 15:
Tài liệu đính kèm: